ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2548/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
24 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày
05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới
và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày
26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện
tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 170/TTr-SNN&PTNT ngày 15/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là hướng dẫn thực hiện tiêu
chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 (đính kèm hướng dẫn).
Điều 2. Quyết định này là cơ sở để các sở, ban, ngành và các đơn vị
có liên quan áp dụng trong việc hướng dẫn, đánh giá, công nhận đạt từng tiêu
chí huyện nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Văn phòng ĐPNTM TW;
- TT TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Như điều 4;
- Văn phòng ĐPNTM tỉnh;
- Huyện, Thị và Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH, TH, KGVX, NC;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh An Giang).
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
khi có 100% số xã trong huyện đạt chuẩn xã nông thôn mới và hoàn thành các tiêu
chí về huyện nông thôn mới theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ
tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
I. Tiêu
chí 1 về Quy hoạch:
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về quy hoạch khi đáp ứng
yêu cầu:
- Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và được công bố
công khai.
- Có quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được
phê duyệt.
- Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy tại Điều 3
và Điều 4 của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định
về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, cụ thể như sau:
1. Đối với hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng:
- Bản vẽ bao
gồm: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm
vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng:
- Dự thảo Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
2. Đối với hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng:
- Thành phần bản
vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và
liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã
hội và môi trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình theo tỷ lệ thích hợp.
+ Các sơ đồ hiện
trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện
trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật và môi trường cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000
đối với các vùng khác.
+ Các sơ đồ về
phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển,
bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, hệ
thống trung tâm cấp huyện gắn với phát triển đô thị, các khu vực
dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp,
nông nghiệp phù hợp với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp; các khu sản xuất phi nông nghiệp, các vùng nghỉ
ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử
văn hóa và các chức năng khác, hệ thống hạ tầng xã hội, mục tiêu và giải
pháp công trình bảo vệ môi trường, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật
cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác.
+ Các sơ đồ định
hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp
năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải, thủy lợi và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc
1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các
vùng khác.
+ Các bản vẽ về
đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ
thích hợp.
- Thuyết
minh đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
- Quy định
quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng.
- Dự thảo Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Phụ lục kèm theo thuyết
minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh
họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm các văn bản pháp lý liên quan.
II. Tiêu chí 2 về Giao thông:
1. Cách xác định:
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về
giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đường bộ:
- Có 100% số xã trong huyện đạt chuẩn tiêu chí 2
về Giao thông theo quy định của Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của
UBND tỉnh ban hành bộ tiêu chí xã Nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn
2016-2020.
- Có 100% km đường huyện do huyện quản lý đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện quanh năm và kết nối tới trung tâm hành chính các xã
trên địa bàn; tỷ lệ mặt đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt 100%.
- Cấp kỹ thuật đường huyện đạt tiêu chuẩn theo
TCVN 4054:2005 hoặc cấp A được quy định tại Quyết định 4927/QĐ-BGTVT ngày 25
tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải; cấp đường huyện phù hợp với quy hoạch
được duyệt.
- Hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường huyện
được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.
- Có 100% km đường huyện do huyện quản lý được bảo
trì hàng năm.
b) Đường thủy (nếu có): Đường thuỷ
nội địa do địa phương quản lý được lắp đặt hệ thống báo hiệu đảm bảo an toàn,
thuận tiện cho các phương tiện lưu thông. Các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển
hành khách, hàng hoá phải đảm bảo các điều kiện về an toàn và được cấp phép hoạt
động.
c) Vận tải: Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) tối thiểu đạt loại 4, có diện tích mặt bằng (tối thiểu) 2.500 m2
được qui định chi tiết tại Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11
năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến
xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015; bố trí điểm dừng, điểm đỗ tại trung tâm các xã dọc theo quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện có tuyến vận tải khách công cộng theo quy hoạch.
2. Về quy mô kỹ thuật
a) Đường bộ: Tỷ lệ
km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ Giao thông vận tải.
Chức năng của đường: Đường huyện là đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội của huyện, là cầu nối chuyển tiếp hàng hóa, hành khách từ hệ thống
đường quốc gia (quốc lộ, tỉnh lộ) đến trung tâm hành chính của huyện, của xã và
các khu chế xuất của huyện; phục vụ sự đi lại và lưu thông hàng hóa trong phạm
vi của huyện.
Yêu cầu về cấp đường: Đường huyện áp
dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV, V, VI và cấp A được quy định tại Quyết định
4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
Cấp Kỹ thuật theo TCVN
4054:2005:
- Yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật
của Đường cấp IV:
Thông
số kỹ thuật chủ yếu
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật của đường cấp IV
|
Kích thước hình học:
|
|
- Chiều rộng mặt đường
|
7,0 m
|
- Chiều rộng lề đường
|
1,0 m x 2
|
- Chiều rộng nền đường
|
9,0m
|
Kết cấu mặt đường
|
- Đảm bảo theo TCVN 4054:2005
|
Tải trọng khai thác
|
- Lưu lượng xe thiết kế (Nn) ≥ 200 xqđ/nđ
- Xe có tải trọng trục từ lớn hơn 6.000 kg đến
10.000 kg chiếm trên 10% tổng số xe lưu thông trên tuyến.
- Đảm bảo theo TCVN 4054:2005
|
- Yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của Đường cấp
V:
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Tiêu chuẩn kỹ
thuật của đường cấp V
|
Kích thước hình học:
|
|
- Chiều rộng mặt đường
|
5,5 m
|
- Chiều rộng lề đường
|
1,0 m x 2
|
- Chiều rộng nền đường
|
7,5m
|
Kết cấu mặt đường
|
- Đảm bảo theo TCVN 4054:2005
|
Tải trọng khai thác
|
- Lưu lượng xe thiết kế (Nn) ≥ 200 xqđ/nđ
- Xe có tải trọng trục từ lớn hơn 6.000 kg đến
10.000 kg chiếm trên 10% tổng số xe lưu thông trên tuyến.
- Đảm bảo theo TCVN 4054:2005.
|
- Yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của Đường cấp
VI:
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Tiêu chuẩn kỹ
thuật của đường cấp VI
|
Kích thước hình học:
|
|
- Chiều rộng mặt đường
|
3,5 m
|
- Chiều rộng lề đường
|
1,5 m x 2
|
- Chiều rộng nền đường
|
6,5m
|
Kết cấu mặt đường
|
- Đảm bảo theo TCVN 4054:2005
|
Tải trọng khai thác
|
- Lưu lượng xe thiết kế (Nn) ≥ 200 xqđ/nđ
- Xe có tải trọng trục từ lớn hơn 6000 kg đến
10000 kg chiếm trên 10% tổng số xe lưu thông trên tuyến.
- Đảm bảo theo TCVN 4054:2005
|
Cấp kỹ thuật theo TCVN 10380:2014:
- Yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của Đường cấp
A:
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Tiêu chuẩn kỹ
thuật của đường cấp A
|
Kích thước hình học:
|
|
- Chiều rộng mặt đường
|
3,5 m
|
- Chiều rộng lề đường
|
1,5 m x 2
|
- Chiều rộng nền đường
|
6,5m
|
Kết cấu mặt đường
|
- Mặt đường đá dăm láng nhựa chiều dày tối thiểu
15 cm.
- Mặt đường bê tông xi măng chiều dày tối thiểu
18 ÷ 20 cm.
|
Tải trọng khai thác
|
Tải trọng trục tiêu chuẩn để thiết kế công trình
trên đường là 6 tấn/trục
|
b) Đường thủy (nếu có): Đường thủy
nội địa do địa phương quản lý được lắp đặt hệ thống báo hiệu đảm bảo an toàn,
thuận tiện cho các phương tiện lưu thông. Các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển
hành khách, hàng hoá phải đảm bảo các điều kiện về an toàn và được cấp phép hoạt
động.
c) Vận tải: Bến xe
khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) tối thiểu
đạt loại 4 có diện tích mặt bằng (tối thiểu) 2.500 m2 được
quy định tại Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao
thông vận tải về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần
1 năm 2015; bố trí điểm dừng, điểm đỗ tại
trung tâm các xã dọc theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
có tuyến vận tải khách công cộng theo quy hoạch.
III. Tiêu
chí 3 về Thủy lợi:
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về thủy lợi khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Hệ thống thủy lợi liên xã (bao gồm các công
trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về khai thác và bảo vệ từ 02 xã
trở lên) được xây dựng phù hợp với quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt.
- Có tổ chức quản lý khai thác hệ thống thủy lợi
liên xã hoạt động hiệu quả bền vững:
+ Được thành lập theo quy định hiện hành;
+ Quản lý khai thác hệ thống theo đúng kế hoạch
được duyệt, đảm bảo điều hòa phân phối nước, tiêu nước công bằng, hợp lý;
+ Thực hiện Phương án bảo vệ công trình thủy lợi
được duyệt.
IV. Tiêu
chí 4 về Điện:
Huyện đạt tiêu chí về điện
khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 5313/QĐ-BCT ngày
20/12/2016 của Bộ Công Thương như sau:
1. Các công trình điện
trung áp, hạ áp và trạm biến áp (hệ thống điện) đầu tư liên xã đạt các điều kiện
sau:
- Đảm bảo “đạt” thông số kỹ
thuật, an toàn điện theo tiêu chí 4.1 tại Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày
28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện tiêu chí số 4 về
điện nông thôn trong Bộ Tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020.
- Đồng bộ và đạt yêu cầu kỹ
thuật trong vận hành với hệ thống điện phân phối (về tần số, điện áp, cân bằng
pha, sóng hài điện áp, nhấp nháy điện áp, công suất, truyền tải, hệ thống bảo vệ)
liên xã theo các thông số quy định tại Thông tư số 39/TT-BCT ngày 18/11/2015 của
Bộ Công Thương quy định về hệ thống lưới điện phân phối.
2. Hệ thống điện đầu
tư giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh sau năm
2016, đảm bảo nguồn cung cấp điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện trong sinh hoạt,
sản xuất của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội của huyện giai đoạn 2016 -
2020.
3. 100% xã trong huyện
đạt tiêu chí 4 về điện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương tại Quyết định số
4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương.
V. Tiêu
chí 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục:
1. Bệnh viện huyện đạt
tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3; Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia.
Huyện đạt chuẩn về y tế khi
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng
3 theo quy định tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế về hướng
dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
- Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn
quốc gia khi đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
cán bộ theo hướng dẫn thực hiện của Bộ Y tế.
- 100% trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.
2. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
có hiệu quả.
Huyện đạt tiêu chí Văn hóa
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Về tên gọi: Trung
tâm Văn hóa - Thể thao + tên huyện, thị xã, thành phố.
b) Về diện tích:
- Diện tích đất được quy hoạch
(không kể diện tích của các công trình thể dục, thể thao trong nhà và ngoài trời):
tối thiểu 5.000 m2.
- Diện tích hoạt động trong
nhà:
+ Văn phòng: Tối thiểu 250 m2.
+ Phục vụ hoạt động chuyên
môn: Tối thiểu 1.000 m2.
- Diện tích hoạt động ngoài
trời: Tối thiểu 3.300 m2.
c) Quy mô xây dựng:
- Hội trường: Tối thiểu 350
chỗ ngồi.
- Phòng làm việc của lãnh đạo
tối thiểu 10 m2.
- Diện tích phòng làm việc của
bộ phận chuyên môn:
+ Tối thiểu 20 m2
đối với các phòng Hành chính-Tổng hợp, Văn hóa văn nghệ, Thể dục thể thao.
+ Tối thiểu 30 m2
đối với phòng Đội Tuyên truyền lưu động.
- Công trình thể dục, thể
thao phải đảm bảo có ít nhất 02 trong số các công trình sao: Sân vận động; bể
bơi; nhà tập luyện thể thao.
- Công trình phụ trợ:
+ Sân khấu phục vụ tập luyện và biểu diễn nghệ
thuật trong nhà: tối thiểu 12m x 8m.
+ Khu triển lãm, biểu diễn ngoài trời: Tối thiểu
500 m2.
+ Khu dịch vụ, vui chơi giải trí, vườn hoa: Tối
thiểu 800 m2.
Các yêu cầu khác về trang
thiết bị, tổ chức và biên chế, quy chế hoạt động thực hiện theo quy định Thông
tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 và Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Tỷ lệ trường Trung học
phổ thông đạt chuẩn.
Huyện đạt chuẩn Tiêu chí về Giáo dục khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
Có từ 60% số trường trung học phổ thông trên địa
bàn huyện được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo Quy định tại Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế
công nhận trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Trong đó:
- Trường Trung học phổ thông
trên địa bàn huyện bao gồm trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học, trong đó có cấp học Trung học phổ thông.
- Trường trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia là trường trung học phổ thông đã được đoàn kiểm tra của tỉnh kiểm
tra và công nhận đạt cả 05 tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT, gồm:
+ Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản
lý nhà trường;
+ Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên;
+ Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng
giáo dục;
+ Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ
sở vật chất và thiết bị dạy học;
+ Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội.
Tỷ lệ trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%)
giữa số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên tổng số trường Trung
học phổ thông trên địa bàn huyện.
VI. Tiêu chí 6 về Sản xuất:
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về sản xuất khi đáp ứng
1 trong 2 yêu cầu sau:
1. Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng
hóa tập trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện, đảm bảo:
a) Có quy mô đất đai, mặt nước lớn, liên xã theo
quy hoạch sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh;
b) Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất đảm bảo an
toàn thực phẩm và phát triển bền vững theo khuyến cao ngành nông nghiệp tại thời
điểm;
c) Các khâu sản xuất trồng trọt (làm đất, tưới
tiêu, thu hoạch, vận chuyển) cơ bản được cơ giới hóa, đạt tỷ lệ từ 75%; các
khâu sản xuất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản được cơ giới hóa theo quy định của
tỉnh tại thời điểm.
2. Có mô hình liên kết sản xuất gắn với chế
biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thực hiện tiêu thụ ít nhất 10% sản lượng
đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch. Mô hình liên
kết thực hiện theo một trong hai hình thức sau:
a) Có hợp đồng thu mua sản phẩm trong sản xuất
nông nghiệp được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân với doanh nghiệp,
thời gian thực hiện hợp đồng ổn định từ 02 năm trở lên.
b) Có liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trên
cơ sở hợp đồng liên kết cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được
ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và doanh nghiệp theo chuỗi giá
trị từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Trong đó, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân kiểm tra, giám sát
quá trình sản xuất của nông dân và cung ứng các yếu tố đầu vào, vốn, kỹ thuật để
đạt được sản lượng, chất lượng nông sản theo yêu cầu của doanh nghiệp và tổ chức
đại diện của nông dân, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nông nghiệp cho nông dân.
VII. Tiêu
chí 7 về Môi trường:
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về môi trường khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên
địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn khi:
a) Có đề án hoặc kế hoạch hoặc phương án quản lý
(giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý) chất
thải rắn trên địa bàn huyện được phê duyệt và triển khai thực hiện, bao gồm các
hạng mục công trình, biện pháp, nhân lực, trang thiết bị, phương tiện đảm bảo
yêu cầu:
- Thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý đúng quy
định đối với toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt thông thường
phát sinh trên địa bàn nếu không tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý tại chỗ bằng
phương pháp chế biến phân hữu cơ (composting);
- Phân loại, phân định, thu gom riêng, cách ly
phù hợp trong quá trình vận chuyển và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại đối với toàn bộ các
loại chất thải rắn nguy hại phát sinh trên địa bàn;
- Thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ lượng bao
bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng phát sinh trên địa bàn theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 về hướng dẫn việc
thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
- Phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày
31/12/2015 quy định về quản lý chất thải y tế.
b) Khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện (nếu
có) phải có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường theo quy định tại phần a, mục 2
của Tiêu chí 7 và phải đảm bảo:
- Bãi chôn lấp chất thải rắn (nếu có) phải tuân
thủ tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về bãi chôn lấp chất thải rắn (TCXDVN
261:2001); nước thải từ bãi chôn lấp phải đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải bãi chôn lấp (QCVN 25:2009/BTNMT);
- Lò đốt chất thải rắn công nghiệp (nếu có) phải
tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn công nghiệp (QCVN
30:2012/BTNMT);
- Lò đốt chất thải rắn y tế (nếu có) phải tuân
thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế (QCVN
02:2012/BTNMT), không sử dụng để đốt chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt;
- Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt (nếu có) phải
tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt (QCVN
61-MT:2016/BTNMT), không sử dụng để đốt chất thải rắn công nghiệp và y tế.
2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công
nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng
các quy định về bảo vệ môi trường khi:
a) Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường, bao gồm:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản, hoặc kế
hoạch bảo vệ môi trường, hoặc hồ sơ tương đương theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường. Đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I của
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, nếu chưa có các hồ sơ nêu trên phải
lập báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường;
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại,
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép khai thác, xả
nước thải vào nguồn nước theo quy định (nếu có);
- Phương án bảo vệ môi trường đối với các đối tượng
theo quy định tại Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch
vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Có công trình, biện pháp, hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường để thu gom, phân loại, lưu giữ, tái chế, thu hồi hoặc xử lý chất
thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đúng quy định; thực hiện đầy đủ và
đúng các nội dung về bảo vệ môi trường đã cam kết trong các hồ sơ nêu trên.
c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản ngoài các yêu cầu tại
mục a và b, phần 2 của Tiêu chí 7 này, phải tuân thủ quy hoạch nuôi trồng thủy
sản của địa phương và các quy định về bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản
tại Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường.
d) Cơ sở chăn nuôi, khu chăn nuôi tập trung
ngoài các yêu cầu tại tại mục a và b, phần 2 của Tiêu chí 7 này, phải đảm bảo
các điều kiện vệ sinh thú y trong chăn nuôi theo quy định tại Luật Thú y, Điều
69 Luật Bảo vệ môi trường, Điều 11 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
đ) Làng nghề trên địa bàn, cơ sở sản xuất tại
làng nghề phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định
tại Điều 70 Luật Bảo vệ môi trường, Chương IV Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường và Chương III Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh,
dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
e) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm
công nghiệp, Ban quản lý khu kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn, cơ sở
trong cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung (trừ cơ sở nuôi trồng
thủy sản, cơ sở chăn nuôi, khu chăn nuôi tập trung) phải có đầy đủ hồ sơ, thủ tục
về môi trường theo quy định tại mục a, phần 2 của Tiêu chí 7 này; đồng thời, phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định
tại Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày
14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp,
khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ;
Cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở chăn nuôi, khu
chăn nuôi tập trung trong cụm công nghiệp,
khu kinh doanh, dịch vụ tập trung phải thực hiện
theo quy định tại mục c hoặc mục d, phần 2 của Tiêu chí 7 này; đồng thời, phải
đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu
kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định tại Điều 67 Luật Bảo vệ môi
trường và Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung,
làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
g) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
công nghiệp trên địa bàn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công
nghiệp (trừ cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở chăn nuôi, khu chăn nuôi tập
trung) phải có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường theo quy định tại mục a, phần
2 của Tiêu chí 7 này; đồng thời, phải đảm bảo
thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường khu công nghiệp theo
quy định tại Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường và Chương III, Chương IV Thông tư số
35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi
trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở chăn nuôi, khu
chăn nuôi tập trung trong khu công nghiệp phải
thực hiện theo quy định tại mục c hoặc mục d, phần 2 của Tiêu chí 7 này; đồng thời, phải
đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường khu công nghiệp theo
quy định tại Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường và Chương III, Chương IV
Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao.
VIII.
Tiêu chí 8 về An ninh, trật tự xã hội.
Huyện đạt tiêu chí về “An
ninh, trật tự xã hội” khi đáp ứng đủ các nội dung sau:
- Hằng năm Huyện ủy có Nghị
quyết, UBND huyện có kế hoạch về công tác an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ chức thực
hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
- Không để xảy ra tình trạng
khiếu kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
- Không có tụ điểm phức tạp
về trật tự xã hội; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác
được kiềm chế giảm so với năm trước;
- Lực lượng vũ trang huyện (Công an, Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ)
hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự tại địa phương.
Thời gian xét, đánh giá huyện
đạt tiêu chí “An ninh, trật tự xã hội” được tính là trước thời điểm đề nghị
xét, công nhận từ 12 tháng trở lên.
IX. Tiêu
chí 9 về Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định
khi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có Quyết định thành lập, kiện toàn tổ chức
Ban Chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;
b) Có Quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm
cụ thể đối với các thành viên của Ban Chỉ đạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chỉ đạo, quản lý, điều hành, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới trên phạm vi địa bàn huyện đảm bảo kịp thời, hiệu quả,
đúng quy định;
d) Chỉ đạo việc ban hành cơ chế hỗ
trợ thúc đẩy các xã xây dựng nông thôn mới và chỉ đạo thực hiện các tiêu chí
huyện nông thôn mới trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
đ) Chỉ đạo không để xảy ra tình trạng
nợ đọng xây dựng cơ bản và không huy động quá khả năng
đóng góp tự nguyện của dân trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện;
e) Chỉ đạo các xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí nông thôn mới.
2. Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện (gọi tắt là Văn
phòng nông thôn mới huyện) được tổ chức và hoạt động đúng
quy định khi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Văn phòng nông thôn mới huyện của cấp có
thẩm quyền;
b) Có Quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm
cụ thể đối với các thành viên của Văn phòng nông thôn mới huyện được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
c) Đảm bảo thực hiện hoàn thành
đúng, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số
1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các
cấp./.