ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2019/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07
tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN NẾP SỐNG VĂN MINH
TRONG VIỆC CƯỚI, VIỆC TANG VÀ LỄ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
Căn cứ Thông tư số
04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 95 /TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 5 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và
lễ hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, như sau:
1. Khoản 4 , Điều
3 được sửa đổi như sau:
“4. Khi sử dụng tạm thời vỉa hè và
lòng đường cho việc cưới, việc tang và lễ hội phải thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường
ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quyết
định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau bãi bỏ một phần nội dung tại điểm b, khoản 2, Điều 13 Quy định về quản lý,
sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong
khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số
18/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau”.
2. Điểm đ, khoản
2, Điều 4 được bổ sung như sau:
“đ. Cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, công ty của nhà nước; tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ
quan, chiến sĩ trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân và
công an nhân dân) không được lợi dụng chức vụ, địa vị xã hội để mời khách dự tiệc
cưới; mời cưới, dự cưới trong giờ làm việc; sử dụng công quỹ của cơ quan, đơn vị
để làm quà mừng cưới; sử dụng xe công đón, đưa dâu, đi dự, phục vụ đám cưới”.
3. Điều 8 được sửa
đổi như sau:
“Điều 8. Đối với hôn nhân có yếu tố
nước ngoài
Trường hợp kết hôn cô dâu hoặc chú rể
là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình”.
4. Khoản 3, Điều
9 được sửa đổi như sau:
“3. Đưa tang: Không rải tiền Việt Nam,
các loại tiền nước ngoài trên đường đưa tang”.
5. Khoản 4, Điều
9 được sửa đổi như sau:
“4. Việc chôn cất người qua đời thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của
Chính phủ quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
và quy định tại Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa
táng trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
6. Điểm đ, khoản
2, Điều 10 được sửa đổi như sau:
“đ. Việc mặc tang phục và treo cờ
tang trong lễ tang thực hiện theo truyền thống của địa phương, dân tộc và tôn
giáo”.
7. Điều 14 được sửa
đổi như sau:
“Điều 14. Quy định tổ chức lễ hội
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và
tổ chức lễ hội”.
8. Khoản 2, khoản
3, Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện
và thành phố Cà Mau căn cứ nội dung Quy định này chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn đưa các Quy định về thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội vào quy ước ấp, khóm cho phù hợp với phong
tục, tập quán từng địa phương, khu dân cư; phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cùng cấp và các tổ chức đoàn thể triển khai Quy định này đến toàn thể
nhân dân. Định kỳ hàng năm báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) theo quy định về chế độ báo cáo.
3. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau, các
tổ chức đoàn thể, các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh Cà Mau hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà
Mau tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy định này. Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định về chế độ báo cáo”.
Điều 2. Bãi bỏ một
số điểm, khoản, điều của Quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định
số 23/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau,
như sau:
1. Bãi bỏ điểm d, khoản 2, Điều 4.
2. Bãi bỏ điểm a, khoản 2, Điều 9.
3. Bãi bỏ Điều 15.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể
cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau và các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 6 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (báo cáo; kiểm tra theo thẩm quyền);
- TT.Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- KGVX (Trang);
- Lưu: VT, M.A13/6
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|