|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2011/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 21 tháng 6 năm 2011
|
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|
BẢNG
ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ
I. Thực hiện các chỉ tiêu
chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh: 750 điểm
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các
ngành
|
%
|
|
|
70
|
2
|
Kết quả chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất
theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông
nghiệp:
- Công nghiệp, xây dựng
- Nông nghiệp
- Thương mại, dịch vụ
|
%
|
|
|
60
25
20
15
|
3
|
Tổng thu ngân sách
|
tỷ đồng
|
|
|
70
|
4
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo tiến
độ theo kế hoạch:
- Từ nguồn ngân sách tỉnh
- Từ nguồn ngân sách địa phương
- Đóng góp của nhân dân
|
tỷ đồng
|
|
|
30
10
10
10
|
5
|
Xây dựng nông thôn mới:
- Nông nghiệp
- Nông thôn
- Nông dân
|
theo tiêu chí
|
|
|
60
25
20
15
|
6
|
Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên
|
%
|
|
|
35
|
7
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới
|
%
|
|
|
45
|
8
|
Giải quyết việc làm:
- Số lao động được tạo việc làm mới
- Số lao động mới đã qua đào tạo
|
nghìn người
|
|
|
40
25
15
|
9
|
Thực hiện cải cách hành chính:
- Thực hiện tốt
- Thực hiện khá
- Thực hiện đạt yêu cầu
|
|
|
|
40
40
25
10
|
10
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
50
|
- Nâng cao chất lượng giáo
dục (Tiểu học, Trung học cơ sở):
|
|
|
|
30
|
+ Tỷ lệ huy động học sinh tiểu
học trong độ tuổi đến trường.
|
%
|
|
|
10
|
+ Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học
các cấp so với năm trước.
|
%
|
|
|
10
|
+ Tỷ lệ số học sinh lên lớp
tăng so với năm học trước;
|
%
|
|
|
10
|
- Số trường đạt chuẩn quốc
gia;
|
trường
|
|
|
10
|
- Số xã, phường đạt chuẩn quốc
gia về phổ cập Trung học cơ sở và phổ cập Trung học phổ thông.
|
|
|
|
10
|
11
|
Y tế
|
|
|
|
45
|
- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về
y tế:
|
|
|
|
15
|
+ Đạt 100%
|
%
|
|
|
15
|
+ Dưới 100%
|
|
|
|
10
|
- Thực hiện phòng chống dịch bệnh, dập dịch
cho người và vật nuôi, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường theo đúng
quy định của tỉnh và Chính phủ:
|
xã, phường
thị trấn
|
|
|
15
|
+ Tốt
|
|
|
|
15
|
+ Khá
|
|
|
|
10
|
- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng theo chương
trình quốc gia:
|
%
|
|
|
15
|
+ Đạt 100%
|
|
|
|
15
|
+ Dưới 100%
|
|
|
|
10
|
12
|
Văn hoá, thể dục - thể thao
|
|
|
|
45
|
- Số thôn, khu phố, bản được công nhận đạt
tiêu chuẩn văn hoá:
|
thôn, khu phố
|
|
|
15
|
+ Đạt 100%
|
|
|
|
15
|
+ Dưới 100%
|
|
|
|
10
|
- Số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá:
|
gia đình
|
|
|
15
|
+ Đạt 100%
|
%
|
|
|
15
|
+ Dưới 100%
|
|
|
|
10
|
- Tổ chức các giải thi đấu thể thao
|
giải
|
|
|
|
- Làm tốt công tác quản lý Nhà nước về các hoạt
động văn hoá thể thao, du lịch truyền thông, phát triển các phong trào văn
hoá văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao:
|
|
|
|
15
|
+ Tốt
|
|
|
|
15
|
+ Khá
|
|
|
|
10
|
13
|
An ninh, trật tự, an toàn xã hội
1. Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội:
- Giảm số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại so với năm trước
- Giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước,
không có trọng án
- Giảm tai nạn giao thông so với năm trước
trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương
2. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc:
- Tốt
- Khá
- Trung bình
|
xã, phường,
thị trấn
|
|
|
40
25
5
10
10
15
15
10
5
|
14
|
Quốc phòng
- Thực hiện tuyển quân đạt chỉ tiêu không có
quân đào ngũ, chống lệnh:
+ Đạt chỉ tiêu nhưng có quân đào ngũ hoặc chống
lệnh
+ Không đạt chỉ tiêu
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động
viên đúng quy định:
+ Tốt
+ Khá
- Làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập, trực
sẵn sàng chiến đấu:
+ Tốt
+ Khá
- Giáo dục bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho
các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch:
+ Tốt
+ Khá
|
|
|
|
40
10
7
0
10
10
7
10
10
7
10
10
7
|
15
|
Xây dựng xã, phường, thị trấn tiên tiến
- Xã, phường, thị trấn đạt tiên tiến đạt từ
70% trở lên
- Xã, phường, thị trấn đạt tiến tiến đạt từ
55% đến 69%
- Xã, phường, thị trấn đạt tiến tiến dưới 55%
|
xã,
phường,
thị trấn
|
|
|
30
30
15
05
|
16
|
Xây dựng TCCS Đảng trong sạch vững mạnh
- Số TCCS Đảng trực thuộc đạt trong sạch vững
mạnh
- Số TCCS Đảng đạt khá
- Số TCCS Đảng đạt trung bình
- Số TCCS Đảng yếu kém
|
chi bộ, đảng bộ cơ sở
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2), (3): nếu vượt kế hoạch năm
thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.
2. Chỉ tiêu (4), (5), (6), (7), (8), (10): nếu đạt
100% kế hoạch chấm điểm chuẩn, nếu không đạt chấm 80% mức điểm chuẩn cụ thể cho
từng nội dung.
3. Chỉ tiêu (16): tăng 01% tổ chức cơ sở Đảng đạt
trong sạch vững mạnh so kế hoạch cộng 5 điểm, giảm 01 tổ chức cơ sở Đảng đạt
trong sạch vững mạnh so kế hoạch trừ 05 điểm; tăng 01 tổ chức cơ sở Đảng trung
bình so kế hoạch trừ 10 điểm. Có tổ chức cơ sở đảng yếu kém trừ 10 điểm.
4. Huyện, thành phố trong năm có 01 học sinh giỏi
cấp tỉnh được cộng 02 điểm, 01 học sinh giỏi quốc gia được cộng 05 điểm, quốc tế
được cộng 10 điểm.
II. Thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng: 250 điểm
STT
|
NỘI DUNG
|
Số điểm ứng với mỗi nội dung
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu kém
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký
kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo đúng quy định.
|
30
|
15
|
10
|
0
|
2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác thi
đua, khen thưởng trên địa bàn chỉ thị của Thành ủy, Huyện ủy, Ủy ban nhân dân,
quyết định, kế hoạch của Ủy ban nhân dân, hướng dẫn của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng.
|
30
|
20
|
10
|
0
|
3
|
Triển khai thực hiện các văn bản của tỉnh và của
trung ương về công tác thi đua, khen thưởng.
|
25
|
20
|
10
|
0
|
4
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua,
khen thưởng cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan ban ngành huyện, thành phố
|
20
|
10
|
|
|
5
|
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi đua
theo định kỳ 6 tháng và theo chuyên đề sau kiểm tra có biện pháp chấn chỉnh
thúc đẩy phong trào thi đua phát triển
|
25
|
15
|
10
|
0
|
6
|
Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua
|
30
|
20
|
10
|
0
|
7
|
Xây dựng nhân
rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới:
- Trong chỉ
đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm;
- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể
điển hình để nêu gương trong đơn vị.
|
40
|
20
|
10
|
0
|
8
|
Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng;
- Có bố trí cán bộ chuyên trách thi đua, khen
thưởng (có văn bản phân công cụ thể);
- Có quy chế hoạt động và thực hiện tốt quy chế
hoạt động Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
20
5
10
5
|
0
|
0
|
|
9
|
Thực hiện chế độ báo cáo thi đua và công tác
khen thưởng theo quy định:
- Thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu
khen thưởng;
- Thực hiện báo cáo hồ sơ khen thưởng có chất lượng,
đúng thời gian quy định.
|
30
15
15
|
20
10
10
|
10
5
0
|
0
0
0
|
Cách tính điểm:
1. Chấm điểm tốt nếu các chỉ tiêu đạt yêu cầu chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chấm điểm khá nếu 2/3 các nội dung của chỉ tiêu
triển khai kết quả đạt khá, không có chỉ tiêu không đạt.
3. Chấm điểm trung bình nếu các chỉ tiêu đạt
trên 50% kế hoạch đề ra. Riêng chỉ tiêu (8) nếu không có cán bộ thi đua - khen
thưởng hoặc có nhưng là cán bộ kiêm nhiệm thì chấm 0 điểm.
4. Còn để tồn đọng hồ sơ kháng chiến trừ 20 điểm.
B. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC
SỞ - BAN - NGÀNH
I. Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch
|
1
|
Thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu tỉnh giao
|
250
|
2
|
Thực hiện công tác quản lý Nhà nước theo
ngành, lĩnh vực:
- Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả
cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản
để chỉ đạo điều hành;
- Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản
chỉ đạo của Bộ ngành cấp trên, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Thực hiện tốt công tác trong kiểm tra các đối
tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
|
120
40
40
40
|
3
|
Thực hiện công tác cải cách hành chính:
- Thực hiện tốt;
- Thực hiện khá;
- Thực hiện đạt yêu cầu.
|
80
80
60
40
|
4
|
Đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực
hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
|
70
|
5
|
Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đánh giá, luân
chuyển cán bộ theo quy định.
|
50
|
6
|
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch,
đẹp, an toàn.
|
50
|
7
|
Tổ chức triển khai học tập, chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tỉnh.
|
50
|
8
|
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các
đoàn thể vững mạnh.
|
80
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu hoàn thành tất cả các
chỉ tiêu kế hoạch và có từ 1/3 số chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng thêm 20% điểm
chuẩn.
- Chỉ tiêu (1) nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu chấm
250 điểm, nếu đạt 90% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 200 điểm; dưới 90% chấm 150
điểm;
- Chỉ tiêu (2): nếu thực hiện tốt công tác quản
lý Nhà nước theo ngành thì chấm 100% điểm chuẩn, khá chấm 80% điểm, trung bình
chấm 50% điểm (cho từng nội dung);
- Chỉ tiêu (3): theo đánh giá kết quả xếp loại cải
cách hành chính trong năm của tỉnh để chấm điểm tương ứng.
2. Chỉ tiêu (9): tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh,
đoàn thể vững mạnh chấm điểm chuẩn, tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh nhưng có
01 đoàn thể khá chấm 70 điểm; tổ chức cơ sở Đảng khá chấm 60 điểm nếu có đoàn
thể trung bình chấm 40 điểm.
3. Các chỉ tiêu còn lại: nếu đạt kế hoạch (tốt)
thì chấm điểm chuẩn, khá bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng: 250 điểm
STT
|
NỘI DUNG
|
Số điểm ứng với mỗi nội dung
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu kém
|
1
|
Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua,
ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định.
|
35
|
20
|
10
|
0
|
2
|
Triển khai học tập và thực hiện Luật Thi đua,
Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng.
|
30
|
20
|
10
|
0
|
3
|
Tổ chức tập huấn và tham gia tập huấn bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng.
|
25
|
|
|
|
4
|
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi
đua định kỳ 6 tháng và theo chuyên đề.
|
30
|
15
|
0
|
0
|
5
|
Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua.
|
30
|
15
|
5
|
0
|
6
|
Xây dựng nhân rộng các điển hình tiên tiến,
nhân tố mới:
- Trong chỉ
đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm;
- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể
điển hình để nêu gương trong đơn vị.
|
40
|
15
|
5
|
0
|
7
|
Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng:
|
20
|
|
|
|
- Giám đốc sở là Chủ tịch Hội đồng Thi đua
-Khen thưởng;
|
05
|
0
|
0
|
|
- Có bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
thi đua, khen thưởng (có văn bản phân công cụ thể)
|
15
|
10
|
|
|
- Có quy chế và thực hiện tốt quy chế hoạt động
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị.
|
5
|
|
|
|
8
|
Thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định:
|
40
|
|
|
|
- Thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ khen
thưởng;
|
10
|
5
|
0
|
0
|
- Thực hiện báo cáo định kỳ về công tác thi
đua khen thưởng và báo cáo hồ sơ khen thưởng có chất lượng và đúng thời gian
quy định.
|
30
|
20
|
10
|
0
|
Cách tính điểm: áp dụng như huyện, thành
phố.
C. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC
CƠ QUAN ĐẢNG
I. Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT
|
Chỉ tiêu
|
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch
|
1
|
Thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu Tỉnh ủy
giao.
|
250
|
2
|
Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo chức
năng, nhiệm vụ:
- Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả cho
Tỉnh ủy, ban hành các văn bản để chỉ đạo điều hành;
- Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản
chỉ đạo của Bộ ngành cấp trên, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát các
đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
|
120
40
40
40
|
3
|
Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính:
- Xây dựng các công trình, đề án, dự án cấp tỉnh,
nâng cao chất lượng hiệu quả công việc;
- Có sáng kiến cải tiến công tác chuyên môn, đổi
mới phương pháp quản lý.
|
80
40
40
|
4
|
Đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực
hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
|
70
|
5
|
Làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá luân chuyển cán bộ đúng theo quy định.
|
50
|
6
|
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch,
đẹp, an toàn.
|
50
|
7
|
Tổ chức triển khai học tập, chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tỉnh.
|
50
|
8
|
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các
đoàn thể vững mạnh.
|
80
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1):
- Nếu hoàn thành tất cả chỉ tiêu kế hoạch được
giao và có từ 1/3 chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng thêm 20% điểm chuẩn;
- Nếu hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu chấm điểm
chuẩn, nếu đạt 80% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 200 điểm; dưới 90% chấm 150 điểm
(cho từng nội dung).
2. Chỉ tiêu (2), (3): nếu tốt chấm điểm chuẩn,
khá chấm 80% điểm chuẩn, trung bình chấm 50% điểm chuẩn. Thủ trưởng cơ quan
trong năm nếu vắng một buổi họp mà không được cấp thẩm quyền chấp nhận: trừ 5
điểm, dự họp không đúng thành phần mời 1 lần trừ 3 điểm.
3. Chỉ tiêu (9): tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh,
đoàn thể vững mạnh chấm điểm chuẩn; tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh nhưng có
01 đoàn thể khá chấm 70 điểm; tổ chức cơ sở Đảng khá chấm 60 điểm, có đoàn thể
trung bình chấm 30 điểm.
4. Các chỉ tiêu còn lại: nếu đạt kế hoạch thì chấm
điểm chuẩn, khá bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng: 250 điểm
(áp dụng như sở - ban - ngành tỉnh)
D. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI MẶT
TRẬN VÀ ĐOÀN THỂ
I. Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT
|
Nhiệm vụ, chỉ
tiêu thi đua
|
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch
hoạt động đã đăng ký với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và do Trung ương Mặt
trận, các đoàn thể chỉ đạo:
- Hoàn thành tất cả chỉ tiêu theo kế hoạch và
trong đó có 1/3 chỉ tiêu vượt thì cộng thêm 20%;
- Hoàn thành 100% các chỉ tiêu nhiệm vụ;
- Hoàn thành 70% các nhiệm vụ, chỉ tiêu trở
lên;
- Hoàn thành 50% đến dưới 70% các nhiệm vụ, chỉ
tiêu.
|
250
300
250
200
150
|
2
|
Xây dựng và củng cố hệ thống tổ chức từ tỷnh đến
cơ sở hoạt động hiệu quả (có dưới 9% cơ sở xếp trung bình, số còn lại đạt khá
và vững mạnh, trong đó vững mạnh phải đạt từ 70% cơ sở trở lên và số cơ sở yếu
kém dưới 0,1%)
- Có từ 10% cơ sở trở xuống xếp loại trung
bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh;
- Có 15% cơ sở trở xuống xếp loại trung bình,
số còn lại đạt khá và vững mạnh.
|
150
120
80
|
3
|
- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp,
quy chế hoạt động; thực hiện chế độ sinh hoạt, hội họp theo đúng quy định do
Đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể tổ chức:
- Xây dựng nhưng không thực hiện nghiêm quy chế
hoạt động trong nội bộ và quy chế phối hợp với các đơn vị khác;
- Không xây dựng quy chế phối hợp và quy chế
hoạt động.
|
50
30
0
|
4
|
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch,
đẹp, an toàn.
|
50
|
5
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, phòng và chống tham nhũng hiệu quả.
|
50
|
6
|
Thực hiện quy họach, đào tạo, bồi dưỡng đánh
giá, luân chuyển cán bộ công chức đúng quy định.
|
50
|
7
|
Tổ chức triển
khai học tập, chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà
nước và các quy định của địa phương.
|
50
|
8
|
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh,
các đoàn thể vững mạnh:
- Tổ chức Đảng đạt khá, đoàn thể đạt khá;
- Có đoàn thể trung bình.
|
100
70
30
|
II. Thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng: 250 điểm
(áp dụng như sở - ban - ngành)
Đ. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
1. Đơn vị doanh nghiệp: chấm điểm theo bảng
điểm khối thi đua doanh nghiệp tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ quan chủ quản
giao).
2. Đơn vị quản lý Nhà nước, sự nghiệp: chấm
điểm theo bảng điểm khối thi đua sở ban ngành tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ quan
chủ quản giao).
II. Thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng: 250 điểm
STT
|
Nội dung
|
Số điểm ứng với mỗi nội dung
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu kém
|
1
|
Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký
kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định.
|
45
|
30
|
10
|
0
|
2
|
Triển khai học tập và thực hiện Luật Thi đua,
Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, tập huấn bồi dưỡng nghiệp
vụ thi đua, khen thưởng.
|
40
|
30
|
10
|
0
|
3
|
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi
đua
|
30
|
15
|
0
|
0
|
4
|
Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua theo
quy định.
|
30
|
15
|
5
|
0
|
5
|
Xây dựng, nhân rộng các điển hình tiên tiến,
nhân tố mới trong phong trào thi đua:
- Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm;
- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể
điển hình để nêu gương trong đơn vị.
|
45
|
15
|
5
|
0
|
6
|
Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng:
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng;
- Có bố trí cán bộ chuyên trách thi đua, khen
thưởng.
|
20
5
15
|
0
10
|
|
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo thi đua và lưu trữ
thi đua, khen thưởng theo quy định.
|
40
|
20
|
10
|
0
|
E. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC
DOANH NGHIỆP TỈNH
I. Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT
|
Chỉ tiêu
|
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch
|
1
|
Tổng doanh thu.
|
100
|
2
|
Lợi nhuận.
|
110
|
3
|
Nộp ngân sách.
|
110
|
4
|
Đầu tư phát triển sản xuất lao động, tăng thu
nhập cho người lao động:
- Tăng thu nhập cho người lao động;
- Đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị,
công nghệ mới mang lại hiệu quả thiết thực.
|
80
30
50
|
5
|
Chấp hành pháp luật về lao động:
- Bảo đảm chế độ tiền lương, tiền công, tiền
thưởng cho người lao động theo quy định của pháp luật;
- Ký kết thoả ước lao động ngay từ đầu năm;
- Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm đối với người
lao động;
- Thực hiện các quy định về an toàn vệ sinh
lao động, phòng chống cháy nổ.
|
110
30
20
30
30
|
6
|
Chấp hành tốt các qui định về bảo vệ môi trường
sinh thái.
|
50
|
7
|
Thực hiện tốt công tác tài chính (chế độ báo
cáo tài chính, kế toán) và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở:
- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính;
- Tổ chức Hội nghị công chức viên chức, người
lao động, đại hội cổ đông hằng năm theo quy định
|
40
20
20
|
8
|
Tham gia đóng góp đầy đủ các quỹ xã hội do tỉnh
phát động.
|
50
|
9
|
Xây dựng doanh nghiệp văn minh, xanh, sạch, đẹp,
an toàn.
|
50
|
10
|
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh,
các đoàn thể vững mạnh:
- Có 01 tổ chức loại khá;
- Có một tổ chức trung bình;
- Có một tổ chức yếu kém.
|
50
30
20
0
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp
hơn 1% KH trừ 2 điểm.
2. Chỉ tiêu (2): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp
hơn 1% KH trừ 4 điểm.
3. Chỉ tiêu (3): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp
hơn 1% KH trừ 10 điểm.
4. Các chỉ
tiêu (4), (5), (6), (8), (9), nếu đạt KH thì chấm điểm chuẩn, đạt từ 90% dưới
100% chấm 80% điểm chuẩn, dưới 90% chỉ tiêu chấm 60% điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng: 250 điểm
STT
|
Nội dung
|
Số điểm ứng với mỗi nội dung
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu kém
|
1
|
Tổ chức phát động thi đua, chia cụm
thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định.
|
35
|
30
|
10
|
0
|
2
|
Triển khai học tập và thực hiện Luật Thi đua, Khen
thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng.
|
30
|
30
|
10
|
0
|
3
|
Tổ chức tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
thi đua, khen thưởng.
|
30
|
20
|
10
|
0
|
4
|
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc phong trào thi đua.
|
30
|
15
|
0
|
0
|
5
|
Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua.
|
30
|
15
|
5
|
0
|
6
|
Xây dựng, nhân rộng các điển hình tiên tiến,
nhân tố mới trong phong trào thi đua:
- Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm;
- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển
hình để nêu gương trong đơn vị.
|
30
|
15
|
5
|
0
|
7
|
Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng:
|
30
|
|
|
|
- Người đứng đầu doanh nghiệp là Chủ tịch Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng;
|
10
|
0
|
0
|
0
|
- Có bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
về thi đua, khen thưởng;
|
10
|
0
|
0
|
0
|
- Có quy chế và thực hiện tốt quy chế hoạt động
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị.
|
10
|
|
|
|
8
|
Thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định.
|
35
|
20
|
10
|
0
|
Cách tính điểm: áp dụng như huyện, thành
phố.
G. MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRONG ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG THI ĐUA
1. Đạt điểm chuẩn từ trở lên 960 điểm trở lên được
xem xét bình chọn Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, đạt từ 90% điểm chuẩn đến
dưới 96% điểm chuẩn được xem xét bình chọn Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Không xét khen thưởng các trường hợp sau:
- Không thực hiện đăng ký thi đua với Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Để xảy ra lãng phí, tham nhũng gây thiệt hại,
thất thoát tài sản của Nhà nước, vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở;
- Không thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo
quy định;
- Để xảy ra điểm nóng ảnh hưởng đến an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
- Đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc vi phạm chế độ sinh đẻ
có kế hoạch, vi phạm luật giao thông mà cơ quan có thẩm quyền thông báo về cơ
quan đơn vị;
- Cơ quan mất an toàn (để mất cấp tài sản, cháy
nổ, tai nạn lao động chết người do người sử dụng lao động).
3. Hạ một bậc khi xếp hạng thi đua, khen thưởng:
- Không tổ chức phát động thi đua; kiểm tra đôn
đốc thực hiện phong trào thi đua;
- Không có văn bản đăng ký chương trình công tác
trọng tâm hằng năm với cơ quan có thẩm quyền và không triển khai chương trình
trọng tâm đã đăng ký đối với đơn vị trực thuộc hoặc trong cán bộ, công chức,
viên chức;
- Không tham gia ký kết giao ước thi đua hoặc có
ký kết giao ước thi đua nhưng người ký kết không đúng thẩm quyền;
- Báo cáo thi đua không đầy đủ;
- Không tổ chức tổng kết, sơ kết thi đua theo
quy định;
- Không tham gia họp các cụm khối thi đua hoặc cử
người tham gia họp không đúng thành phần theo quy định.
H. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG
THI ĐUA
1. Về quy trình đánh giá xếp hạng:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ đựơc giao và kết quả
thực hiện, kết thúc năm công tác từng cơ quan ban ngành, huyện, thành phố tự
đánh giá chấm điểm theo nội dung bảng điểm và gửi cho Trưởng khối Thi đua tổng
hợp.
Trưởng khối Thi đua tổ chức kiểm tra chéo và chấm
điểm từng đơn vị thuộc khối. Tổ chức họp các đơn vị trong khối, thông qua bảng
điểm, hiệp thương xem xét đơn vị dẫn đầu khối thi đua, tổ chức bỏ phiếu kín
bình xét Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và báo cáo kết quả bằng văn bản về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Đối với các đơn vị là trưởng khối: để
có căn cứ đánh giá tương đối chính xác và công bằng trước khi kiểm tra chéo và
bình xét suy tôn phải lấy ý kiến nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
của cơ quan có thẩm quyền. Ví dụ:
- Các cơ quan Đảng, đoàn thể lấy ý kiến của Thường
trực Tỉnh ủy về vai trò tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tỉnh ủy
giao.
- Các sở, ngành lấy ý kiến nhận xét của Ủy ban
nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch phụ trách khối về vai trò tham mưu thực
hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Các huyện, thành phố lấy ý kiến các sở chuyên
ngành liên quan đến các chỉ tiêu đánh giá.
- Về công tác thi đua, khen thưởng lấy ý kiến của
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận .
3. Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh: có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định thành tích và
trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét duyệt đồng thời thông báo kết quả
đến các cơ quan ban ngành, huyện, thành phố thuộc các khối thi đua./.
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về bảng điểm các khối thi đua do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND ngày 21/06/2011 về bảng điểm các khối thi đua do tỉnh Ninh Thuận ban hành
3.722
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|