|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND Quy định Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao Bắc Giang
Số hiệu:
|
23/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thái
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2018/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
09 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN
2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẤC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 67/TTr-SNN ngày 11/7/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
Bộ tiêu chí quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới (mức độ hoàn
thành các tiêu chí quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 4
Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 8 năm 2018.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị hướng dẫn các địa phương thực hiện các tiêu chí tại Quyết định này.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổng hợp chung ban hành hướng
dẫn thực hiện các tiêu chí trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các
xã đã đạt chuẩn nông thôn mới duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt
được theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và xây
dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020
theo Bộ tiêu chí kèm theo Quyết định này.
3. Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia
tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, Trung tâm Thông tin, các phòng CV;
+ Lưu VT, NN Thăng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2018/QĐ-UBND ngày 09/8/2018 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Hạ tầng kinh tế - xã hội
|
|
1
|
Giao thông
|
1.1. 100% đường xã, trục thôn, liên thôn, 95%
đường ngõ xóm được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn; các tuyến đường (trong
khu đông dân cư) có rãnh thoát nước dọc hoặc đảm bảo thoát nước không để nước
thải chảy tràn ra đường
|
Đạt
|
1.2. Tỷ lệ các tuyến đường xã, trục thôn, ngõ xóm
(trong khu đông dân cư) có đèn chiếu sáng
|
≥ 80%
|
1.3. Tại các điểm giao nhau, điểm giao thông nguy
hiểm của đường xã, trục thôn, liên thôn có biển báo giao thông
|
Đạt
|
1.4. Các tuyến đường xã, trục thôn, liên thôn,
ngõ xóm được duy tu, bảo trì, nâng cấp thường xuyên; hành lang đường giao
thông đảm bảo thông thoáng, được trồng hoa, cây xanh, cây bóng mát và không
có rác thải
|
Đạt
|
2
|
Thủy lợi
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 95% trở lên; riêng các vùng, khu sản xuất
hàng hóa tập trung đảm bảo tưới và tiêu nước chủ động đạt 100%
|
Đạt
|
3
|
Trường học
|
Trường học các cấp; mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia; có ít nhất
một trường mầm non hoặc tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
4
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
4.1. Trung tâm văn hóa - thể thao xã và 100% nhà
văn hóa - khu thể thao thôn được khai thác, sử dụng thường xuyên, hiệu quả và
được chỉnh trang, tu sửa đảm bảo bền vững, xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
4.2. Xã có tổ chức hoạt động dạy bơi hoặc bể tập
bơi cho trẻ em
|
Đạt
|
II
|
Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời
sống nhân dân
|
5
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét,
công nhận xã nông thôn mới nâng cao phải cao gấp 1,2 lần trở lên so với thu
nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới, nhưng không thấp hơn quy định sau:
- Năm 2018: ≥ 36 triệu đồng/người/năm
- Năm 2019: ≥ 38 triệu đồng/người/năm
- Năm 2020: ≥ 40 triệu đồng/người/năm
|
Đạt
|
6
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ các trường hợp thuộc
diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc
do bệnh hiểm nghèo)
|
≤ 3%
|
7
|
Phát triển sản xuất
|
7.1. Có tối thiểu 01 hợp tác xã thành lập theo
Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả, được nhân rộng và thực hiện liên
kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ cơ giới hóa khâu làm đất đối với lúa
và rau màu tối thiểu đạt 95%, khâu thu hoạch đối với lúa tối thiểu đạt 95%;
có tối thiểu 01 mô hình ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình sản xuất theo quy
trình VietGap, GlobalGap, sản phẩm có bao bì đóng gói, nhãn mác, tem truy
xuất nguồn gốc
|
Đạt
|
7.3. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
100%
|
II
|
Giáo dục - Y tế - Văn hóa
|
8
|
Giáo dục
|
8.1. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3; tỷ lệ lao động có việc làm qua đào
tạo đạt từ 65% trở lên
|
Đạt
|
8.2. Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi
lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro
thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát
triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp
|
Đạt
|
9
|
Y tế
|
9.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥ 97%
|
9.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đủ
các loại vắc xin phổ cập theo quy định của BYT
|
≥ 98%
|
9.3. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các
bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm
đông người
|
Đạt
|
10
|
Văn hóa
|
10.1. Các thôn có câu lạc bộ (đội, nhóm) văn
nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên; hàng năm xã tổ chức tối thiểu 01 hội
diễn văn nghệ hoặc hội thao cấp xã thu hút nhiều người dân tham gia
|
Đạt
|
10.2. Xã được công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”
|
Đạt
|
10.3. Cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn
kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện
|
Đạt
|
IV
|
Cảnh quan - Môi trường
|
11
|
Cảnh quan - Môi
trường
|
11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định (Nước hợp vệ sinh: 100%; Nước sạch: ≥ 70%)
|
Đạt
|
11.2. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật ở đồng ruộng
được thu gom theo quy định; các khu vực công cộng, đường giao thông, kênh
mương không có rác thải; các hộ gia đình đổ rác đúng nơi, thời gian quy định;
có tổ, đội vệ sinh môi trường thu gom, vận chuyển rác thải về nơi xử lý tập
trung
|
Đạt
|
11.3. Khu xử lý rác thải tập trung của xã theo
quy hoạch được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh bao bọc xung quanh; tỷ lệ
thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn xã đạt từ 90% trở lên; không có điểm tồn
lưu rác thải
|
Đạt
|
V
|
An ninh trật tự - Hành chính công
|
12
|
An ninh trật tự
|
Trong 2 năm liên tục tính đến thời điểm xét, công
nhận xã nông thôn mới nâng cao không có khiếu nại, tố cáo đông người, tội
phạm, tệ nạn xã hội được kiềm chế và giảm so với năm trước; có mô hình tổ
chức quần chúng làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở hoạt động hiệu
quả; lực lượng công an xã được xây dựng, củng cố trong sạch vững mạnh
|
Đạt
|
13
|
Hành chính công
|
13.1. Hàng năm xã có rà soát cải cách, đơn giản
hóa các thủ tục hành chính; tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính
cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định, không để hồ sơ quá hạn; tối
thiểu 90% tổ chức, công dân hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của
UBND xã
|
Đạt
|
13.2. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về
dân chủ cơ sở. Các thôn, bản xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy
ước cộng đồng
|
Đạt
|
13.3. Trong 2 năm liên tục tính đến thời điểm
xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao không có cán bộ, công chức xã vi
phạm pháp luật đến mức phải xử lý, kỷ luật và vi phạm đạo đức công vụ trong
thực hiện nhiệm vụ
|
Đạt
|
VI
|
Thôn nông thôn mới kiểu mẫu
|
14
|
Thôn nông thôn mới
kiểu mẫu
|
Có tối thiểu 01 thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới
kiểu mẫu theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND tỉnh Bắc
Giang về quy định Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và thẩm quyền xét,
công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
Đạt
|
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 09/08/2018 quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
1.791
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|