|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2024/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
01 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”,
“THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Các nội dung không Quy định
tại Quyết định này được thực hiện theo Quy định tại Nghị định số 86/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, bản, tổ dân phố; xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”.
Điều
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, bản,
tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Khen thưởng và kinh phí
1. Mức khen thưởng và bằng chứng nhận cho các danh
hiệu thi đua thực hiện theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu
thi đua Quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường
xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước
và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi
đua, khen thưởng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ tiêu chuẩn các danh hiệu văn hóa tại Quyết
định này, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các Sở, ban, ngành tỉnh và các Tổ chức
- Chính trị xã hội tỉnh; Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo,
hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện nội dung của
Quyết định đảm bảo hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định việc áp dụng tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh và
cơ sở.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện công tác thống
kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính: Căn cứ
khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu trình Ủy ban Nhân dân tỉnh bố
trí kinh phí theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Sở Nội vụ: Hằng năm lập
dự toán kinh phí, theo dõi, thực hiện trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xét tặng khen
thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật
hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Điện Biên Phủ,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền
văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên các phương tiện
thông tin đại chúng để đông đảo Nhân dân được tiếp cận thông tin.
6. Ủy ban Nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ Quyết định này
chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ
tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Bố trí, bảo đảm kinh
phí cho công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật
hiện hành.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn.
Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Điều
6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế-Bộ VHTTDL;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- L/đ UBND tỉnh;
- Các Tổ chức Chính trị - Xã hội tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ, Đài PT và TH Tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Mức độ đánh giá
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
1) 100% các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ
trương của Đảng và các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi
làm việc và học tập.
|
Đạt
|
2) Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng,
Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công
trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh.
|
Đạt
|
3) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định….
|
Đạt
|
4) Gia đình thực hiện tốt các quy định tại Thông tư số
04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
Đạt
|
5) Thực hiện nếp sống văn minh, xây dựng môi trường sống
lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật chất, tinh thần của các thành
viên trong gia đình.
|
Đạt
|
6) Có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn
về An ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy (viết tắt là ANTT và PCCC); thực
hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC.
|
Đạt
|
7) Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an
ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động như: Mô hình
Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa
cháy”.
|
Đạt
|
8) Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức
xúc trong nhân dân và bị phản ánh trong khung giờ trước 06 giờ sáng và sau 22
giờ đêm.
|
Đạt
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản
xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương
|
1) Các thành viên gia đình tích cực tham gia các hoạt động
văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, đặc biệt là
các di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào danh mục; được UNSECO ghi danh là
di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại tại địa phương; tích cực
tham gia bảo vệ các di tích đã được xếp hạng và di tích trong danh mục kiểm
kê…của địa phương.
|
Đạt
|
2) Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào do thôn, bản, tổ
dân phố phát động như: Phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa; khuyến
học khuyến tài; chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới; sản xuất, kinh
doanh giỏi, ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo, mô hình “Gia đình học
tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương.
|
Đạt
|
3) Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội dung
trong quy ước của thôn, bản, tổ dân phố.
|
Đạt
|
4) Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú.
|
Đạt
|
5) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn
minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
Đạt
|
6) Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình, người thân
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng cây xanh, đường hoa,
cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú.
|
Đạt
|
7) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và
được chăm sóc sức khỏe.
|
Đạt
|
8) Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được
tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
Đạt
|
9) Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất.
|
Đạt
|
10) 100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có
khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
Đạt
|
11) 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường
(trừ những trẻ em bị khuyết tật, nhiễm chất độc da cam-dioxin,...không thể đến
trường).
|
Đạt
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường
xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
1) Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình;
ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng
dưỡng.
|
Đạt
|
2) Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng,
bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
|
Đạt
|
3) Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về
công tác dân số, sinh đủ 02 con, thực hiện nuôi dạy con tốt; tuyên truyền, vận
động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi
sinh.
|
Đạt
|
4) Trong năm xét gia đình văn hóa, gia đình không có thành
viên tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
|
Đạt
|
5) Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức;
vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi
con khỏe, dạy con ngoan;
|
Đạt
|
6) Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện
quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như
nhau trong phát triển kinh tế - xã hội.
|
Đạt
|
7) Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và
chất thải đúng quy định; không vi phạm các quy định về vệ sinh an môi trường;
|
Đạt
|
8) Hộ gia đình sử dụng nước sạch (hoặc nước hợp vệ sinh)
theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt
chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
Đạt
|
9) Tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó
khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da
cam-dioxin và những người không nơi nương tựa…
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
|
1) Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động
có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với vùng đô thị, vùng thấp),
80% trở lên (đối với vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa).
|
Đạt
|
2) Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập
bình quân đầu người của toàn tỉnh.
|
Đạt
|
3) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn so với mức bình
quân chung của tỉnh.
|
Đạt
|
4) Thực hiện tốt các cuộc vận động “Cả nước chung tay vì
người nghèo”; “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.
|
Đạt
|
5) Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng
dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút trên 90% trở lên người dân tham
gia.
|
Đạt
|
6) Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống; có hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
Đạt
|
7) Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các
phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
Đạt
|
8) Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây
dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng.
|
Đạt
|
9) 100% đường trục thôn, bản và ngõ xóm đảm bảo đi lại thuận
tiện quanh năm (trong đó ít nhất 50% được cứng hoá).
|
Đạt
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1) Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản, tổ dân phố được tu
bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng
dân cư (theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của
nhà văn hoá - khu thể thao thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều của Thông tư
06/2011/TT-BVHTTDL).
|
Đạt
|
2) Thực hiện các chỉ tiêu về huy động dân số trong độ tuổi
đến trường theo kế hoạch giao; đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em
5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục Trung học sơ sở (viết tắt
là THCS) mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2 trở lên.
|
Đạt
|
3) Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ
các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân dân ở thôn, bản, tổ dân
phố.
|
Đạt
(chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch,
báo cáo…)
|
4) Duy trì tổ chức hoạt động thường xuyên phong trào văn
hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội
thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao; sinh hoạt Câu lạc
bộ, nhóm sở thích và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em…
|
Đạt
(chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch,
báo cáo…)
|
5) Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng các Nhà Văn hóa -
Khu thể thao thôn,bản, tổ dân phố trong năm cho hoạt động vui chơi, giải trí
và thể thao cho người già và trẻ em.
|
Đạt
(chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch,
báo cáo…)
|
6) 100% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang, lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín
dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu.
|
Đạt
|
7) 95% trở lên các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở
cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt.
|
Đạt
|
8) Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng;
không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại.
|
Đạt
|
9) Di sản văn hóa trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố được
kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định
pháp luật về di sản văn hóa; thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa
bàn.
|
Đạt
(có hồ sơ, danh sách, báo cáo… minh chứng)
|
10) Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa,
thể thao (hoặc Đội văn nghệ quần chúng); có nhiều hoạt động bảo tồn và
phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền
thống trên địa bàn.
|
Đạt
(có Quyết định, danh sách minh chứng)
|
11) Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức hưởng thụ
và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống.
|
Đạt
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1) 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất
kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi
trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng
quy định.
|
Đạt
|
2) 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
3) Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥20
người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
4) Có hệ thống cấp, thoát nước; có tổ vệ sinh, thường xuyên
quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định (đối với
các thôn, bản không có cụm, tuyến dân cư tập trung, cần tổ chức tốt
việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn
lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh).
|
Đạt
|
5) 100% cơ sở dịch vụ mai táng thực hiện nếp sống văn minh
trong việc tang; 100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục khai tử trước
khi tổ chức lễ tang theo quy định của pháp luật;
|
Đạt
|
6) Việc tang được tổ chức theo quy định của pháp luật về
đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế
và các quy định pháp luật khác có liên quan;
|
Đạt
|
7) Việc quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực
hiện theo đúng quy định hiện hành; việc mai táng phải được thực hiện trong
các nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt và phù hợp
với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa phương.
|
Đạt
|
8) 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, bản,
tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
|
Đạt
|
9) Các điểm vui chơi công cộng độc lập phải đảm bảo đạt 80%
trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa phục vụ nhu cầu các hoạt động
vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em.
|
Đạt
|
10) 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ
sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh;
|
Đạt
|
11) Hộ gia đình tham gia trồng cây xanh công cộng tại các
thôn, bản, tổ dân phố, khu vui chơi; trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia
đình;
|
Đạt
|
12) 70% trở lên hộ gia đình sử dụng nước sạch (hoặc nước hợp
vệ sinh) theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ);
|
Đạt
|
13) Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; thường xuyên cải
tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái.
|
Đạt
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nuớc; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các
phong trào thi đua của địa phương
|
1) Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ biến thực
hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương tới bà con nhân dân.
|
Đạt
(chứng minh qua kế hoạch, báo cáo…)
|
2) Tạo điều kiện cho các tầng lớp Nhân dân tham gia giám sát
hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc
tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo
theo định kỳ;
|
Đạt
(chứng minh qua kế hoạch, báo cáo…)
|
3) Có từ 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh
thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương.
|
Đạt
(chứng minh qua kế hoạch, báo cáo…)
|
4) Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” gắn với Phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc
vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các
phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu
quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân.
|
Đạt
(chứng minh kế hoạch, văn bản triển khai…)
|
5) 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, bản, tổ dân
phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư.
|
Đạt
|
6) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để các
tầng lớp Nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Luật thực hiện
dân chủ ở cơ sở.
|
Đạt
|
7) Có quy ước của thôn, bản, tổ dân phố được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông
qua thực hiện quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu
quả.
|
Đạt
(chứng minh quyết định công nhận quy ước;
|
8) Không để xảy ra các hoạt động: chống Đảng, chống
chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại
các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc
phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai,
đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp
trong nội bộ nhân dân.
|
Đạt
|
9) Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công
dân của thôn, bản, tổ dân phố phạm tội nghiêm trọng trở lên.
|
Đạt
|
10) Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn
lao động nghiêm trọng do công dân của thôn, bản, tổ dân phố gây ra ở cộng đồng.
|
Đạt
|
11) Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của Nhân dân,
giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện động người
trái pháp luật.
|
Đạt
|
12) Có từ 75% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, trong đó có ít nhất 65% gia đình văn hóa được công nhận 3
năm liên tục trở lên.
|
Đạt
|
13) Đảm bảo nguyên tắc xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa
khách quan, công bằng, chính xác, dân chủ và công khai.
|
Đạt
|
14) Thực hiện tốt Luật Trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số.
|
Đạt
(có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu chứng
minh)
|
15) Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi
cộm; trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố có xây dựng Câu lạc bộ phát triển bền
vững và nhóm phòng chống bạo lực gia đình.
|
Đạt
(có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu chứng
minh)
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau
trong cộng đồng
|
1) Thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo, từ thiện; đẩy mạnh
thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”; Cuộc vận động
“Vì người nghèo”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó
khăn, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da
cam-dioxin, những người không nơi nương tựa và các cuộc vận động khác.
|
Đạt
(danh sách hộ tham gia chứng minh)
|
2) 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng,
các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp
đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
|
Đạt
(kế hoạch, danh sách thụ hưởng chứng minh)
|
3) Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai phong trào
học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với nội dung
triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”,
“Dòng tộc văn hóa” tại cơ sở.
|
Đạt
(có hồ sơ, báo cáo chứng minh)
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU
BIỂU
(Kèm theo Quyết định số: 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Mức độ đánh giá
|
I. Thực hiện tốt
các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
|
1) Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã
hội; không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe
trái phép trên địa bàn; không có cư dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm
trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) nghiêm trọng trở lên; có
mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
2) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn
minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn
phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có.
|
Đạt
|
3) Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm
lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt
biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
|
Đạt
|
4) Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống
chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
|
Đạt
|
5) Không để xảy ra các hoạt động phá hoại
các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
gia.
|
Đạt
|
6) Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng,
tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc,
tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
|
Đạt
|
7) Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép,
dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối
an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống
nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan,
tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Đạt
|
8) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự.
|
Đạt
|
9) Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển
kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp…); có nhiều hoạt động
phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập
của người dân.
|
Đạt
(có quyết định thành lập mô hình, danh sách hoạt động chứng
minh)
|
10) Có từ 85% trở lên hộ gia đình làm nông nghiệp trong xã
được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp; 80% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển
kinh tế; 20% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản
xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn.
|
Đạt
|
11) Tổ chức quán
triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung
ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu; Chỉ thị, Nghị
quyết, Chương trình, kế hoạch của tỉnh về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc
phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn; đảm bảo đạt chỉ tiêu tuyển quân
được giao.
|
Đạt
|
12) Đẩy mạnh nâng cao chất lượng xây dựng
các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ; nâng cao chất lượng tổng hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của
lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn
sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu
mực tiêu biểu”…
|
Đạt
|
13) Tích cực triển khai các hoạt động dân
vận, chính sách như: Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí, tặng quà cho người nghèo,
học sinh nghèo vượt khó; hoàn thành xây dựng các công trình sinh hoạt văn
hóa, thể dục thể thao, nhà “Tình nghĩa Quân - Dân”.
|
Đạt
(có văn bản triển
khai, báo cáo…minh chứng)
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát
triển
|
1) Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động
có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối
với thị trấn), 70% trở lên (đối với xã);
|
Đạt
|
2) Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước;
|
Đạt
|
3) Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày
vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, góp phần đưa tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
thấp hơn so với mức trung bình của toàn tỉnh (tại thời điểm xét).
|
Đạt
(có số liệu, hồ
sơ chứng minh)
|
4) Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện; định
kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng,
thay thế dụng cụ điện trên địa bàn.
|
Đạt
|
5) 95% trở lên hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất.
|
Đạt
|
6) 100% các công trình công cộng, trường học,
trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động
đạt hiệu quả tốt.
|
Đạt
|
7) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc
gia về y tế; đạt 95% trở lên người dân tham
gia bảo hiểm y tế.
|
Đạt
|
8) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤24%.
|
Đạt
|
9) 100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít
nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
|
Đạt
|
10) Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở;.
|
Đạt
|
11) 70% trở lên
số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các
trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối
với phường, 70% trở lên đối với thị trấn, 60% trở lên đối với xã.
|
Đạt
|
12) Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
đạt ≥ 70%
|
Đạt
|
III. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1) Có từ 80% trở lên thôn, bản, tổ dân phố
được công nhận danh hiệu “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa” trong năm, trong đó
ít nhất có 60% thôn, bản, tổ dân phố đạt 5 năm liên tục trở lên.
|
Đạt
|
2) 100% Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường,
thị trấn, Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn, bản, tổ dân phố có cơ sở vật chất,
trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường
xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
3) 100% thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn
xã, phường, thị trấn có thành lập các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể thao
và thường xuyên hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
4) Trung tâm Văn hóa -Thể thao xã, phường,
thị trấn phải đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định; thường xuyên bổ
sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu tuyên truyền các
quy định của pháp luật…
|
Đạt
|
5) 100% số hộ gia đình thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo
các quy định của trung ương, địa phương, quy ước của thôn, bản, tổ dân phố.
|
Đạt
|
6) Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường,
thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát
huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa;
|
Đạt
(có danh sách,
kế hoạch, báo cáo chứng minh)
|
7) 100% các
thôn, bản, tổ dân phố thành lập và duy trì hoạt
động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc;
|
Đạt
|
8) Thực hiện tốt công tác bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công
cộng trên địa bàn.
|
Đạt
(có văn bản, hồ
sơ…minh chứng)
|
9) Có từ 80% trở lên người dân được nâng
cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống.
|
Đạt
|
IV. Môi trường
an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1) Thực hiện có hiệu quả các chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa
phương về ANTT và PCCC.
|
Đạt
|
2) Xây dựng, quản lý và sử nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ.
|
Đạt
|
3) Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
quy hoạch xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD
ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
Đạt
|
4) Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện
đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường
và cảnh quan xung quanh.
|
Đạt
|
5) Khoảng cách
an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng
phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng.
|
Đạt
|
6) 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo
quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
Đạt
|
7) 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm;
không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn
quản lý.
|
Đạt
|
8) Thực hiện trồng cây xanh công cộng tại
các đường thôn, bản, tổ dân phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây
xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
Đạt
|
9) 100% doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn
phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải,
rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các
khu dân cư tập trung.
|
Đạt
|
V. Chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
1) 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến
và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
|
Đạt
|
2) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm
pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi
phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
|
Đạt
|
3) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa
được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không
có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
|
Đạt
|
4) Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn
giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn; tổ
chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo
đúng quy định.
|
Đạt
|
5) Có từ 80% trở
lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn
trình.
|
Đạt
|
6) 100% thôn, bản, tổ dân phố xây dựng và thực
hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn,
bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở,
không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật.
|
Đạt
|
7) Tạo điều kiện cho các tầng lớp Nhân dân
tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công
chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công
dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
|
Đạt
|
8) Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu
chí quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Xã, phường,
thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
(có văn bản triển
khai, quyết định công nhận chứng minh)
|
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 01/07/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Điện Biên
855
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|