|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND tiêu chí xã chuẩn nông thôn kiểu mẫu Ninh Bình 2017 2020
Số hiệu:
|
30/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Chung Phụng
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2017/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 29 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TẠM THỜI BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2017-2020 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số
23/VPĐP-TTr ngày 15/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết
định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh về quy định Bộ tiêu chí xã
đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, có
đăng ký và được UBND tỉnh phê duyệt, được công nhận đạt chuẩn Bộ tiêu chí nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 3. Giao
Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu và thời hạn công nhận là 05 năm. Đồng thời chủ trì phối hợp với
các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, giám sát, đánh
giá và tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ trình UBND tỉnh, HĐND
tỉnh ban hành.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2017.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng
Tỉnh ủy;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP3, TTTH.
Qđ.bh84
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2017-2020 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. QUY HOẠCH
Tiêu
chí số
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung, các chỉ tiêu
|
Yêu
cầu đạt chuẩn
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết của xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình
đô thị hóa, công nghiệp hóa và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
|
Đạt
|
1.2. Các quy hoạch
được công khai, thực hiện nghiêm túc. Không có các vi phạm qui hoạch bị xử lý.
|
Đạt
|
II. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG
Tiêu
chí số
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung, các chỉ tiêu
|
Yêu
cầu đạt chuẩn
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tại các nút giao cắt, điểm giao thông nguy hiểm đường trục xã, thôn phải có biển báo giao
thông (biển cấm, biển cảnh báo, biển chỉ dẫn).
|
100%
|
2.2. Có quy định về quản lý, sử
dụng; được duy tu, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo bền vững.
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường giao thông thuộc
khu trung tâm xã, khu dân cư tập trung có hệ thống cống, rãnh thoát nước được
cứng hóa, có nắp đậy.
|
≥
80%
|
2.4. Tỷ lệ đường giao thông khu
trung tâm xã, khu dân cư tập trung có vỉa hè và có hệ thống đèn chiếu sáng.
|
≥
60%.
|
2.5. Tỷ lệ đường trục xã, trục thôn
được trồng cây xanh, cây hoa hai bên đường.
|
≥
50%
|
2.6. Các tuyến đường trục xã, thôn,
xóm phải có phụ lề, không có các vật cản, chất thải, đảm bảo an toàn, thông
thoáng.
|
Đạt
|
3
|
Trường
học
|
Tất cả trường học các cấp: Mầm non,
Tiểu học, Trung học cơ sở được công nhận là đạt chuẩn quốc gia trong đó ít
nhất phải có 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
|
Đạt
|
4
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
4.1. Trung tâm văn hóa - thể thao
xã và 100% Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn (xóm, bản) được trang bị một số
dụng cụ, trang thiết bị cơ bản phục vụ hoạt động của nhân dân, người cao tuổi
và trẻ em.
|
Đạt
|
4.2. Trung tâm văn hóa - thể thao
xã và 100% Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn (xóm, bản)
được khai thác, sử dụng có hiệu quả, thường xuyên được chỉnh trang, tu sửa
đảm bảo bền vững, xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
III. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÂNG CAO THU NHẬP
Tiêu chỉ số
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung, các chỉ tiêu
|
Yêu
cầu đạt chuẩn
|
11
|
Phát
triển sản xuất
|
11.1. Có đề án phát triển sản xuất
(nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) của xã gắn với lợi thế của địa phương,
được triển khai thực hiện có hiệu quả, tạo sản phẩm hàng hóa chủ lực. Phát
huy lợi thế của xã xây dựng chương trình quốc gia mỗi làng một sản phẩm
(OCOP).
|
Đạt
|
11.2. Có các mô hình phát triển sản
xuất (vườn mẫu, cánh đồng mẫu, cơ sở sản xuất, kinh doanh) có hiệu quả kinh
tế cao, sản xuất nông nghiệp hữu cơ và có liên kết, tham gia chuỗi giá trị.
|
Đạt
|
11.3. Thực hiện sản xuất nông
nghiệp theo hướng an toàn: các hộ, các cơ sở sản xuất trên địa bàn được tập
huấn, hướng dẫn, cam kết thực hiện sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn.
|
Đạt
|
11.4. Tỷ lệ cơ giới hóa bình quân
trong các khâu sản xuất nông nghiệp đạt tỷ lệ trên 80%.
|
Đạt
|
11.5. Tỷ lệ diện tích đất nông
nghiệp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp đạt
trên 60%.
|
Đạt
|
IV. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ GIÁO DỤC, Y
TẾ, VĂN HÓA, MÔI TRƯỜNG
Tiêu
chí số
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung, các chỉ tiêu
|
Yêu
cầu đạt chuẩn
|
5
|
Giáo
dục và đào tạo
|
5.1. Xã phải đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập giáo dục
THCS mức độ 3 và xóa mù chữ mức độ 2, các trường đều đạt danh hiệu “Trường
học thân thiện, học sinh tích cực”.
|
Đạt
|
6
|
Y
tế
|
6.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥
90%
|
6.2. Xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về
y tế xã từ 90 điểm trở lên, không có tiêu chí đạt dưới 80% số điểm của tiêu
chí đó.
|
Đạt
|
7
|
Văn
hóa
|
7.1. Xã được công nhận là “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ thôn (xóm, bản...) được
công nhận “Làng văn hóa”.
|
≥
80%
|
7.3. Thôn (xóm, bản...) có câu lạc bộ
(đội, nhóm) văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên, thu hút số lượng lớn người
dân tham gia.
|
Đạt
|
7.4. Các di sản văn hóa (vật thể,
phi vật thể) truyền thống được quản lý, bảo vệ, giữ gìn và phát huy.
|
Đạt
|
7.5. Xây dựng và thực hiện tốt các
quy định về nếp sống văn minh trong ứng xử, giao tiếp, trong việc cưới, việc
tang, lễ hội và các hoạt động khác của cộng đồng.
|
Đạt
|
8
|
Môi
trường và An toàn thực phẩm
|
8.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch đạt 100% (Trong đó: Nước sạch đạt từ 80% trở lên)
|
Đạt
|
8.2. Các tuyến kênh, tuyến đường được
vệ sinh sạch và giao cho các tổ chức đoàn thể tự quản, có kế hoạch tôn tạo cảnh
quan cây xanh, đường hoa, chiếu sáng, định kỳ tổ chức thu dọn vệ sinh ít nhất
2 lần/tháng.
|
Đạt
|
8.3. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong khu dân cư có cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải, nước
thải đúng quy định; không có hoạt động gây suy thoái, ô nhiễm môi trường
|
Đạt
|
8.4. Có 100% hội viên hội phụ nữ tham
gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
|
Đạt
|
8.5. Rác thải được thu gom, xử lý đúng
quy định, không có điểm tồn đọng rác, để rác sai quy định.
|
Đạt
|
8.6. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
ăn uống, lương thực, thực phẩm trên địa bàn được công nhận đủ điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm hoặc có cam kết thực hiện các quy định về vệ sinh ATTP;
không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người.
|
100%
|
V. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ HỆ THỐNG CHÍNH
TRỊ VÀ AN NINH TRẬT TỰ
Tiêu
chí số
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung, các chỉ tiêu
|
Yêu
cầu đạt chuẩn
|
9
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
9.1. Đảng bộ xã ba năm liền được
công nhận trong sạch vững mạnh; Các đoàn thể phải đạt từ loại khá trở lên
trong đó ít nhất 2 đoàn thể đạt loại xuất sắc.
|
Đạt
|
9.2. UBND xã có trang thông tin
điện tử, thường xuyên cập nhật thông tin, công khai các hoạt động và các hồ
sơ thủ tục hành chính của xã.
|
Đạt
|
9.3. Có Quy chế
dân chủ được triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, Ban thanh tra nhân dân,
Ban giám sát cộng đồng có chương trình, kế hoạch hoạt động, phát huy hiệu quả
|
Đạt
|
9.4. Xã có tổ tư vấn về pháp luật,
chính sách cho người dân. Người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực
hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng.
|
Đạt
|
10
|
Quốc
phòng và An ninh trật tự
|
10.1. Có 2 năm liên tục trước năm
công nhận Ban chỉ huy quân sự xã đạt danh hiệu tiên tiến.
|
Đạt
|
10.2. Hàng năm cấp ủy, chính quyền
có Nghị quyết, kế hoạch về công tác Quốc phòng và ANTT. Được triển khai thực
hiện đầy đủ, có hiệu quả.
|
|
10.3. Có 100% số thôn, xóm được
công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã đạt chuẩn an toàn về ANTT;
không thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự. Công an xã đạt danh
hiệu Quyết thắng, không có cán bộ Công an xã vi phạm kỷ luật.
|
100%
|
10.4. Không có cá nhân cơ hội, bất
mãn hoạt động chống đối Đảng và Nhà nước, không có hoạt động truyền đạo trái
phép.
|
|
10.5. Kiềm chế và giảm tội phạm
hình sự, ma túy, cờ bạc, không để xảy ra trọng án, không có tội phạm hoạt
động có tổ chức, côn đồ, bạo lực.
|
|
10.6. Không có vụ việc tham nhũng,
vi phạm kinh tế, môi trường, cháy nổ gây hậu quả nghiêm trọng.
|
Đạt
|
10.7. Thực hiện tốt phong trào “Tổ
dân phố, thôn, xóm an toàn”. Có các mô hình về phong trào bảo vệ an ninh trật
tự tại cơ sở, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
|
Đạt
|
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND ngày 29/09/2017 về quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
2.704
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|