|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2227/QĐ-UBND 2018 tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao Đắk Lắk 2018 2020
Số hiệu:
|
2227/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2227/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 13
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK LẮK,
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017
của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày
09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành sổ tay
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020; Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc hướng dẫn và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới của tỉnh tại Tờ Trình số 303/TTr-VPĐP ngày 28/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018 - 2020 (gọi tắt là Bộ tiêu
chí nâng cao).
Điều 2. Đối tượng thực hiện
Các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số
1073/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu
chí:
- Chủ trì, xây dựng hướng dẫn rà soát các xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh
thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này do cơ quan,
đơn vị được giao phụ trách, theo hướng dẫn của Trung ương và căn cứ điều kiện
thực tế tại địa phương.
- Hướng dẫn đăng ký, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét,
công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Thẩm định, đánh giá tiêu chí và hỗ trợ các xã rà
soát theo Bộ tiêu chí nâng cao.
2. Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông
thôn mới của tỉnh.
- Tổng hợp, đôn đốc các Sở, ngành phụ trách chỉ
tiêu, tiêu chí xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nâng cao.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo đúng quy định.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm
tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển
khai thực hiện báo cáo Ban chỉ đạo và UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng
ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức thực hiện tốt các quy định tại
Quyết định này.
- Chỉ đạo tổ chức đánh giá, hoàn thiện hồ sơ đề nghị
UBND tỉnh xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh; các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG của tỉnh, giai
đoạn 2016 - 2020; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng ĐPNTMTW (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các phòng: TH, KT, NN&MT;
- Lưu: VT, NN&MT(Đg-100b)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2018 -
2020
(Kèm theo Quyết định
số 2227/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1 được phê duyệt và được
công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện
được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.2. Đường trục thôn, buôn và đường liên thôn,
buôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa
mưa
|
≥ 60%
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
2.5. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng đường giao
thông, không để xảy ra tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
trong vùng quy hoạch được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 85% trở lên
|
≥ 85%
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân
sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
3.3. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình thủy
lợi, không để xảy ra tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn
|
≥ 99%
|
5
|
Trường học
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia
|
≥ 75%
|
5.2. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình trường
học (Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở), không để xảy ra tình trạng
xuống cấp
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, buôn có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
6.4. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình
nhà văn hóa, hội trường đa năng, nhà sinh hoạt cộng đồng, không để xảy ra
tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn, buôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành: Xã sử dụng thành thạo và thường xuyên các phần mềm ứng
dụng của UBND tỉnh triển khai như: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ
thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước; Hệ thống một cửa điện tử.
Hoặc xã có Cổng/trang thông tin điện tử (có chức năng phục vụ công tác quản
lý, điều hành hoặc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 2 của
xã)
|
Đạt
|
8.5. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình
đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, buôn, không để xảy ra tình trạng
xuống cấp
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥ 85%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người đạt cao gấp 1,2 lần
trở lên so với mức quy định (theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngay
05/5/2017 của UBND tỉnh) tại thời điểm xét
|
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 20203
|
≤ 3,5%
|
12
|
Lao động có việc
làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥ 90%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Có ít nhất 01 hợp tác xã thành lập theo Luật
Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng; thực hiện liên kết
sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm và
gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch... của địa phương
|
Đạt
|
13.2. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối
với cây trồng chủ lực; có mô hình sản xuất an toàn, ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn hoặc sản xuất theo hướng hữu cơ.
- Tỷ lệ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với
cây trồng chủ lực đạt tối thiểu 70%.
- Có ít nhất 01 mô hình sản xuất an toàn, ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất và chế biến, mô hình sản xuất nông nghiệp theo
hướng hữu cơ hoặc thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”
|
Đạt
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Nâng cao trình độ dân trí của người dân: đạt
chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ
3
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥ 70%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥ 65%
|
14.4. Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa
học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được
cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức
làm ăn phù hợp
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥ 85%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể
thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 31,4%
|
15.4. Chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức
hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được bảo đảm; thực hiện hiệu
quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; giảm tối đa
tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người
|
Đạt
|
15.5. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình
trạm y tế, không để xảy ra tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
16.1. Tỷ lệ thôn, buôn đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định
|
≥ 70%
|
16.2. Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút số lượng lớn người dân tham gia; phát
huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương; xây dựng cộng đồng
dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt
các hoạt động nhân đạo từ thiện
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định
|
≥ 95%
(≥ 50% nước sạch)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch -
đẹp, an toàn
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy
hoạch
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch4
|
≥ 70%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥ 60%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
17.9. Thực hiện hiệu quả các giải pháp, phương án
cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu.
|
Đạt
|
17.10. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu
có) phải được trồng nhiều lớp cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh. Ít nhất
70% lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã phải được thu gom và xử lý đúng
quy định; có mô hình phân loại rác tại nguồn.
|
Đạt
|
17.11. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình
cấp nước, không để xảy ra tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã
đạt loại khá trở lên
|
Đạt
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
18.7. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành
chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo
đúng quy định
|
Đạt
|
18.8. Thực hiện tốt các quy định về dân chủ cơ sở.
Các thôn, buôn xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng.
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã
hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy
ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút)
được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
19.3. Nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh
trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
20
|
Đánh giá sự hài
lòng của người dân
|
Tỷ lệ hộ dân hài lòng về kết quả thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã (thực hiện với 70% đại
diện số hộ dân trên địa bàn xã)
|
≥ 90%
|
1
Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp gắn với ứng phó với biển đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã
ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
2
Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện
và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
3
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều đưa vào đánh giá sau khi đã trừ các trường hợp thuộc
diện bảo trợ xã hội hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc bệnh hiểm nghèo.
4
Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động
“Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch ” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam phát động).
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2227/QĐ-UBND ngày 13/09/2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020
2.676
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|