ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2847/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 25 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày
12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày
15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc
gia về Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015; Quyết định số
2169/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2157/QĐ-TTg ngày
11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ Chỉ tiêu giám sát, đánh
giá phát triển bền vững địa phương giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 880/TTr-SKHĐT ngày 20/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Bình Định đến năm 2015.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2847/QĐ-UBND ngày 25/8 /2014 của UBND tỉnh Bình Định)
Thực hiện Quyết định số
432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015; Quyết định số
160/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015; Quyết
định số 2169/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2157/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền
vững địa phương giai đoạn 2013 - 2020,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
hành động thực hiện Chiến
lược Phát triển bền vững tỉnh
Bình Định đến năm 2015 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
Kế hoạch hành động Phát triển bền
vững tỉnh Bình Định đến năm 2015 nhằm xác định các mục tiêu, chỉ tiêu,
các nhiệm vụ trọng tâm hướng tới mục tiêu đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với
khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường hiệu quả, bền vững; giữ vững
ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; không ngừng
phát triển văn hóa, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội, từng bước nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
II. CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
1. Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá Phát triển bền vững
tỉnh Bình Định đến năm 2015
a. Các chỉ tiêu tổng hợp
- Chỉ số phát triển con người (HDI).
b. Các chỉ tiêu về kinh tế
- Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển trên địa bàn so với tổng sản
phẩm trên địa bàn (%).
- Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR).
- Năng suất lao động xã hội (Triệu đồng/lao động).
- Tỷ lệ thu ngân sách so với chi ngân sách trên địa bàn (%).
- Diện tích đất lúa được bảo vệ và duy trì (theo Nghị quyết
của Chính phủ) (nghìn ha).
- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)
vào tốc độ tăng trưởng chung (%).
- Mức giảm tiêu hao năng lượng để sản xuất ra một đơn vị GDP
(%).
c. Các chỉ tiêu về xã hội
- Tỷ lệ nghèo (%).
- Tỷ lệ thất nghiệp (%).
- Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo (%)
- Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini).
- Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh (trai/100 gái)
- Tỷ lệ người dân đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế (%).
- Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho hoạt động văn hóa, thể
thao (%).
- Tỷ lệ xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới (%).
- Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi (%).
- Số người chết do tai nạn giao thông (người/100.000
dân/năm).
- Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông đúng độ tuổi (%).
d. Các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường
- Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch (%).
- Tỷ lệ diện tích đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học
(%).
- Diện tích đất bị thoái hóa (ha)
- Tỷ lệ các đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất,
cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường (%).
- Tỷ lệ che phủ rừng (%).
- Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý (%).
- Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại (vụ, triệu đồng).
- Tỷ lệ các dự án khai thác khoáng sản được phục hồi về môi
trường (%).
- Số dự án xây dựng theo cơ chế phát triển sạch-CDM (dự án).
e. Các chỉ tiêu đặc thù vùng
- Số vụ và diện tích rừng bị cháy, bị chặt phá (vụ, ha).
- Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây hàng năm được tưới, tiêu
(%).
- Tỷ lệ diện tích đất ngập nước vùng đồng bằng được bảo vệ
và duy trì đa dạng sinh học (%).
- Hàm lượng một số chất hữu cơ trong nước biển vùng cửa
sông, ven biển (mg/lít)
- Diện tích rừng ngập mặn ven biển được bảo tồn, duy trì đa
dạng sinh học (ha).
- Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và
nuôi trồng thủy sản (triệu đồng).
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh (%).
- Tỷ lệ chất thải rắn nông thôn được thu gom và xử lý (%).
- Lượng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật bình quân 1
ha đất canh tác (kg/ha).
- Tỷ lệ chất thải rắn làng nghề được thu gom, xử lý (%).
(Có phụ lục các chỉ tiêu giám
sát và đánh giá phát triển bền vững tỉnh Bình Định đến năm 2015 kèm theo).
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các nhiệm vụ chủ yếu
a. Về lĩnh vực kinh tế
- Chủ động khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, huy động
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế bảo
đảm chất lượng, hiệu quả và tính bền vững.
- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có lợi thế, từng bước
thực hiện “công nghiệp sạch” theo hướng các cơ sở sản xuất phải sử dụng công
nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên thiên nhiên và đảm bảo đạt
tiêu chuẩn về môi trường. Tích cực ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm công nghiệp. Phát
triển mạnh công nghiệp có hàm lượng khoa học công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn
kết hợp với công nghiệp sử dụng nhiều lao động ở các vùng nông thôn, góp phần
chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư chiều
sâu, đổi mới thiết bị công nghệ, tăng sức cạnh tranh và giá trị gia tăng của sản
phẩm. Đối với công nghiệp chế biến gỗ, cơ cấu lại sản phẩm một cách hợp lý giữa
sản xuất hàng ngoại thất và hàng nội thất, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm,
đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và chủ động ứng phó với thị trường xuất khẩu
khi có biến động.
- Phát huy hiệu quả các khu, cụm công nghiệp hiện có. Đẩy
nhanh tiến độ đầu tư kết cấu hạ tầng, triển khai các dự án trong các khu, cụm
công nghiệp. Trong thời gian đến, cùng với đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp Phú Tài và khu công nghiệp Long Mỹ, đẩy nhanh tiến độ đầu tư kết
cấu hạ tầng, thu hút đầu tư và triển khai các dự án trong Khu kinh tế Nhơn Hội,
tập trung xây dựng và thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp: Nhơn Hòa, Hòa Hội,
Bình Nghi - Nhơn Tân, Cát Trinh và các cụm công nghiệp ở các huyện, thị xã,
thành phố. Ưu tiên thu hút các dự án có quy mô lớn, thiết bị công nghệ hiện đại,
thân thiện với môi trường, tạo bước chuyển dịch mạnh cơ cấu sản xuất công nghiệp,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Tập trung đầu tư phát triển các nhóm hàng xuất khẩu có lợi
thế như thủy hải sản, lâm sản, nông sản thực phẩm, khoáng
sản, thủ công mỹ nghệ, công nghiệp hàng tiêu dùng đi đôi với áp dụng công nghệ
tiên tiến nhằm nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm; chú ý
phát triển các sản phẩm chế biến sâu, vừa tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu, vừa
tiết kiệm nguyên liệu, tài nguyên.
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ thương mại đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa của
các thành phần kinh tế, trong đó nâng cấp, xây dựng mới một số chợ nông thôn,
miền núi; các cụm thương mại, dịch vụ ở các thị trấn, thị tứ, các điểm dân cư
nông thôn và ở những địa bàn kinh tế thương mại trọng điểm của tỉnh.
- Chú trọng phát triển dịch vụ, nhất là dịch vụ
vận tải biển qua các cảng Quy Nhơn, Thị Nại.... Tiếp tục hỗ trợ, khuyến
khích phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động các loại hình dịch vụ: tài
chính, ngân hàng, vận tải, bưu chính viễn thông, tư vấn, khoa học - công nghệ,
bảo hiểm… theo hướng hiện đại.
- Phát triển du lịch tương xứng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh,
đặt trọng tâm vào phát triển du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ
dưỡng; từng bước đáp ứng được những yêu cầu mới của thời đại về tính chuyên
nghiệp, hiện đại, hội nhập và hiệu quả, đồng thời bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc, yếu tố truyền thống của địa phương.
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững; phát triển sản
xuất hàng hoá gắn với thị trường, phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực
phẩm; xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp sạch; bảo tồn và phát triển các
nguồn tài nguyên đất, rừng và đa dạng sinh học.
- Chuyển đổi sản xuất và tiêu dùng theo hướng thân thiện với
môi trường. Hạn chế cấp phép đầu tư mới, đầu tư mở rộng đối với các ngành nghề
đặc biệt ô nhiễm môi trường và khó xử lý ô nhiễm.
- Lập quy hoạch sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của tỉnh và đáp
ứng tình hình biến đổi khí hậu.
b. Về lĩnh vực xã hội
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nghèo bền vững theo hướng
tạo điều kiện để người nghèo tự vươn lên thoát nghèo, đồng thời huy động cộng đồng
hỗ trợ người nghèo, chống tái nghèo. Chú trọng bảo đảm an sinh xã hội, thường
xuyên quan tâm hỗ trợ nâng cao mức sống của nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, đối tượng chính sách.
- Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân, đặc biệt
quan tâm nâng cao mức hưởng thụ các dịch vụ y tế của nhân dân vùng sâu, vùng
xa, các đối tượng chính sách. Thực hiện tốt các quy định về bảo hiểm xã hội,
tăng tỷ lệ người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Tăng cường thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt
Nam giai đoạn 2011-2020.
- Tập trung nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhất là đào tạo
nghề cho lao động nông thôn. Thực hiện tốt chương trình lao động - việc làm, kết
hợp chặt chẽ đào tạo nghề với công tác tư vấn, giới thiệu việc làm cho người
lao động, phát triển các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp, giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn.
- Huy động, lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các tiêu
chí nông thôn mới. Chủ động và di chuyển kịp thời các hộ
dân ra khỏi vùng nguy hiểm đến nơi an toàn.
c. Về lĩnh vực tài nguyên, môi trường
- Tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, tích
cực và chủ động bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
- Thực hiện đồng bộ quy hoạch đất đai, khoáng sản, môi trường,
tài nguyên nước. Tăng cường giám sát các tổ chức, cá nhân về quản lý, sử dụng
tài nguyên bảo đảm đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức, trách nhiệm của tổ chức và công dân
trong việc giữ gìn, bảo vệ môi trường và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm.
Kiểm tra chặt chẽ việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường khi phê duyệt các dự án đầu tư. Quản lý khai thác tài nguyên
thiên nhiên hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng sinh thái và an sinh xã hội.
Quản lý chặt chẽ chất thải, nhất là chất thải nguy hại trong sản xuất công nghiệp,
dịch vụ, y tế. Tăng cường công tác xử lý rác thải tại các đô thị và khu dân cư
tập trung. Giải quyết cơ bản tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay ở các khu,
cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất, chăn nuôi gia súc; từng bước phục hồi hệ
sinh thái đã bị suy thoái do tác động của môi trường. Đẩy mạnh xã hội hoá hoạt
động bảo vệ môi trường. Đào tào nguồn nhân lực bảo vệ môi trường.
- Đưa nội dung bảo vệ môi trường vào quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án. Các dự án mới phải tuân thủ
yêu cầu về bảo vệ môi trường. Theo dõi, giám sát và kiểm tra chặt chẽ việc tuân
thủ các quy định về bảo vệ môi trường sau đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư; việc thực hiện các quy định pháp luật về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, máy móc
thiết bị đã qua sử dụng, kinh doanh sử dụng hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật và
phân bón.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng công
nghệ về môi trường vào sản xuất và đời sống. Tập trung nghiên cứu ứng dụng công
nghệ xử lý chất thải trong công nghiệp, nông nghiệp, làng nghề, bảo vệ môi trường
sinh thái... vào mục đích cải tạo, xây dựng và hiện đại hóa đô thị phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương và giữ gìn bản sắc văn hóa và truyền thống dân
tộc. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư khu xử lý chất thải. Nâng cao năng lực phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường, sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng
phó với biến đổi khí hậu. Có giải pháp cơ bản, chủ động phòng tránh, hạn chế thiệt
hại do bão lũ. Trong đó, chú trọng chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ, phát triển
rừng phòng hộ đầu nguồn, không cho chuyển mục đích sử dụng rừng tại các khu vực
rừng phòng hộ đầu nguồn, vùng xung yếu; củng cố các hồ chứa thuỷ lợi, thuỷ điện;
đảm bảo an toàn dân cư vùng phía Tây của tỉnh và vùng ven biển, vùng có nguy cơ
thường bị sạt lở; quan tâm hơn nữa việc đảm bảo an toàn cho ngư dân đánh bắt xa
bờ dài ngày trên biển.
- Chủ động thực hiện các giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu
trước mắt cũng như lâu dài. Thực hiện xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá
nhân tham gia bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền
vững cho cộng đồng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng một số dự án xử lý rác thải tập trung, dự án xử
lý nước thải đô thị, khu, cụm công nghiệp. Xử lý cơ bản các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường; thu gom, xử lý hầu hết các loại chất thải nguy hại, chất thải y tế.
2. Các giải pháp chủ yếu
2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế Phát triển bền
vững; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với Phát triển bền vững trên địa
bàn tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản theo hướng điều chỉnh,
bổ sung và ban hành mới các cơ chế, chính sách đồng bộ để thực hiện Chiến lược
Phát triển bền vững.
- Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước theo hướng đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao tính minh bạch, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở,
thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí.
- Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cấp để đảm nhiệm
công tác phát triển bền vững.
- Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc Phát triển bền vững
trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển. Đưa các chỉ
tiêu phát triển bền vững vào hệ thống kế hoạch ngành, các địa phương.
- Xây dựng các mô hình, sáng kiến phát triển bền vững của
ngành, địa phương.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý nhà nước trong
thực hiện Chiến lược, thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện các chính sách, các mục tiêu, chỉ tiêu Phát triển bền vững.
- Tăng cường, áp dụng nghiêm minh các chế tài hình sự, hành
chính bảo đảm Phát triển bền vững; chú trọng hoàn thiện chế tài xử lý các hành
vi vi phạm pháp luật môi trường; có chính sách khen thưởng kịp thời những tổ chức,
cá nhân thực hiện nghiêm túc các quy định về bảo đảm Phát triển bền vững.
2.2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về Phát triển bền vững
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận
thức của toàn xã hội về Phát triển bền vững.
- Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông có nội
dung và hình thức tuyên truyền thích hợp cho từng nhóm đối tượng trong xã hội.
Phát huy vai trò và trách nhiệm của các cơ quan thông tin truyền thông trong việc
nâng cao nhận thức của người dân về các chủ trương, chính sách và Chiến lược
Phát triển bền vững của tỉnh; phổ biến nội dung, thông tin về Phát triển bền vững.
- Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể như Mặt trận
Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội
Liên hiệp Thanh niên Việt Nam… trong công tác truyền thông về Phát triển bền vững
trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật và đưa các nội dung giáo dục về Phát triển bền vững
vào chương trình giảng dạy của các cấp học, bậc học trong hệ thống giáo dục và
đào tạo.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, cộng
đồng tuân thủ pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường;
sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn và phát triển
đa dạng sinh học; đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên,
tích cực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tiêu dùng thân thiện với môi
trường.
2.3. Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung phát triển bền
vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển
- Rà soát, đánh giá tính bền vững của các chính sách, quy hoạch,
kế hoạch phát triển của ngành, địa phương.
- Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu phát triển bền
vững trong chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển.
- Đưa các chỉ tiêu phát triển bền vững vào hệ thống kế hoạch
ngành, các địa phương.
- Tổng hợp, giám sát, đánh giá các chỉ tiêu phát triển bền vững.
- Rà soát quy hoạch phát triển thủy điện cho phù hợp, đảm bảo
cân bằng lợi ích sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt và các ngành sản xuất
khác.
- Rà soát quy hoạch phát triển kinh tế biển, không để phát
sinh mâu thuẫn lợi ích giữa các ngành (khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản,
du lịch ven biển…).
2.4. Thực hiện tăng cường giám sát, đánh giá các mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
Trên cơ sở bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững
của tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố giám sát, đánh
giá thực hiện phát triển bền vững, định kỳ 06 tháng và cả năm tổng hợp, báo cáo
về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét báo cáo các bộ,
ngành Trung ương.
2.5. Xây dựng, triển khai các mô hình, sáng kiến phát
triển bền vững
- Căn cứ Chiến lược Phát triển bền vững quốc gia, kế hoạch
hành động về Phát triển bền vững của quốc gia, của tỉnh; các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng
và tổ chức thực hiện các mô hình trình diễn, mô hình phát triển, sáng kiến phát
triển bền vững theo ngành, lĩnh vực, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện với
Ban chỉ đạo Thực hiện Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Bình Định qua Tổ
chuyên trách về Phát triển bền vững đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Giao Tổ chuyên trách về Phát triển bền vững thẩm định, tổng
hợp, báo cáo các mô hình, sáng kiến có tính khả thi cao, thiết thực, hiệu quả với
Ban Chỉ đạo để nghiên cứu, xem xét bố trí kinh phí, tổ chức triển khai thực hiện.
2.6. Tăng cường các nguồn lực tài chính để thực hiện
phát triển bền vững
- Tăng cường đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước để thực hiện Phát triển bền vững. Ưu tiên bố trí kinh phí từ
nguồn sự nghiệp kinh tế để xây dựng các chính sách, quy hoạch, kế hoạch hành động
về phát triển bền vững, nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ phát triển bền vững,
giáo dục truyền thông nâng cao nhận thức; nâng cao năng lực quản lý và thực hiện
Phát triển bền vững.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế, cá nhân trong và ngoài
nước cho thực hiện Phát triển bền vững.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách thu hút nguồn lực từ mọi
thành phần trong xã hội đầu tư cho Phát triển bền vững.
2.7. Phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
tăng cường năng lực quản lý và thực hiện Phát triển bền vững
- Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực
tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020.
- Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý và
thực hiện Phát triển bền vững cho cán bộ quản lý các cấp, các tổ chức đoàn thể
và cộng đồng doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin dự báo nhu cầu
nhân lực của tỉnh, kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực quốc gia.
2.8. Nâng cao vai trò, trách nhiệm và tăng cường sự
tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng dân cư trong thực hiện Phát triển
bền vững
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm và sự tham gia của các
doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, cộng đồng dân cư trong thực hiện Phát triển bền vững.
- Nâng cao vai trò và sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp
trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo, quản lý và sử dụng tiết
kiệm các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, tập
trung vào:
+ Đổi mới công nghệ, áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và
thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
+ Nâng cao trách nhiệm và huy động sự đóng góp nguồn lực của
doanh nghiệp trong quản lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, duy trì
đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường, chủ động ngăn ngừa, phòng chống và khắc
phục ô nhiễm môi trường.
+ Thúc đẩy thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp,
triển khai các mô hình kinh doanh với người nghèo, tạo sinh kế, nâng cao mức sống
cho người nông dân, đồng bào vùng sâu, vùng xa.
+ Xây dựng các sáng kiến sản xuất kinh doanh bền vững, thí
điểm các mô hình để nhân rộng.
2.9. Tăng cường vai trò của khoa học và công nghệ
trong thực hiện phát triển bền vững
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình về phát triển khoa học
công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; đặc biệt chú trọng
việc đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ phục vụ phát
triển bền vững, tạo bước chuyển mạnh trong phát triển, nhân rộng mô hình ứng dụng,
chuyển giao, đổi mới công nghệ, thu hút thêm các nguồn lực xã hội hoá đầu tư
cho khoa học và công nghệ.
- Tiếp tục nghiên cứu các chính sách khuyến khích phát triển
và tăng cường năng lực các cơ quan nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, dịch vụ khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho các đơn vị tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu phát
triển khoa học công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống, nhất là sản phẩm thân
thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên vật liệu và năng lượng, chuyển giao các
công nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi trường.
- Tăng cường nghiên cứu công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường đặc
thù của tỉnh: các làng nghề, các loại hình chế biến nông lâm sản, khoáng sản…
2.10. Mở rộng hợp tác với các tỉnh, thành phố trong nước
và quốc tế
- Mở rộng hợp tác với các tỉnh, thành phố trong nước và quốc
tế trong lĩnh vực trao đổi thông tin, khoa học công nghệ về Phát triển bền vững,
phát triển những ngành kinh tế môi trường (công nghệ xử lý chất thải, công nghệ
tiêu tốn ít năng lượng, phát thải ít cacbon, công nghệ tái chế rác thải…).
- Chủ động và tích cực tham gia cùng cộng đồng để giải quyết
những vấn đề liên quan đến Phát triển bền vững; phối hợp giải quyết những vấn đề:
giảm phát thải cacbon; ô nhiễm nguồn nước, không khí; khai thác rừng; đập thủy
điện; những vấn đề xã hội như di dân, xuất khẩu lao động…
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Triển khai thực hiện
Căn cứ vào các nội dung của Kế hoạch hành động, các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng
kế hoạch chi tiết, triển khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nhiệm vụ của
Kế hoạch hành động để đảm bảo thực hiện thành công Chiến lược Phát triển bền vững
quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch hành động được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng
năm theo phân cấp Ngân sách nhà nước hiện hành.
2.2. Căn
cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch
hành động, tổng hợp chung vào dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm, gửi cơ
quan Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2.3. Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí và chủ động lồng ghép
các chương trình, đề án, dự án từ nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi sự
nghiệp để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động này; hướng dẫn các sở ngành,
địa phương sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
3. Giám sát và đánh giá
3.1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành
động; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/11) hoặc khi có yêu
cầu báo cáo đột xuất, báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ, đề án được giao chủ trì, kết quả thực hiện các chỉ tiêu giám
sát, đánh giá phát triển bền vững thuộc lĩnh vực quản lý gửi về Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tham
mưu cho UBND tỉnh định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm việc chỉ đạo
thực hiện; nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp cụ
thể để quyết định kịp thời trong quá trình thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động,
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động kiến nghị, đề xuất
với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG
TRÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH
BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2847/QĐ-UBND ngày
25/8/2014 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Nội dung
công việc
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống thể chế phát triển bền
vững (PTBV)
|
|
|
|
a
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo của tỉnh về Phát triển bền
vững (PTBV)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II-III năm
2014
|
b
|
Triển khai thực hiện rà soát văn bản quy phạm
pháp luật và các chính sách hiện hành để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn
thiện khung pháp lý cho thực hiện Phát triển bền vững
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tư pháp và
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2014
|
c
|
Tăng cường thanh tra về quản lý nhà nước, quản
lý kinh tế xã hội; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong lĩnh vực tài
chính, đầu tư công
|
Thanh tra Nhà nước tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
d
|
Xây dựng chương trình/kế hoạch hành động của ngành,
của cấp mình về Phát triển bền vững, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của
ngành, địa phương và thống nhất với kế hoạch hành động về phát triển bền vững
tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan
|
Quý II-III năm
2014
|
e
|
Đề án kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy các cấp
để thực hiện quản lý PTBV
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2014
|
2
|
Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức về
Phát triển bền vững
|
|
|
|
a
|
Chương trình truyền thông về Phát triển bền vững
và Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đến năm 2015
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
liên quan; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, UBMTTQ Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định và các tổ chức đoàn thể;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
b
|
Đề án Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về
Phát triển bền vững trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
c
|
Đề án Tăng cường vai trò và sự tham gia của
các cơ quan thông tin, truyền thông trong thực hiện Phát triển bền vững
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định
|
Giai đoạn
2014-2015
|
d
|
Tổ chức nghiên cứu, soạn thảo và ban hành tài liệu;
chỉ đạo, hướng dẫn cập nhật, lồng ghép để đưa nội dung giáo dục về Phát triển
bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo đến các cấp học
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
e
|
Phối hợp với Báo Bình Định và Báo Công Thương
xây dựng chuyên mục thông tin về ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Báo Bình Định,
Báo Công Thương
|
Năm 2014
|
f
|
Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Bình
Định xây dựng Chương trình truyền hình về Phát triển bền vững ngành Công
Thương nhằm nâng cao nhận thức toàn ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình Bình Định
|
Năm 2015
|
3
|
Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung Phát triển
bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
|
|
|
a
|
Rà soát, tổ chức điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020; nghiên cứu xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định 05 năm 2016-2020 đảm bảo các
quan điểm, mục tiêu theo hướng phát triển bền vững của tỉnh và phù hợp với
Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
b
|
Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh các chiến lược,
chính sách, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm. Xây dựng chiến lược,
chính sách, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm, theo hướng bền vững,
đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tài nguyên môi trường
phù hợp quy hoạch chung, định hướng phát triển bền vững của quốc gia, vùng
Kinh tế trọng điểm miền Trung
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
c
|
Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh các chính sách,
chương trình, quy hoạch phát triển các tiểu vùng, địa phương, đô thị. Xây dựng
các chính sách, chương trình, quy hoạch phát triển các tiểu vùng, địa phương,
đô thị theo hướng bền vững, đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ tài nguyên môi trường; phù hợp quy hoạch chung, định hướng phát triển
bền vững của quốc gia, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn
2014-2015
|
b
|
Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu Phát
triển bền vững trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển. Đưa các
chỉ tiêu Phát triển bền vững vào hệ thống kế hoạch các ngành, các địa phương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan
|
Giai đoạn
2014-2015
|
c
|
Đưa các chỉ tiêu Phát triển bền vững vào hệ thống
kế hoạch các ngành, các địa phương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan
|
Giai đoạn
2014-2015
|
4
|
Tăng cường giám sát, đánh giá các mục tiêu,
chỉ tiêu Phát triển bền vững; xây dựng các mô hình, sáng kiến về Phát triển bền
vững
|
|
|
|
a
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ xây dựng và thực hiện
các mô hình Phát triển bền vững
|
Sở NN&
PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn
2014-2015
|
b
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ xây dựng và thực hiện
các mô hình phát triển năng lượng sạch
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Quý IV năm 2014
|
c
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ xây dựng các mô
hình đô thị sinh thái và làng sinh thái
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I năm 2015
|
d
|
Xây dựng các mô hình Phát triển bền vững tại một
số khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
e
|
Xây dựng các Đề án đào tạo nghề bền vững trong
các chuyên trình khuyến công hàng năm
|
Sở Công Thương
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
f
|
Xây dựng mô hình chợ vệ sinh an toàn thực phẩm
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
g
|
Xây dựng các mô hình sử dụng năng lượng tiết
kiệm, năng lượng tái tạo nhằm tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
f
|
Xây dựng các mô hình sản xuất sạch hơn, nâng
cao hiệu quả, nhận thức trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
5
|
Từng bước thực hiện chiến lược tăng trưởng
xanh
|
|
|
|
a
|
Đề án nghiên cứu tính toán chỉ tiêu GDP xanh
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Quý IV năm 2014
|
b
|
Đề án Phát triển việc làm “xanh” (việc làm bền
vững)
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
6
|
Tăng cường nguồn tài chính để thực hiện
phát triển bền vững
|
|
|
|
a
|
Thu hút, vận động nguồn vốn ODA, tài trợ của
các tổ chức quốc tế (NGO) cho các hoạt động phát triển bền vững tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
7
|
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, tăng cường năng lực quản lý Phát triển bền vững
|
|
|
|
a
|
Xây dựng chương trình hành động triển khai thực
hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành
|
Quý II-III năm
2014
|
b
|
Tổ
chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý và thực hiện Phát triển bền
vững cho cán bộ quản lý các cấp, các tổ chức đoàn thể và cộng đồng doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành
|
Giai đoạn
2014-2015
|
c
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin dự
báo nhu cầu nhân lực của tỉnh, kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn nhân
lực Quốc gia
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức liên quan
|
Quý III-IV năm
2014
|
8
|
Nâng cao vai trò, trách nhiệm và tăng cường
sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức nghề nghiệp và cộng đồng dân cư trong thực hiện phát triển bền
vững
|
|
|
|
a
|
Chương trình tăng cường vai trò và sự tham gia
của các tổ chức xã hội, chính trị-xã hội và cộng đồng dân cư trong thực hiện
Phát triển bền vững
|
Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành có liên quan; các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2014-2015
|
9
|
Tăng cường vai trò, tác động của khoa học
công nghệ trong thực hiện Phát triển bền vững
|
|
|
|
a
|
Đề án Phát triển mạng lưới các tổ chức tư vấn,
hỗ trợ kỹ thuật sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV năm 2014
|
b
|
Đề án Phát triển thị trường các sản phẩm thân
thiện với môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Công Thương
và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV năm 2014
|
c
|
Đề án Tăng cường năng lực khoa học công nghệ
cho các tổ chức khoa học công nghệ ngoài nhà nước nhằm phục vụ phát triển bền
vững
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành địa phương và các tổ chức cá nhân liên quan
|
Giai đoạn
2014-2015
|
PHỤ LỤC 2:
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2847/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh Bình Định)
I. CÁC CHỈ TIÊU CHUNG (28 CHỈ TIÊU)
|
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kỳ công bố
|
Lộ trình
|
Cơ quan chịu
trách nhiệm thu thập/tổng hợp
|
|
CHỈ TIÊU TỔNG HỢP (1 chỉ tiêu)
|
1
|
1
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
0 £ Hệ số £ 1
|
3-5 năm
|
2015
|
Cục Thống kê
|
|
LĨNH VỰC KINH TẾ (7 chỉ tiêu)
|
2
|
1
|
Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên địa
bàn
|
%
|
Năm
|
2014
|
Cục Thống kê
|
3
|
2
|
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (Hệ số ICOR)
|
Hệ số
|
5 năm
|
2014
|
Cục Thống kê
|
4
|
3
|
Năng suất lao động xã hội
|
Triệu đồng/lao
động
|
Năm
|
2014
|
Cục Thống kê
|
5
|
4
|
Tỷ lệ thu ngân sách so với chi ngân sách trên địa bàn
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Tài chính
- Phối hợp: Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế
|
6
|
5
|
Diện tích đất lúa được bảo vệ và duy trì (theo Nghị quyết của Chính phủ)
|
Nghìn ha
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích sử dụng*
|
|
|
|
7
|
6
|
Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tốc độ
tăng trưởng chung
|
%
|
3-5 năm
|
2015
|
Cục Thống kê
|
8
|
7
|
Mức giảm tiêu hao năng lượng để sản xuất ra một đơn vị tổng sản phẩm
trên địa bàn.
|
%
|
Năm
|
2015
|
- Chủ trì: Sở Công Thương
- Phối hợp: Cục Thống kê
|
|
LĨNH VỰC XÃ HỘI (11 chỉ tiêu)
|
9
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Cục Thống kê
- Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10
|
2
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Cục Thống kê
- Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
11
|
3
|
Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Cục Thống kê
- Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
4
|
Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (Hệ số Gini)
|
0 £ Hệ số £ 1
|
2 năm
|
2015
|
Cục Thống kê
|
13
|
5
|
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
|
trai/100 gái
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Cục Thống kê
- Phối hợp: Sở Y tế
|
14
|
6
|
Tỷ lệ người dân đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
- Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
15
|
7
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho hoạt động văn hóa, thể thao
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp: Sở Tài chính, Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
16
|
8
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phối hợp: Cơ quan hoặc Bộ phận chuyên trách giúp Ban chỉ đạo tỉnh về
Chương trình nông thôn mới
|
17
|
9
|
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Cục Thống kê
- Phối hợp: Sở Y tế
|
18
|
10
|
Số người chết do tai nạn giao thông
|
Người /100.000
dân/năm
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Công an tỉnh
- Phối hợp: Ban An toàn giao thông tỉnh
|
19
|
11
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông đúng độ tuổi
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp: Cục Thống kê
|
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (9 chỉ tiêu)
|
20
|
1
|
Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch
|
%
|
2 năm
|
2014
|
- Chủ trì: Cục Thống kê.
- Phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
21
|
2
|
Tỷ lệ diện tích đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học
|
%
|
Năm
|
2014
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
22
|
3
|
Diện tích đất bị thoái hóa
|
ha
|
2 năm
|
2015
|
- Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT
|
23
|
4
|
Tỷ lệ các đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công
nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Xây dựng
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương, Ban Quản lý KKT
tỉnh
|
24
|
5
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
Năm
|
2014
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
25
|
6
|
Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Xây dựng
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương, Sở Y tế
|
26
|
7
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
|
Vụ, triệu đồng
|
Năm
|
2014
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích sử dụng*
|
|
|
|
27
|
8
|
Tỷ lệ các dự án khai thác khoáng sản được phục hồi về môi trường
|
%
|
Năm
|
2015
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
28
|
9
|
Số dự án xây dựng theo cơ chế phát triển sạch-CDM
|
Dự án
|
Năm
|
2015
|
- Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp: Cục Thống kê
|
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC THÙ VÙNG (10 CHỈ TIÊU)
|
|
VÙNG TRUNG DU, MIỀN NÚI (1 chỉ tiêu)
|
1
|
1
|
Số vụ và diện tích rừng bị cháy, bị chặt phá
|
Vụ, ha
|
Năm
|
2014
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG (2 chỉ tiêu)
|
2
|
1
|
Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây hàng năm được tưới, tiêu
|
%
|
Năm
|
2014
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích sử dụng*
|
|
|
|
3
|
2
|
Tỷ lệ diện tích đất ngập nước vùng đồng bằng được bảo vệ và duy trì đa dạng
sinh học
|
%
|
Năm
|
2015
|
- Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
VÙNG VEN BIỂN (2 chỉ tiêu)
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích sử dụng*
|
|
|
|
4
|
1
|
Hàm lượng một số chất hữu cơ trong nước biển vùng cửa sông, ven biển
|
mg/lít
|
Năm
|
2015
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
2
|
Diện tích rừng ngập mặn ven biển được bảo tồn, duy trì đa dạng sinh học
|
ha
|
Năm
|
2015
|
- Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
NÔNG THÔN (5 chỉ tiêu)
|
6
|
1
|
Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản
|
triệu đồng
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Cục Thống kê
- Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
2
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Phối hợp: Cục Thống kê
|
8
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn nông thôn được thu gom và xử lý
|
%
|
Năm
|
2014
|
- Chủ trì: Sở Xây dựng
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích sử dụng*
|
|
|
|
|
9
|
4
|
Lượng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật bình quân 1 ha đất canh
tác
|
kg/ha
|
Năm
|
2015
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10
|
5
|
Tỷ lệ chất thải rắn làng nghề được thu gom, xử lý
|
%
|
Năm
|
2015
|
- Chủ trì: Sở Xây dựng
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
và PTNT
|