ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2014/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 24 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC AN TÁNG TẠI KHU TỪ TRẦN CÁC NGHĨA
TRANG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
105/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức lễ tang cán
bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1335/TTr-LĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm
2014 về việc quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các
nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng an táng tại nghĩa trang liệt sĩ tỉnh
1. Khu vực liệt sĩ: An táng
người được xác nhận là liệt sĩ và hài cốt liệt sĩ.
2. Khu vực từ trần: An táng
những người từ trần có tiêu chuẩn, như sau:
a) Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945.
b) Người hoạt động cách mạng từ
ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng,
chồng của Bà mẹ Việt Nam anh hùng (cha ruột của liệt sĩ).
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng Lao động.
đ) Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh (bao gồm cả thương binh loại B, được công nhận từ
trước ngày 31/12/1993) bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên
và địa bàn công tác thuộc các chiến trường B, C, K.
e) Bệnh binh do mắc bệnh có mức
suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và địa bàn công tác thuộc các chiến trường
B, C, K.
g) Cán bộ Đảng viên được cấp
huy hiệu 30 năm tuổi Đảng trở lên.
h) Người từ trần thuộc lực
lượng vũ trang, đương chức hoặc nguyên chức giữ chức vụ Trưởng, Phó
phòng, ban, đơn vị cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên, hoặc có cấp hàm từ
Thiếu tá trở lên đối với nam, Đại úy trở lên đối với nữ, người có hệ số lương
từ 6,0 trở lên.
i) Cán bộ, công chức đương chức
hoặc nguyên chức Trưởng, Phó phòng, ban thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh hoặc tương đương trở lên.
k) Người giữ chức
Trưởng, Phó đơn vị sự nghiệp, Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp nhà nước
(thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý); người được Nhà nước cử đại diện vốn của
Nhà nước (Chủ tịch Hội đồng quản trị) tại công ty cổ phần; người giữ chức vụ
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty cổ phần có tỷ lệ 52 % trở lên
vốn Nhà nước chi phối.
l) Cán bộ hưu trí khi nghỉ hưu
giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh hoặc
cấp tương đương trở lên. Nếu không giữ các chức vụ nêu trên, thì phải là người
có thời gian tham gia công tác trong các cơ quan nhà nước từ trước ngày
30/4/1975 và địa bàn công tác thuộc các chiến trường B, C, K.
3. Vợ hoặc chồng của cán
bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý gồm: Tỉnh ủy viên các khóa; Trưởng, Phó ngành
tỉnh và tương đương (đương chức hoặc nguyên chức) không đủ tiêu chuẩn như đã
nêu trên, nếu có nguyện vọng khi từ trần được an táng gần nhau tại khu từ trần nghĩa
trang liệt sĩ tỉnh.
Điều 2. Đối tượng an táng
tại nghĩa trang liệt sĩ các huyện, thị xã
1. Khu vực liệt sĩ: An táng
những người có tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này.
2. Khu vực từ trần: An táng
những người từ trần có tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2, Điều 1 của Quyết định
này và những người từ trần sau đây:
a) Cán bộ, công chức đương chức
hoặc nguyên chức Trưởng, Phó phòng ban, ngành cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư,
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc tương đương
trở lên.
b) Cán bộ hưu trí khi nghỉ hưu
giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng ban cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên;
trường hợp không giữ các chức vụ nêu trên, thì phải là người có thời gian tham
gia công tác trong các cơ quan nhà nước từ trước ngày 30/4/1975 và địa bàn công
tác thuộc các chiến trường B, C, K.
3. Đối với địa phương chưa có
nghĩa trang cho cán bộ từ trần, như: Thành phố Rạch Giá, các huyện: Châu Thành,
Kiên Hải, Ban Tổ chức lễ tang bàn bạc, thống nhất với gia đình người từ trần
nơi an táng theo hướng: Nghĩa trang liệt sỹ huyện liền kề hoặc khu từ trần
nghĩa trang liệt sĩ tỉnh theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển
khai thực hiện Quyết định này.
b) Sắp xếp vị trí an táng trong
khu từ trần nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, ban hành quy trình, thủ tục, hồ sơ an
táng và quy cách mộ thống nhất thực hiện.
2. Những trường hợp cá
biệt không nằm trong quy định của Quyết định này, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an
táng tại khu vực từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|