ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2016/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 14
tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MẪU VỀ DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, KHUNG,
HỘP VÀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu,
kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh
hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen
thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 558/TTr-SNV ngày 09 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số mẫu về danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng, khung, hộp và việc quản lý, cấp phát, cấp đổi,
cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm
2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc
các thành phần kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY
ĐỊNH
MỘT SỐ MẪU VỀ DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, KHUNG, HỘP
VÀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy
định này quy định về hiện vật khen thưởng gồm:
a) Mẫu, chất
liệu, kích thước một số mẫu về danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, khung,
hộp và quản lý hiện vật khen thưởng;
b) Quản lý, cấp phát, cấp
đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền quyết định khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng;
b) Tập thể, cá nhân được
cơ quan có thẩm quyền khen thưởng.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Hiện vật khen thưởng cấp
tỉnh là sản phẩm đặc biệt được nhà nước bảo hộ để tặng cho tập
thể, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định khen thưởng.
Điều
3. Chế độ cấp hiện vật khen thưởng
1. Tập thể, cá nhân khi
được khen thưởng được nhận tiền thưởng (hoặc biểu trưng) theo quy định kèm các
hiện vật khen thưởng được quy định tại Khoản 1, Điều
3 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy
định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung,
hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát,
cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng.
2. Hiện vật khen thưởng
cấp đổi, cấp lại thực hiện theo quy định tại Khoản 2,
Điều 3 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP.
3. Hiện vật khen thưởng
cấp tỉnh cấp đổi, cấp lại chỉ thực hiện đối với Huy hiệu
“Chiến sĩ thi đua tỉnh Kiên Giang”, bằng khen,
bằng chứng nhận danh hiệu thi đua.
Chương
II
MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Mục
1. MẪU HUY HIỆU, MẪU BẰNG
Điều
4. Mẫu Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Kiên Giang”
Mẫu Huy
hiệu được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 6
Nghị định số 85/2014/NĐ-CP, phông chữ “Times New Roman”, có kích thước và đặc
điểm như sau:
1. Cuống Huy
hiệu: Chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co, kích thước 26mm x 13mm, nền
màu đỏ, viền ngoài màu vàng.
2. Thân Huy
hiệu:
Chất liệu bằng đồng đỏ mạ
vàng hợp kim Ni-Co; hình sao vàng năm cánh cách điệu dập nổi, đường kính đường
tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 34mm; đường tròn bên trong có đường kính phù
hợp, có Cổng Tam quan, hai bông lúa vàng, trang sách và bánh xe lịch sử,
phía trên có dòng chữ “CHIẾN SĨ THI ĐUA”, phía dưới có dòng chữ “TỈNH KIÊN
GIANG”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
Mẫu Huy hiệu “Chiến sĩ thi
đua tỉnh Kiên Giang” được minh họa tại Mẫu số 1
kèm theo Quy định này.
Điều
5. Mẫu Bằng khen
Mẫu Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP, phông chữ “Times New Roman” cụ thể như sau:
1. Hình thức:
a) Kích thước: Bằng được
in trên khổ giấy có kích thước 360mm x 237mm;
kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn là 330mm x 207mm.
b) Họa tiết hoa văn trang
trí xung quanh: Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa Sen cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của bằng.
Chính
giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, chính giữa phía dưới là biểu tượng có 2 bông lúa vàng, tàu
đánh cá, nhà máy.
c) Hình nền: Được trang
trí bằng họa tiết hoa văn hoa Sen cách điệu, màu sắc phù hợp với màu nền vàng
chanh.
2. Nội dung:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ:
Quốc hiệu cỡ chữ 14, Tiêu ngữ cỡ chữ 15.
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; ghi tách làm 2 dòng “CHỦ
TỊCH” và “ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG” chữ in hoa, cỡ chữ 24 cho dòng trên
và cỡ chữ 18 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ cho dòng trên và màu đen
cho dòng dưới.
c) Tính chất khen thưởng:
Ghi là “TẶNG”; chữ in hoa, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
d) Tên hình thức khen thưởng:
Ghi là “BẰNG KHEN”; chữ in hoa, cỡ chữ 38, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
đ) Các dòng tiếp theo: Ghi
tên tập thể, họ và tên của cá nhân được khen thưởng, chữ in thường, cỡ chữ căn
chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn
vị công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan
chủ quản đối với tập thể), chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu
chữ đứng, màu đen; thành tích của tập thể, cá nhân được khen thưởng; chữ in
thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
e) Phía dưới bên trái ghi
số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “số Sổ vàng” ghi số thứ tự
của tập thể hoặc cá nhân được khen thưởng trong quyết định; chữ của 2 dòng in
thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
g) Phía dưới bên phải ghi
địa danh, ngày, tháng, năm: Chữ in thường, cỡ chữ 15, kiểu chữ nghiêng, đậm,
màu đen.
h) Chức vụ của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “CHỦ TỊCH”, chữ in hoa, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
i) Khoảng trống để ký tên,
đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Mẫu Bằng
khen được minh họa tại Mẫu số 2 kèm theo
Quy định này.
Điều
6. Mẫu bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Kiên Giang”
Mẫu bằng chứng nhận danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Kiên Giang” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số
85/2014/NĐ-CP, phông chữ “Times New Roman” cụ thể như sau:
1. Hình thức:
a) Kích thước: Bằng được
in trên khổ giấy có kích thước 360mm
x 237mm; kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn là 330mm x 207mm.
b) Họa tiết hoa văn trang
trí xung quanh: Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa Sen cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của bằng.
Chính
giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy là hàng cờ đỏ mỗi bên
03 cờ, chính giữa phía dưới là biểu tượng có 2 bông lúa vàng, tàu đánh cá, nhà
máy.
c) Hình nền: Được trang
trí bằng họa tiết hoa văn hoa Sen cách điệu, màu sắc phù hợp với màu nền vàng
chanh.
2. Nội dung:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ:
Quốc hiệu cỡ chữ 14, Tiêu ngữ cỡ chữ 15.
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; ghi
tách làm 2 dòng “CHỦ TỊCH” và “ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG”chữ in hoa, cỡ
chữ 24 cho dòng trên và cỡ chữ 18 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ cho
dòng trên và màu đen cho dòng dưới.
c) Tính chất khen thưởng:
Ghi là “TẶNG DANH HIỆU”; chữ in hoa, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
d) Tên danh hiệu thi đua:
Ghi là “CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH KIÊN GIANG”, chữ in hoa, cỡ chữ 38, kiểu chữ
đứng, đậm, màu đỏ.
đ) Các dòng tiếp theo: Ghi
họ và tên của cá nhân được khen thưởng, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù
hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối
với cá nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ chức), chữ in thường, cỡ chữ căn
chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, màu đen; thành tích của cá nhân được khen
thưởng, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu
đen.
e) Phía dưới bên trái dòng
trên ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; dòng dưới “số Sổ
vàng” ghi số thứ tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định; chữ của 2
dòng in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
g) Phía dưới bên phải ghi
địa danh, ngày, tháng, năm: Chữ in thường, cỡ chữ 15, kiểu chữ nghiêng, đậm,
màu đen.
h) Chức vụ của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “CHỦ TỊCH”, chữ in hoa, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
i) Khoảng trống để ký tên,
đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Mẫu bằng được minh họa tại
Mẫu số 3 kèm theo Quy định này.
Điều
7. Mẫu bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
Mẫu bằng chứng nhận danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP,
phông chữ “Times New Roman” cụ thể như sau:
1. Hình thức:
a) Kích thước: Bằng được
in trên khổ giấy A4 có kích thước 297mm x
210mm; kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn
là 267mm x 180mm.
b) Họa tiết hoa văn trang
trí xung quanh: Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa Sen cách điệu.
Chính
giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy
là hàng cờ đỏ mỗi bên 03 cờ.
c) Hình nền: Để trắng.
2. Nội dung:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ:
Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14.
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; ghi
tách làm 2 dòng “CHỦ TỊCH” và “ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG” chữ in hoa, cỡ
chữ 24 cho dòng trên và cỡ chữ 16 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ cho
dòng trên và màu đen cho dòng dưới.
c) Tính chất khen thưởng:
Ghi là “TẶNG DANH HIỆU”; chữ in hoa, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
d) Tên danh hiệu thi đua:
Ghi là “TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC”, chữ in hoa, cỡ chữ 32, kiểu chữ đứng, đậm,
màu đỏ.
đ) Các dòng tiếp theo: Ghi
tên tập thể được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu
chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu
chữ đứng, màu đen; thành tích của tập thể, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho
phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
e) Phía dưới bên trái ghi
số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “số Sổ vàng” ghi số thứ tự
của cá nhân được khen thưởng trong quyết định; chữ của 2 dòng in thường, cỡ chữ
12, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
g) Phía dưới bên phải ghi
địa danh, ngày, tháng, năm: Chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm,
màu đen.
h) Chức vụ của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “CHỦ TỊCH”, chữ in hoa, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
i) Khoảng trống để ký tên,
đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Mẫu bằng được minh họa tại
Mẫu số 4 kèm theo Quy định này.
Điều
8. Mẫu Giấy khen, bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền quyết định khen thưởng quy định cụ thể phù hợp với Điều 31 Nghị định
số 85/2014/NĐ-CP; họa tiết hoa văn trang trí đường diềm xung quanh không được
giống hoặc tương tự với hoa văn trên các bằng khen cấp nhà
nước và Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Mục
2. MẪU CỜ
Điều 9. “Cờ
thi đua của Ủy ban dân dân tỉnh Kiên Giang”
Cờ thi đua của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số
85/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:
1. Hình thức: Cờ có kích
thước 800mm x 600mm; chất liệu: Vải sa tanh hoặc tương tự hai lớp màu đỏ cờ;
hai cạnh bên và cạnh dưới viền tua ren màu vàng, cạnh trên lồng cán cờ, có dây
treo.
2. Nội dung thêu:
a) Dòng thứ nhất: “ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG”.
b) Dòng thứ hai: “TẶNG”.
c) Dưới dòng thứ hai là
ngôi sao vàng năm cánh.
d) Dưới ngôi sao là dòng
chữ, "(Tên đơn vị được tặng thưởng Cờ thi đua)” và dòng "ĐƠN VỊ DẪN
ĐẦU PHONG TRÀO THI ĐUA NĂM…”, năm được ghi là năm đơn vị có thành tích xét tặng
danh hiệu đối với khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ được giao hàng năm
hoặc "ĐƠN VỊ DẪN ĐẦU PHONG TRÀO THI ĐUA… NĂM…” đối với phong trào thi đua
chuyên đề.
Mẫu Cờ
được minh họa tại Mẫu số 5 kèm theo Quy định này.
Mục
3. MẪU KHUNG VÀ HỘP
Điều
10. Khung
Khung được cấp cùng với
bằng, giấy của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua, mẫu khung như
sau:
1. Mẫu khung Bằng
khen và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang có kích thước, chất liệu đảm bảo đẹp, trang trọng phù hợp với kích thước
của Bằng.
2. Mẫu khung Giấy
khen và danh hiệu thi đua khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định
khen thưởng quy định kích thước, chất liệu đảm bảo đẹp, trang trọng phù hợp với
từng hình thức khen thưởng.
Điều
11. Hộp
1. Hộp được cấp cùng với Huy
hiệu.
2. Mẫu
hộp đựng huy hiệu có kích thước, chất liệu đảm bảo đẹp, trang trọng phù hợp với
Huy hiệu.
Chương III
QUẢN
LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Điều
12. Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức trao tặng hoặc ủy quyền cho sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, doanh
nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là cơ quan, địa phương, đơn vị) tổ chức
trao tặng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua của Chủ tịch nước,
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ kèm theo hiện vật khen thưởng cho tập thể, cá
nhân được khen thưởng.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua
- Khen thưởng) có trách nhiệm mua sắm, bảo quản và cấp phát hiện vật khen thưởng cấp
tỉnh.
3. Cơ quan, địa phương,
đơn vị tổ chức trao tặng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo hiện vật khen
thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng.
4. Các hình thức khen
thưởng và danh hiệu thi đua khác do cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tổ chức
mua sắm, bảo quản, trao tặng và cấp phát hiện vật khen thưởng.
Điều
13. Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng
Mẫu văn bản tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nội vụ
theo quy
định tại Điều 41, Điều 42, Nghị định số 85/2014/NĐ-CP hồ sơ, thủ tục đề nghị
cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 41, Điều
42 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả, Sở Nội vụ.
Điều
14. Thu hồi hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
Thu hồi hiện vật khen
thưởng cấp tỉnh và hiện vật khen thưởng khác thực hiện theo quy định tại Khoản
2, Điều 43 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và theo quy định
sau:
1. Tập thể, cá nhân khi
nhận được quyết định: Tước danh hiệu thi đua, hủy bỏ, điều chỉnh quyết định
khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm nộp lại đầy đủ
hiện vật khen thưởng đúng thời hạn cho cơ quan, địa phương, đơn vị nơi đã trình
khen cho tập thể, cá nhân.
2. Cơ quan, địa phương,
đơn vị trình
khen có trách nhiệm đôn đốc tập thể, cá nhân
thuộc và trực thuộc nộp lại đầy đủ hiện vật khen
thưởng cấp tỉnh đúng thời hạn và nộp về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Nội vụ (Ban
Thi đua - Khen thưởng).
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua
- Khen thưởng) có trách nhiệm đôn đốc cơ quan, địa phương, đơn vị tổ chức thu
hồi và nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng cấp tỉnh đúng thời hạn.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ (Ban Thi đua
- Khen thưởng) có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan,
địa phương, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng căn cứ Quy
định này xây dựng quy định cho phù hợp.
3. Kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, các hiện vật khen thưởng theo quy định trước đây vẫn
tiếp tục được cấp phát kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
đến khi hết số lượng.
4. Tiếp tục cho sử dụng biểu trưng hiện có
trong khen thưởng đến khi có biểu trưng mới được công nhận./.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016
của UBND tỉnh)
Mẫu
số 2
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
Mẫu
số 3
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
Mẫu
số 4
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
Mẫu
số 5
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)