|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 225/QĐ-UBND 2017 thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về giảm nghèo Đắk Nông
Số hiệu:
|
225/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 225/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 13 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2016/NQ-HĐND
NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg
ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
56/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 111/TTr-LĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm
2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông,
giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
a) Giao các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung
Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
và nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này, chịu trách
nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể hàng năm và cả giai đoạn; thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện để thực hiện thành công mục
tiêu giảm nghèo đã đề ra; định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo kết quả triển khai
thực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
này; đối với những nội dung vướng mắc, kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Tổ chức Chính trị - xã hội;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX(V).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2016/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2016 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH ĐẮK
NÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 225/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Nhiệm
vụ/hoạt động/giải pháp
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Thời
gian triển khai xây dựng xong các nhiệm vụ
|
Thời
gian triển khai áp dụng
|
Nguồn
lực
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Nguồn
huy động
|
I
|
CHÍNH SÁCH
GIẢM NGHÈO CHUNG
|
1
|
Chương trình 135
|
1.1
|
Dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; các thôn, bon, buôn đặc biệt khó
khăn
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
x
|
|
x
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện
|
1.2
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn đặc
biệt khó khăn
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
x
|
x
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện
|
1.3
|
Dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng
và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; thôn đặc biệt khó
khăn
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
x
|
|
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện
|
2
|
Chương trình 30a: Chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững
tại huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao áp dụng cơ chế theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
x
|
x
|
x
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP
|
3
|
Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
x
|
x
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã
|
4
|
Chính sách hỗ trợ truyền thông và
thông tin
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
x
|
|
x
|
- Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì về truyền thông giảm nghèo;
- Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì giảm nghèo về thông tin
|
UBND
các huyện, thị xã
|
5
|
Dự án nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá chương trình
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã
|
II
|
CHÍNH SÁCH
GIẢM NGHÈO ĐẶC THÙ CỦA TỈNH
|
1
|
Chính sách giảm nghèo đặc thù cho hộ
nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chính sách hỗ trợ lãi suất cải thiện
nhà ở
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
x
|
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chi
nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
|
1.2
|
Chính sách hỗ trợ lãi suất xây dựng
nhà tiêu hợp vệ sinh
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
x
|
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chi
nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
|
1.3
|
Chính sách hỗ trợ lãi suất phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
x
|
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chi
nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
|
2
|
Chính sách hỗ trợ về bảo hiểm y tế
cho hộ cận nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
x
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài chính; Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã
|
3
|
Chính sách giảm nghèo đặc thù đối với
hộ nghèo, hộ cận nghèo tự đầu tư vào sản xuất nông nghiệp an toàn có sử dụng
công nghệ tưới tiết kiệm, nhỏ giọt
|
Kế
hoạch, Hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
x
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã
|
III
|
CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Thực hiện công tác tuyên truyền, vận
động nhằm nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của
các cấp, các ngành về chủ trương, chính sách giảm nghèo bền vững và ý thức vươn
lên thoát nghèo bền vững của hộ nghèo
|
Văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn; chuyên trang, chuyên mục; maket, apphich, tờ rơi,...
|
Quý I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình; Báo Đắk Nông
|
2
|
Hỗ trợ các điều kiện phát triển sản
xuất, vay vốn, dạy nghề, tạo việc làm, cải thiện chất lượng sống để giải quyết
thiếu hụt về tiêu chí thu nhập cho hộ nghèo
|
2.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
chính sách khuyến nông lâm ngư, hỗ
trợ đất sản xuất, cây con giống cho người nghèo
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã
|
2.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện chính
sách vay vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo và
các nhóm đối tượng chính sách khác
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã
|
2.3
|
Tổ chức triển khai, thực hiện
chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn giai đoạn
2016 - 2020
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã
|
2.4
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động xúc
tiến thương mại nhằm hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thị xã
|
3
|
Hỗ trợ để cải thiện và từng bước
nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhóm hộ nghèo thiếu hụt chỉ số các dịch vụ
xã hội cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa
chiều về dịch vụ y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã
|
3.2
|
Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa
chiều về dịch vụ giáo dục cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã
|
3.3
|
Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa
chiều về dịch vụ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã
|
3.4
|
Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa
chiều về dịch vụ nước sạch và vệ sinh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã
|
3.5
|
Giải quyết các chỉ số thiếu hụt đa
chiều về thông tin cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã
|
4
|
Tăng cường huy động nguồn lực phục
vụ thực hiện công tác giảm nghèo, ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước kịp thời,
đủ để thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo, chú trọng huy động sự đóng góp
của doanh nghiệp, vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân để thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững
|
4.1
|
Quy chế phân bổ, lồng ghép các nguồn
vốn vào Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020
|
Quy
chế lồng ghép
|
Quý I,
2017
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
các huyện, thị xã
|
4.2
|
Cân đối nguồn ngân sách, bố trí
kinh phí để đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu Chương trình giảm
nghèo bền vững
|
Văn
bản tham mưu
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Tài chính
|
UBND
các huyện, thị xã
|
4.3
|
Huy động nguồn lực các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài tỉnh cho mục tiêu giảm nghèo
|
Dự
án, chính sách
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Các
Sở, Ban ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã
|
Các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh
|
5
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ
làm công tác giảm nghèo; đào tạo, tập huấn cho cán bộ giảm nghèo các cấp; kiểm
tra, giám sát, đánh giá Chương trình ở các cấp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo giảm nghèo
các cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
Ban
chỉ đạo giảm nghèo các cấp
|
Năm
2016
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã
|
|
5.2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp
|
Tổ
chức đào tạo, tập huấn
|
Quý
l, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã
|
5.3
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết đánh giá Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn
|
Kiểm
tra, giám sát; Hội nghị sơ kết, tổng kết
|
Quý
I, hàng năm
|
2016
- 2020
|
|
|
|
- Đề
nghị HĐND tỉnh; UBMT Tổ quốc Việt
Nam tỉnh;
- Sở
Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã
|
Các
Sở, ban ngành, đoàn thể liên quan
|
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 225/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020
1.334
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|