|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn xã nông thôn Kon Tum
Số hiệu:
|
22/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 15 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC ĐẠT CHUẨN BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐỐI VỚI TỪNG KHU VỰC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu
chí Quốc gia về xã
nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QD-TTg ngày 05/4/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định
thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020:
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 51/TTr-SNN ngày 12/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 –
2020.
Quy định này là căn cứ để xây dựng chương trình, kế hoạch
thực hiện và hướng
dẫn, chỉ đạo xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn
2017 - 2020 và để
kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiêu chí và công nhận
xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới theo
quy định.
Điều 2.Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách, ban hành hướng dẫn thực hiện
đối với các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại
Quyết định này.
- Thường xuyên kiểm tra, tra dõi, giám
sát trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban
ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí.
3. Đề nghị Ủy ban mặt trận
tổ quốc Việt Nam.
Hội, đoàn thể các cấp, các
cơ quan thông tin phối hợp
tuyên truyền vận động thực hiện tốt
các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại
Quyết định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn
vị liên quan và Ủy ban nhân dân
các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; chỉ đạo
tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thẩm định xã đạt chuẩn
nông thôn mới hàng năm theo các quy định tại Quyết định này.
5. Trong quá trình thực
hiện Quy định mức đạt chuẩn
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020 nếu có phát
sinh vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Bộ tiêu chí theo quy định của
Trung ương
và
điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh.
Điều 3.Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2017 và thay thế Quyết định
số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy
định mức đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2013-2020.
Điều 4.Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị có liên quan; Chánh văn phòng điều
phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 4;
-
Văn phòng Chính phủ (B/c);
-
Bộ Nông nghiệp và PTNT (B/c);
-
Bộ Tư pháp (Cục
kiểm tra VB QPPL);
-
TT Tỉnh ủy (B/c);
-
TT HĐND tỉnh (B/c);
-
UBMTTQVN tỉnh:
-
Đoàn đại biểu QH tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Sở, Ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
-
Văn phòng điều phối NTM tỉnh:
-
Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
-
Công báo tỉnh:
Cổng TTĐT tỉnh;
-
Lưu: VT, NNTN
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Hòa
|
QUY
ĐỊNH
MỨC
ĐẠT CHUẨN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐỐI VỚI TỪNG KHU VỰC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 05 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu các xã tại các khu vực
|
Chi chú
|
Khu vực
I
(các
xã không thuộc
xã đặc biệt khó khăn)
|
Khu vực II (các xã đặc biệt khó khăn)
|
Xã đặc biệt khó
khăn là xã thuộc danh sách xã đặc biệt khó khăn tại từng thời điểm do Trung ương quy định.
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1.Có quy hoạch chung xây
dựng xã (1) được phê duyệt
và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
(1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện
tái cơ cấu
ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của
các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch
chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm.
|
%
|
100% (2)
|
(2) Đường đảm bảo đạt loại A, B; Được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m.
|
2.2. Đường trục thôn, làng và đường liên
thôn, làng ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm (3)
|
%
|
80% (4)
|
70% (4)
|
(3) Đường đảm bảo đạt loại
B, C; Đảm bảo chiều rộng
nền đường tối thiểu
4m, mặt đường tối thiểu 3,0m. Trường hợp bất khả kháng (không
thể giải phóng được đối với
nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố
xây dựng trước
thời điểm
công bố quy hoạch) mặt đường tối thiểu 2,0m;
(4) Cứng hóa: nhựa hóa, bê tông, cấp
phối hoặc đá
dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được Iu lèn
(5) Đường đảm bảo đạt loại D: Đảm bảo chiều rộng
nền đường tối thiểu 2m, mặt đường tối
thiểu 1,5m.
(6) Tuyến đường chính đến
khu sản xuất lập trung được cứng
hóa: Đảm bảo đường
loại D; Nhựa hóa,
bê tông hóa;
hoặc cấp phối đá,
gạch, tường xây... có lu lèn. Trong
trường hợp đặc thù do địa
hình, kết cấu nền đường ổn định thì phải đảm bảo đi lại thuận lợi và vận
chuyển hàng hóa được
quanh năm.
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa(5)
|
%
|
100% (70% được cứng hóa (4)
|
100% (50% được cứng hóa (4)
|
2.4. Đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng
hóa thuận tiện quanh năm (6)
|
%
|
≥ 60%
|
≥ 50%
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới
và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
(7) Áp dụng đối với đất nông nghiệp
sản xuất tập trung (khu vực sản xuất liên vùng, có điều kiện tương tự để sản xuất cùng một loại nông sản), canh tác ổn định và nằm trong
vùng có quy hoạch phân kỳ đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi (không tính diện tích đất trồng cây lâm nghiệp, công công nghiệp
dài ngày, cây lấy gỗ, cây sắn).
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp
ứng yêu cầu dân sinh và
theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt (7)
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các
nguồn.
|
%
|
≥ 98
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ
sở có cơ
sở
vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
≥ 70%
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ
sinh hoạt văn hóa thể thao của toàn xã (đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Văn hóa thể thao và du lịch) (8)
|
Đạt
|
- Diện tích đất quy hoạch đối
với hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 300m2; Khu thể thao
tối thiểu 1.200m2 (chưa tính
sân vận động). Riêng các xã đặc biệt khó khăn diện tích đất quy hoạch đối với
hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 200m2; Khu thể thao tối thiểu
500m2 (chưa tính sân vận động).
- Quy
mô xây dựng
hội trường đa năng
tối thiểu 150 chỗ ngồi;
riêng các xã đặc biệt khó
khăn tối
thiểu 100 chỗ
ngồi.
|
(8) Trường hợp các địa phương sử dụng Hội trường, Trung tâm học
tập cộng
đồng, Nhà
văn hóa đã xây dựng từ
trước tổ chức
các hoạt động văn hóa, thể thao phục
vụ nhân dân vẫn được tính đạt
tiêu chí.
(9) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải
đảm bảo điều kiện
về an toàn nước
cho trẻ
em (nếu
có bể bơi), điểm
vui chơi, giải trí có thể bố trí khu vực riêng hoặc
bố trí chung trong khu trung tâm văn hóa -
thể thao xã.
(10) Trường hợp các địa phương sử dụng Nhà Rông, Nhà
Dài,
Nhà sinh hoạt cộng đồng, Đình làng, Nhà văn hóa
đã xây dựng từ trước, Nhà văn hóa liên
thôn tổ chức các hoạt
động văn hóa, thể thao phục vụ
nhân dân vẫn được tính đạt
tiêu chí.
(11) Đảm bảo 02 điều kiện:
- Diện tích đất quy hoạch
cho Nhà Văn hóa từ 200m2
trở lên: Khu thể thao từ 300m2 trở lên. Các xã đặc biệt khó
khăn diện tích
đất
quy hoạch cho
Nhà Văn hóa từ
100m2
trở lên: Khu thể thao từ 200m2
trở lên.
- Quy mô xây dựng Nhà Văn hóa là 80 chỗ ngồi trở lên: thôn ở xã đặc biệt khó
khăn từ 50 chỗ ngồi trở lên.
|
6.2. Xã có điểm vui
chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(9)
|
Có
|
Có
|
Không, bắt buộc
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ
cộng đồng (10)
|
%
|
100% (11)
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa (12).
|
Đạt
|
Có chợ nông thôn trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và đạt chuẩn theo quy định
hoặc có siêu thị mini, hoặc cửa hàng tiện lợi, hoặc
cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.
|
(12) Đối với xã chưa có hoặc không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Trường hợp xã có có sở hạ tầng thương mại nông
thôn trong
quy
hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt nhưng
do nhu cầu thực tế chưa cần đầu
tư xây dựng hoặc xã
không
có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong
quy hoạch thì sẽ không xem xét tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các Tiêu chí còn lại
trong Bộ tiêu chí
quốc gia xây dựng NTM.
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Đạt
|
(13) Cụ thể: Các thôn có hệ thống
loa truyền thanh kết nối với Đài truyền thanh xã
đang sử dụng tốt (tối thiểu 80% hộ gia
đình trong thôn nghe được loa truyền thanh của
thôn).
Thành lập Ban biên tập hoạt động theo quy định hoặc có ít nhất 01 cán bộ được
phân công phụ trách đài phát thanh
xã.
(14) Xã có sử dụng ít nhất một trong
các phần mềm ứng dụng:
Có hệ thống quản lý văn bản và điều
hành; có hệ thống thư điện tử chính thức của
cơ quan nhà nước; có hệ thống một cửa điện tử; có cổng/trang thông
tin điện tử (có chức năng phục vụ
công tác quản lý, điều hành
hoặc cung
cấp
dịch vụ công trực
tuyến tối
thiểu mức độ 2 của
xã).
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn (13).
|
Đạt
|
100% số thôn có hệ thống loa
truyền thanh kết nối với Đài truyền thanh xã
đang sử dụng
tốt.
|
70% số thôn có hệ thống loa
truyền thanh kết nối với Đài truyền thanh xã
đang sử dụng tốt.
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý, điều hành.
|
Đạt
|
- Cơ quan Đảng HĐND, UBND xã có
máy vi tính kết nối mạng internet băng rộng.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành (14).
|
Có từ 50% số máy tính/số cán bộ, công chức.
|
Có từ 30% số máy
tính/số cán bộ, công chức.
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
%
|
≥ 75
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến (triệu đồng/người)
|
Tr.đ
|
- Năm 2017: ≥ 31
-
Năm 2018: ≥ 35
-
Năm 2019: ≥ 38
-
Năm 2020: ≥ 41
|
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
%
|
≤ 7%
|
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong
độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥ 90%
|
Đạt
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo
đúng quy định của Luật Hợp
tác xã năm 2012
|
Đạt
|
Có ít nhất 01 HTX đạt các yêu
cầu:
-
Hoạt động theo đúng quy định của
Luật HTX năm 2012,
-
Có ít nhất 01 loại
dịch vụ cơ bản phục vụ
thành viên HTX.
-
Kinh doanh có
lãi
liên tục trong 2 năm tài chính gần nhất hoặc 01 năm tài chính đối với HTX mới thành
lập dưới 02 năm.
-
Có quy mô tối
thiểu từ 07 thành viên trở lên.
-
Tham gia vào chuỗi giá
trị gần với các sản
phẩm chủ lực, đặc biệt là tiêu thụ sản phẩm.
|
(15) Có ít nhất 10% tổng sản lượng
mỗi loại sản phẩm chủ lực sản xuất
trên địa bàn được tiêu thụ theo
chuỗi liên kết.
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản chủ lực(15)
đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
|
114
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo
dục trung học cơ sở.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học
trung học (phổ
thông, bổ túc, trung cấp).
|
%
|
≥70
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo
|
%
|
≥ 30%
|
≥ 25%
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
≥ 85%
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
≤ 25
|
≤ 35
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định
|
≥ 70%
|
Đạt
|
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định
|
%
|
≥ 95% (≥ 50%
nước sạch(16)
|
≥ 95% (≥ 30%
nước sạch(16)
|
(16) . Nước sạch đạt chuẩn quốc gia theo QCVN:
02/BYT.
(17) Nghĩa trang phải phù hợp với quy
hoạch và quy chế quản lý nghĩa trang được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định
(18) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo
nội dung cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3
sạch" do
Trung ương Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam phát động.
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản,
làng nghề đảm bảo
quy định về
bảo
vệ môi trường.
|
%
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch(17)
|
Đạt
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa
bàn và nước thải khu dân cư
tập trung cơ sở sản xuất
- kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(18)
|
%
|
≥ 80%
|
≥ 60%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
%
|
≥ 70%
|
≥ 50%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh
thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
%
|
100%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch, vững mạnh"
|
Đạt
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã đạt loại khá
trở lên
|
%
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong
các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
"Vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quốc
phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật
tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có
khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc nghiện hút) được
kiềm chế, giảm liên tục so với
các năm trước.
|
Đạt
|
Đạt
|
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới đối với từng khu vực giai đoạn 2017 - 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND ngày 15/05/2017 quy định mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới đối với từng khu vực giai đoạn 2017 - 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
4.147
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|