|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 29/QĐ-BLĐTBXH 2023 Bộ chỉ số giám sát Chương trình phòng chống mại dâm 2021 2025
Số hiệu:
|
29/QĐ-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hồi
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT, QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Thực hiện Quyết định số
1629/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm tra và đánh giá thực hiện
Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025 (Phụ lục 1 và Phụ lục
2).
2. Căn cứ Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm tra và đánh giá thực hiện Chương trình phòng,
chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025, các Bộ, Ngành, Ủy ban
Nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện và báo cáo kết
quả về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn
xã hội, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các bộ, ngành, đoàn thể là
thành viên
UBQG PC AIDS và PCTNMT,MD;
- Thành viên Tổ công tác LNPCMDTW;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, Cục PCTNXH (05 bản).
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồi
|
PHỤ LỤC 1.
CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
TT
|
Chỉ số
|
Đơn vị tính
|
Số liệu thực hiện trong kỳ
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm...
|
Số liệu lũy kế
|
Chỉ tiêu KH 21-25
|
Tần suất báo cáo
|
Nguồn thông tin
|
Trách nhiệm theo dõi, báo cáo
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Trung ương
|
Số Iiệu/thông tin cần thu thập
|
Thực hiện trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
Đánh giá
hiệu quả công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống
mại dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ xã,
phường, thị trấn tổ chức, duy trì thường xuyên hình thức tuyên truyền về
phòng ngừa mại dâm
|
%
|
- Số lượng xã,
phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về
phòng, chống mại dâm; tình hình, tác hại của tệ nạn mại dâm; hành vi tình dục
an toàn; giảm kỳ thị, phân biệt đối xử với người bán dâm tại cộng đồng dưới
nhiều hình thức phù hợp (phát trên loa truyền thanh của xã, treo áp phích, khẩu
hiệu, lồng ghép vào các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi sáng tác, tìm hiểu,
...) = ………………….
- Số lượng
xã, phường, thị trấn có ở từng địa bàn huyện = …………………..
|
|
|
|
70
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
2
|
Lượt thông
tin về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí cấp trung ương
và cấp tỉnh ít nhất một tháng một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cấp TW
|
lần/tháng
|
Số lượt tin,
bài viết và ảnh và chương trình về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ
quan báo chí cấp Trung ương.= ……………
|
|
|
|
Ít nhất
một tháng một lần
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
|
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2.2
|
Cấp tỉnh
|
lần/tháng
|
Số lượt tin,
bài viết và ảnh và chương trình về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ
quan báo chí cấp tỉnh= …………………
|
|
|
|
Ít nhất
một tháng một lần
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Tỷ lệ người
lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm được
tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về
phòng, chống tệ nạn mại dâm.
|
%
|
- Số lượng người
đang làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm
(nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê, nhà hàng Karaoke & cơ sở
massage, vũ trường, cắt tóc gội đầu thư giãn, cà phê...) được tuyên truyền,
phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn
mại dâm thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề, các cuộc thi sáng tác, tìm
hiểu phòng, chống mại dâm, = …………………
- Số lượng
người đang làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại
dâm. = ………….
|
|
|
|
70
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
4
|
Tỷ lệ người
lao động trong các khu công nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính sách,
pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm.
|
%
|
- Số lượng
người đang làm việc trong các khu công nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm
thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề, các cuộc thi sáng tác, tìm hiểu
phòng, chống mại dâm,= …………
- Số lượng
người đang làm việc trong các khu công nghiệp = ……………..
|
|
|
|
60
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Liên đoàn lao động huyện/thành phố
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Tổng Liên đoàn LĐVN
|
5
|
Tỷ lệ học sinh,
sinh viên các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung
cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm.
|
%
|
- Số lượng
học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và
cơ sở giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả người được đào tạo nghề ngắn hạn, sơ cấp)
được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến
thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề,
các cuộc thi sáng tác, tìm hiểu phòng, chống mại dâm, = ………………….
- Số lượng
học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và
cơ sở giáo dục nghề nghiệp =
…………….
|
|
|
|
70
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
II
|
Kết quả
thực hiện các hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các chương
trình có liên quan tại địa bàn cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số địa
bàn (huyện, tỉnh) có kế hoạch 5 năm và hàng năm về phòng, chống mại
dâm; tổ chức thực hiện các hoạt động phòng, chống mại dâm theo kế hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Cấp huyện
|
Số huyện
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
6.2
|
Cấp tỉnh
|
Số tỉnh
|
|
|
|
|
100%
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
7
|
Số địa
bàn có kế hoạch lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với các chương trình
kinh tế - xã hội khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Cấp huyện
|
Số huyện
|
Số địa bàn xây
dựng kế hoạch lồng ghép việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội,
chương trình phòng, chống ma túy, phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương với
nhiệm vụ phòng, chống mại dâm
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
7.2
|
Cấp tỉnh
|
Số tỉnh
|
Số địa bàn
xây dựng kế hoạch lồng ghép việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội,
chương trình phòng, chống ma túy, phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương với
nhiệm vụ phòng, chống mại dâm
|
|
|
|
50%
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
III
|
Công tác
thanh tra, kiểm tra; phát hiện, xử lý các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại
dâm; điều tra, truy tố các tội phạm liên quan đến mại dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ tin tố
giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm được
tiếp nhận, xác minh, phân loại, xử lý.
|
%
|
- Số lượng
tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại
dâm (bằng văn bản có danh tính hoặc bằng miệng được lập biên bản có chữ ký, từ
cơ quan tổ chức, từ tội phạm đầu thú) đã xác minh, giải quyết hoặc chuyển đến
cơ quan có thẩm quyền xác minh giải quyết = …………………
- Số lượng
tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại
dâm nhân được = …………
|
|
|
|
100
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Công an huyện
|
Công an tỉnh
|
Bộ Công an
|
8.1
|
Tin tố giác
hành vi phạm hành chính
|
%
|
- Số lượng
tin tố giác hành vi phạm hành chính = ………
- Số lượng tin
tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm
= …………
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Công an huyện
|
Công an tỉnh
|
Bộ Công an
|
8.2
|
Tin tố giác
hành vi vi phạm hình sự
|
%
|
- Số lượng
tin tố giác hành vi phạm hành sự =
…………..
- Số lượng
tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại
dâm = ………….
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Công an huyện
|
Công an tỉnh
|
Bộ Công an
|
9
|
Số tội phạm
liên quan đến mại dâm được xử lý theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Khởi tố,
điều tra
|
Số vụ/ Số người
|
Số vụ/ số
người phạm tội liên quan đến mại dâm có quyết định khởi tố, điều tra
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Công an huyện
|
Công an tỉnh
|
Bộ Công an
|
9.2
|
Truy tố
|
Số vụ/ Số người
|
Số vụ/ số người
phạm tội liên quan đến mại dâm có quyết định truy tố.
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Viện Kiểm sát huyện
|
Viện Kiểm sát tỉnh
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
9.3
|
Xét xử
|
Số vụ/ Số người
|
Số bị cáo bị
tuyên phạm tội về phòng, chống mại dâm (phân tích theo tội danh, giới tính, độ
tuổi và kết quả xét xử)
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Tòa án nhân dân huyện
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
10
|
Tỷ lệ cơ sở
kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn được kiểm tra
|
%
|
- Số lượng
cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm (nhà nghỉ, khách sạn,
nhà trọ, nhà cho thuê, cơ sở KDDV Karaoke & cơ sở massage, vũ trường, cắt
tóc gội đầu thư giãn, cà phê...) trên địa bàn được kiểm tra = ……………
- Số lượng
cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn = ………………
|
|
|
|
100
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH Phòng Văn hóa TT và DL huyện thành phố
|
Sở LĐTBXH, Sở Văn hóa, TT và DL
|
Bộ LĐTBXH, Bộ Văn hóa TT và DL
|
IV
|
Xây dựng,
triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh
xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong
phòng, chống mại dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ địa
bàn (huyện, tỉnh) xây dựng, triển khai mô hình thí điểm về phòng ngừa mại
dâm, hỗ trợ can thiệp giảm hại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Cấp huyện
|
%
|
- Số lượng
huyện đã triển khai mô hình thí điểm về phòng ngừa mại dâm, hỗ trợ can thiệp
giảm hại = …………………..
- Số lượng
huyện có trên địa bàn = ………………….
|
|
|
|
10
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
11.2
|
Cấp tỉnh
|
%
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
12
|
Tỷ lệ người
bán dâm có nhu cầu và đủ điều kiện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ hỗ trợ
xã hội, hòa nhập cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Tỷ lệ người
có nhu cầu trong tổng số người bán dâm trên địa bàn
|
%
|
- Số người bán
dâm có nhu cầu hỗ trợ các dịch vụ xã hội =
………………
- Số lượng
người bán dâm tiếp cận được thông qua xử phạt hành chính, nhóm đồng đẳng,
nhóm tự lực, câu lạc bộ người bán dâm... có trên địa bàn = …………………
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
12.2
|
Tỷ lệ người
có nhu cầu được tiếp cận, sử dụng dịch vụ hỗ trợ xã hội
|
%
|
- Số lượng
người bán dâm có nhu cầu được hỗ trợ các dịch vụ xã hội = …………..
- Số lượng
người bán dâm có nhu cầu hỗ trợ trên địa bàn = …………….
|
|
|
|
60
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
Hội Liên hiệp phụ nữ huyện/thành phố
|
Sở LĐTBXH
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh/thành phố
|
Bộ LĐTBXH, TW Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
V
|
Nâng cao
năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chiến
sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ cán bộ,
công chức, viên chức có liên quan đến phòng, chống mại dâm được đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ cấp
tỉnh
|
%
|
- Số lượng cán
bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ cấp tỉnh phụ trách công tác phòng, chống mại
dâm được tập huấn = ………………
- Số lượng
cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ cấp tỉnh phụ trách công tác
phòng, chống mại dâm = ……………
|
|
|
|
70
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
13.2
|
Tỷ lệ cán bộ,
công chức, viên chức, chiến sĩ cấp huyện, cấp xã
|
%
|
- Số lượng
cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ cấp huyện, cấp xã phụ trách công tác
phòng, chống mại dâm được tập huấn =
……………
- Số lượng cán
bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ cấp huyện, cấp xã phụ trách công tác
phòng, chống mại dâm = ……………..
|
|
|
|
50
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
VI
|
Bố trí
nguồn lực thực hiện các hoạt động của Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Ngân sách
Trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
15
|
Ngân sách của
địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
16
|
Nguồn viện trợ và
nguồn hợp pháp khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
Phòng LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
Bộ LĐTBXH
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 29/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
QUY TRÌNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát
1.1. Ở Trung ương:
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Các bộ, ngành được giao thực hiện
các nhiệm vụ trong Chương trình
1.2. Địa phương:
a) Ủy ban nhân dân các cấp
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
c) Các Sở, ngành được giao thực hiện
các nhiệm vụ trong Chương trình
2. Nội dung kiểm tra, giám sát
2.1. Kiểm tra, giám sát việc quản lý
thực hiện chương trình: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện
chương trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực
hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình; truyền thông, tăng cường
năng lực quản lý chương trình.
2.2. Kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương
trình.
2.3. Kiểm tra, giám sát tình hình xây
dựng, giao dự toán ngân sách nhà nước; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trong thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương trình (giải ngân, thanh
toán, quyết toán....).
2.4. Kiểm tra, giám sát việc chấp
hành chế độ báo cáo kiểm tra, giám sát chương trình của cơ quan chủ quản chương
trình.
2.5. Kết quả thực hiện chương trình,
kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất phương án xử
lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
3. Quy trình kiểm tra, giám sát (thu thập thông tin, kết quả thực hiện Chương trình)
3.1. Giám sát
a) UBND cấp huyện thu thập thông tin,
kết quả triển khai các hoạt động về phòng, chống mại dâm của cấp xã, các đơn vị
cấp huyện được giao nhiệm vụ trong Chương trình hàng Quý báo cáo UBND cấp tỉnh.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
làm đầu mối giúp Chủ tịch UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo gửi Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
b) UBND cấp tỉnh thu thập thông tin,
kết quả triển khai các hoạt động về phòng, chống mại dâm của cấp huyện, các Sở,
ngành, cơ quan cấp tỉnh được giao nhiệm vụ trong Chương trình
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
làm đầu mối giúp Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổng hợp kết quả phòng, chống mại dâm của
tỉnh, thành phố báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập thông tin, kết quả triển khai các hoạt động
về phòng, chống mại dâm của cấp tỉnh, các Bộ, ngành, tổ chức đoàn thể được giao
nhiệm vụ trong Chương trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3.2 Kiểm tra
a) Lập kế hoạch kiểm tra Chương trình
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định nội
dung kiểm tra thực hiện Chương trình: ban hành kế hoạch kiểm tra; thông báo kế
hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn kiểm tra, phân công trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm
tra.
b) Tiến hành kiểm tra Chương trình:
Đoàn kiểm tra phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra theo kế hoạch.
Thu thập các văn bản, hướng dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức, cá nhân
liên quan đến thực hiện Chương trình. Tham vấn cán bộ các
cấp; khảo sát thực tế ở địa bàn về các nội dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng lợi trong quá trình thực hiện các nội dung, hoạt động
thuộc Chương trình.
c) Báo cáo kiểm tra Chương trình
- Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm tra
trong vòng mười (10) ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra cho cơ quan có
thẩm quyền để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
- Các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa
phương các cấp kiểm tra thực hiện Chương trình định kỳ theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm
quyền khi cần thiết.
II. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Trách nhiệm đánh giá
1.1. Ở Trung ương: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
1.2. Địa phương: Ủy ban nhân dân các
cấp
2. Nội dung đánh giá (bao gồm đánh
giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động của Chương trình)
2.1. Nội dung đánh giá giữa kỳ bao gồm:
a) Sự phù hợp của kết quả thực hiện
chương trình so với mục tiêu đầu tư;
b) Mức độ hoàn thành khối lượng công
việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch được phê duyệt;
c) Đề xuất các giải pháp cần thiết, kể cả việc điều chỉnh các hoạt động của chương trình.
2.2. Nội dung đánh giá kết thúc bao gồm:
a) Đánh giá công tác quản lý chương
trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện;
công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền
thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình.
b) Đánh giá kết quả huy động, phân bổ
và sử dụng nguồn vốn.
c) Đánh giá kết
quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục
tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đánh giá tác động và hiệu quả đầu
tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của
chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
đ) Bài học rút ra sau quá trình thực
hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy
trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường
(nếu có).
2.3. Nội dung đánh giá tác động của
chương trình bao gồm:
a) Tác động kinh tế - xã hội;
b) Tác động môi trường, sinh thái;
c) Tính bền vững của dự án;
d) Bài học rút ra từ thực hiện chương
trình; trách nhiệm của chủ chương trình và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan./.
Danh sách gửi Quyết định ban hành Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm
tra và đánh giá thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 -
2025
Stt
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Ghi
chú
|
|
CÁC BỘ, NGÀNH, ĐOÀN THỂ LÀ THÀNH
VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG AIDS VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TÚY, MẠI DÂM
|
|
1
|
Bộ Công an
|
|
2
|
Bộ Quốc phòng
|
|
3
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
5
|
Bộ Y tế
|
|
6
|
Bộ Tư pháp
|
|
7
|
Bộ Tài chính
|
|
8
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
9
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
11
|
Bộ Công thương
|
|
12
|
Ủy ban Dân tộc
|
|
13
|
Viện Kiểm sát
Nhân dân tối cao
|
|
14
|
Tòa án Nhân dân tối cao
|
|
15
|
Đài truyền hình Việt Nam
|
|
16
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
|
17
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
|
18
|
Tổng cục Hải
quan
|
|
19
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng
|
|
20
|
Tư lệnh cảnh sát biển
|
|
21
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam
|
|
22
|
Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam
|
|
23
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
|
24
|
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
|
|
25
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
|
26
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
|
27
|
Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam
|
|
|
CƠ QUAN LÀ THÀNH VIÊN TỔ CÔNG
TÁC LIÊN NGÀNH PCMD
|
|
28
|
Cục Cảnh sát Hình sự, Bộ Công an
|
|
29
|
Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Bộ Công an.
|
|
30
|
Vụ Tổng hợp, Tòa án Nhân dân Tối
cao
|
|
31
|
Cục phòng, chống ma túy và tội phạm,
Bộ Tư lệnh Bội đội biên phòng
|
|
32
|
Cục Tuyên huấn, Bộ Quốc phòng
|
|
33
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp,
Bộ Tài chính
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản
(không có trục liên thông)
|
34
|
Vụ Pháp luật hình sự hành chính, Bộ
Tư pháp
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản
(không có trục liên thông)
|
35
|
Vụ 2, Viện Kiểm sát nhân dân Tối
cao
|
*Lưu ý: gửi trực
tiếp văn bản (không có trục liên thông)
|
36
|
Thanh tra Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
37
|
Cục Văn hóa cơ sở, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
38
|
Cục Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
|
39
|
Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học
sinh sinh viên, Bộ Giáo dục Đào tạo
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản
(không có trục liên thông)
|
40
|
Cục Hóa chất, Bộ Công thương
|
|
41
|
Ban Phong trào, Ủy ban Trung ương Mặt
trận tổ quốc Việt Nam
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)
|
42
|
Ban Tuyên giáo, Trung ương Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản
(không có trục liên thông)
|
43
|
Trung tâm thanh thiếu niên trung
ương, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không
có trục liên thông)
|
44
|
Ban Tuyên giáo, Trung ương Hội Cựu
chiến binh Việt Nam
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản
(không có trục liên thông)
|
45
|
Ban Xã hội - Dân số, Gia đình,
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản
(không có trục liên thông)
|
46
|
Ban Tuyên giáo, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản
(không có trục liên thông)
|
47
|
Thanh tra Bộ, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
|
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
|
|
48
|
UBND của 63 tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
|
49
|
Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
|
- Tổng số gửi công văn cho: 173 đơn vị
Trong đó:
|
- Gửi trục liên thông: 163 đơn vị
- Gửi trực tiếp văn bản (không qua
liên thông) = 10 đơn vị
- Lưu 02 bản (Cục PCTNXH)
|
Quyết định 29/QĐ-BLĐTBXH năm 2023 về Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm tra và đánh giá thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/QĐ-BLĐTBXH ngày 16/01/2023 về Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm tra và đánh giá thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.426
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|