ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2151/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI KHU VỰC THÀNH THỊ VÀ
NÔNG THÔN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2016-2020” TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số số
06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09/01/2013;
Căn cứ Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường; Thông tư số 135/2008/TT- BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16/6/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
và Thông tư số 156/2014/TT- BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 59/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg
ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục chi tiết các loại
hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh
vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định
số 693/QĐ -TTg ngày 06/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg
ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và
Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-BYT
ngày 12/3/2015 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương
tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực
thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020”;
Căn cứ Công văn số 3421/BYT-TCDS
ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế về việc triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện
tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành
thị và nông thôn phát triển;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ
trình số 189/TTr- SYT ngày 09/11/ 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Xã hội hóa cung
cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại
khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” tỉnh Đắk Nông
(có Đề án kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và các đoàn thể có liên quan căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Xã hội hóa
cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh
sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” tỉnh Đắk
Nông.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (B/cáo);
- Tổng cục Dân số - KHHGĐ (B/cáo);
- TT Tỉnh ủy (B/cáo);
- TT HĐND tỉnh (B/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Như điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, VX (T).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
ĐỀ ÁN
“XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH
HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI KHU VỰC THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN PHÁT TRIỂN
GIAI ĐOẠN 2016-2020” TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 2151/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
THÔNG
TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên Đề án: Đề án “Xã hội hóa
cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh
sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” tỉnh Đắk
Nông.
2. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
3. Cơ quan quản lý: Sở Y tế
tỉnh Đắk Nông.
4. Đơn vị thực hiện: Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh.
5. Cơ quan, đơn vị phối hợp:
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã.
6. Địa bàn triển khai:
Đề án được triển khai tại khu vực
thành thị (gồm các phường/xã của thị xã Gia Nghĩa, và các thị trấn thuộc huyện);
khu vực nông thôn phát triển gồm các xã có khu đô thị, khu công nghiệp, xã có
điều kiện kinh tế phát triển.
7. Thời gian thực hiện: từ
năm 2016 đến năm 2020.
8. Tổng kinh phí thực hiện: 16.380.500.000
đồng, trong đó:
- Kinh phí Trung ương đầu tư:
6.285.000.0000đ
Kinh phí Trung ương là nguồn chủ yếu
triển khai Đề án gồm: Chi hoạt động về tổ chức, quản lý, điều hành; chi truyền
thông, vận động thay đổi hành vi; Tập huấn cập nhật, bồi dưỡng kiến thức và kỹ
năng tư vấn sử dụng các chủng loại phương tiện tránh thai (PTTT) và chi giám
sát kiểm tra (chi tiết theo phụ lục 1 kèm theo).
- Kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ:
1.400.000.000đ
Hỗ trợ chi các hoạt động như: Sản
xuất, nhân bản các tài liệu, tờ rơi, sách tuyên truyền; Phát sóng các chương
trình truyền hình, phát thanh của tỉnh; Các hoạt động truyền thông tư vấn trực
tiếp tại cộng đồng, cung cấp thông tin kiến thức, truyền thông sự kiện về các vấn
đề xã hội hóa đến các đối tượng; Xây dựng chuyên trang trên báo Đắk Nông (chi
tiết phụ lục 1 kèm theo).
- Kinh phí người dân tự chi trả để
thực hiện KHHGĐ: 8.695.500.000đ
Bao gồm kinh phí mua phương tiện
tránh thai, thuốc thiết yếu vật tư tiêu hao, và tiền công cho Bác sỹ, Nữ hộ
sinh thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ), (chi tiết phụ lục 2 kèm
theo). Mức thu áp dụng theo giá dịch vụ y tế của Bộ Y tế quy định.
* Chia ra làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: năm 2016 -2017 kinh
phí 5.295.000.000 đồng trong đó:
+ Ngân sách Trung ương:
3.120.000.000 đồng
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ:
560.000.000 đồng
+ Ngân sách người dân tự chi trả:
2.175.000.000đ
- Giai đoạn 2: năm 2018- 2020 kinh
phí 11.085.500.000 đồng trong đó:
+ Ngân sách Trung ương:
4.565.000.000đ
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ:
840.000.000đ
+ Ngân sách người dân tự đóng góp:
6.521.000.000đ
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN
THIẾT
Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước
đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách để đẩy mạnh xã hội hóa công tác y tế, dân số, trong đó có cung cấp
PTTT và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS). Xã hội hóa PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS bước đầu đã thu
được một số kết quả tích cực. Đắk Nông hiện có 572.359 người, tỷ suất sinh thô
18,2‰ (năm 2014), số con trung bình của mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là
2,34 con, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,26%, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên 19,2
%; số phụ nữ 15-49 tuổi chiếm 30,2% tổng dân số hiện có, tỷ lệ áp dụng biện
pháp tránh thai hiện đại 72,6%. Tỷ số giới tính khi sinh năm 2014 là (106 bé
trai/100 bé gái), người cao tuổi trên 65 tuổi chiếm 3,68% dân số.
Tuy nhiên, công tác xã hội hóa
(XHH) cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS vẫn còn nhiều khó khăn, vướng
mắc cụ thể như sau:
Một là, Quan niệm và thói quen được Nhà nước bao cấp PTTT, hàng
hóa, dịch vụ KHHGĐ/SKSS trong thời gian dài, trong khi hiện nay Nhà nước chỉ ưu
tiên cấp miễn phí cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người đồng
bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn, phần còn lại huy động đóng góp của cộng đồng
và xã hội. Nhưng công tác XHH của tỉnh chưa triển khai nên chưa đáp ứng được
yêu cầu đòi hỏi so với tiềm năng phát triển từ thực tiễn.
Hai là, hàng hóa PTTT chủ yếu cung cấp từ chương trình mục tiêu
quốc gia Dân số - KHHGĐ ưu tiên cấp miễn phí, thị trường thiếu PTTT lâm sàng nên
các cơ sở y tế đủ điều kiện tham gia XHH không có PTTT, hàng hóa để thực hiện
XHH dịch vụ KHHGĐ/SKSS, đặc biệt là dụng cụ tử cung (DCTC), thuốc cấy tránh
thai.
Ba là, thiếu kế hoạch tổng
thể, cơ chế, chính sách khuyến khích các nhà đầu tư tham gia đẩy mạnh XHH cung
cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS, nên không tạo điều kiện cho các cơ sở
y tế đủ điều kiện tham gia XHH phát huy lợi thế và phát triển bền vững.
Bốn là, ngân sách nhà nước đầu tư cho PTTT chỉ đáp ứng được 1/10
nhu cầu. Trong khi đó, thời gian tới giảm đối tượng cấp miễn phí PTTT, nhu cầu
PTTT rất lớn. Vì vậy, khi thị trường chưa phát triển thì sẽ có khoảng trống rất
lớn để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân nếu không triển khai XHH.
Từ đòi hỏi của thực tiễn, cần thiết
và cấp bách phải xây dựng Mô hình thí điểm cho các cơ sở y tế đủ điều kiện tham
gia XHH cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS, góp phần quan trọng
trong việc thực hiện các mục tiêu của Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt
Nam 2011-2020, phát triển bền vững chương trình và mang lại lợi ích cho mỗi cá
nhân, gia đình và toàn xã hội. Mặc khác, thực hiện XHH nhằm hướng tới dịch vụ
chăm sóc sức khỏe cho người dân thuận lợi,
công bằng và chất lượng cao, trong đó có việc đầu tư quản lý của Nhà nước, đồng
thời người dân có trách nhiệm và đồng thuận tự nguyện chi trả một phần chi phí
dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ.
II. CÁC CĂN CỨ ĐỂ
XÂY DỰNG
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
- Luật Khám chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày
03/6/2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật, pháp luật xã
hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
- Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày
18/4/2005 của Chính phủ về việc đẩy mạnh xã hội hóa
các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và
thể dục thể thao;
- Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày
25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng
dịch vụ ngoài công lập;
- Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và
Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP.
- Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày
15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh công lập;
- Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày
16/6/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
và Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
chính.
- Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực
hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 818/QĐ-BYT ngày
12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp
PTTT và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị
và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020”.
- Công văn số 3421/BYT-TCDS ngày
27/5/2015 của Bộ Y tế gửi Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố về triển khai XHH
cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển.
Chỉ thị số 26-CT/TU ngày 16/11/2006
của Tỉnh ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh thực
hiện chính sách DS-KHHGĐ.
Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND ngày 04/05/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số -KHHGĐ.
Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày
06/7/2007 về việc tăng cường thực hiện chương trình hành động của UBND tỉnh tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính
sách dân số -KHHGĐ.
Quyết định số 1224/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 của UBND tỉnh về việc ban
hành “Quy định chế độ, chính sách Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình tỉnh Đắk Nông”.
Chương trình hành động số 50/CTr-TU
ngày 11/11/2009 của Tỉnh ủy tỉnh Đắk Nông
về thực hiện Kết luận 44-KL/TW ngày 01/4/2009 của Bộ Chính trị về kết quả 3 năm
thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục
thực hiện chính sách DS-KHHGĐ.
2. Căn cứ thực tiễn:
a) Cơ sở y tế công lập
Mạng lưới y tế công lập của tỉnh
đang là hệ thống chủ yếu đảm bảo cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS cho người dân trên
toàn tỉnh. Hiện nay, nhiều cơ sở y tế công lập đã hình thành một số loại hình của
cơ sở xã hội hóa để thu phí của người dân khi thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa
gia đình (KHHGĐ) có chất lượng cao. Tuy nhiên do thiếu chính sách khuyến khích,
không đồng bộ; việc xã hội hóa tại cơ sở y tế công lập chưa được quan tâm đúng
mức, nên không tận dụng được nguồn nhân lực hiện có để mở rộng loại hình và
nâng cao chất lượng dịch vụ.
Tại cấp xã, 100% xã đã có Trạm Y tế;
90% Trạm Y tế xã có nữ hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi. Hầu hết nữ hộ sinh, y sỹ sản
nhi tại cơ sở được đào tạo và có kỹ năng cơ bản về KHHGĐ/SKSS theo chuẩn quốc
gia, có khả năng thực hiện kỹ thuật đặt/tháo vòng, tiêm thuốc tránh thai.
Tại cấp tỉnh có Bệnh viện đa khoa,
Trung tâm Chăm sóc SKSS; cấp huyện có khoa chăm sóc SKSS thuộc Trung tâm y tế/
khoa sản Bệnh viện đa khoa tuyến huyện và Trung tâm Dân số -KHHGĐ đủ điều kiện
thực hiện các dịch vụ KHHGĐ/SKSS, bao gồm đặt vòng, tiêm, cấy thuốc tránh thai;
Riêng đình sản thực hiện tại các Bệnh viện huyện và Bệnh viện tỉnh.
b) Cơ sở y tế ngoài công lập:
Trong nhiều năm nay, y tế tư nhân
đã có vai trò trong cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, trong đó có dịch vụ KHHGĐ,
cơ bản nhất vẫn là các loại PTTT phi lâm sàng như viên uống tránh thai, bao cao
su. Tại một số phòng khám tư nhân cũng đã cung cấp dịch vụ tiêm tránh thai, đặt
vòng tránh thai.
Hiện nay sự tham gia cung cấp dịch
vụ KHHGĐ/SKSS của y tế tư nhân đang là động lực thúc đẩy cạnh tranh về chất lượng
dịch vụ. Cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa
dạng về phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức
khỏe sinh sản có chất lượng cho người dân trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo sự
công bằng xã hội, sự bền vững của chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
huy động và nâng cao hiệu quả của các nguồn lực đầu
tư từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cho chương trình Dân Số-KHHGĐ phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
- 100% cấp huyện có cơ sở y tế thực
hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- 100% cấp xã tại địa bàn Đề án có
cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch
hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
IV. ĐỊA BÀN VÀ ĐỐI
TƯỢNG TÁC ĐỘNG
1. Phạm vi (địa bàn triển
khai):
- Khu vực thành thị (gồm các phường/xã
của thị xã Gia Nghĩa, và các thị trấn thuộc huyện)
- Khu vực nông thôn phát triển gồm
các xã có khu đô thị, khu công nghiệp, xã có điều kiện kinh tế phát triển.
2. Đối tượng:
- Đối tượng tác động: đơn vị/tổ
chức/cá nhân sản xuất, phân phối cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa kế
hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản; cơ sở y tế trong và ngoài công lập cung cấp
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- Đối tượng thụ hưởng: người
dân sinh sống và làm việc tại các địa bàn thuộc khu vực thành thị, vùng nông
thôn phát triển, khu công nghiệp, thương mại, ưu tiên nhóm đối tượng là các cặp
vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, thanh niên, vị thành niên.
V. NHIỆM VỤ VÀ
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Các hoạt động về tổ chức, quản
lý, điều hành.
a) Thành lập Ban quản lý đề án cấp
tỉnh.
- Thành lập Ban quản lý đề án cấp tỉnh:
Lãnh đạo Sở Y tế làm Trưởng Ban, Chi cục Trưởng Chi cục Dân Số-KHHGĐ làm Phó
Ban thường trực; Thành viên là các đơn vị có liên quan, các phòng chức năng của
Sở Y tế và Chi cục Dân số - KHHGĐ gồm: Phòng Kế
hoạch Nghiệp vụ, phòng Tài chính Kế toán - Sở Y tế, Trung tâm Chăm sóc sức
khỏe sinh sản tỉnh, Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe sinh sản tỉnh, các
phòng chức năng và kế toán Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh.
Ban quản lý Đề án có con dấu và tài khoản riêng, làm việc theo chế độ kiêm
nhiệm, được hưởng phụ cấp theo quy định hiện hành và tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
* Hoạt động của Ban quản lý Đề án:
Ban quản lý Đề án có nhiệm vụ giúp
Sở Y tế, quản lý đề án, chỉ đạo, phối kết hợp các hoạt động nhằm cung cấp
phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS theo xu hướng xã hội hóa.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động tổng
thể, các chính sách khuyến khích xã hội hóa.
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu sử dụng
sản phẩm tránh thai, thí điểm mô hình trên từng địa bàn cho phù hợp.
- Tổ chức các đợt kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện Đề án tại địa bàn tỉnh theo định kỳ và đột xuất,
báo cáo kết quả cho UBND tỉnh theo định kỳ.
- Ban quản lý Đề án có nhiệm vụ quản
lý Quỹ đầu tư PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
b) Phê duyệt danh mục các cơ sở
y tế đủ điều kiện tham gia Đề án tại tỉnh.
* Điều kiện đối với cơ sở y tế
công lập:
Có phạm vi hoạt động đúng theo phân
tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
* Điều kiện đối với cơ sở y tế ngoài công lập
- Có Giấy phép hoạt động Phòng khám
chuyên khoa Phụ sản-Kế hoạch hóa gia đình do Sở Y tế cấp.
- Có Giấy phép kinh doanh hành nghề
khám chữa bệnh.
- Có phạm vi hoạt động đúng theo
phân tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
- Có đăng ký với cơ quan Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ....
c) Ban hành các cơ chế, chính
sách phù hợp để hỗ trợ.
Xây dựng và trình ban hành các cơ
chế, chính sách của địa phương, bao gồm những nội dung sau:
- Hỗ trợ PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS.
Phương tiện tránh thai được Tổng cục
Dân số - KHHGĐ đấu thầu thống nhất giá và được Bộ Y tế kiểm định đảm bảo chất
lượng, cho phép sử dụng.
- Hỗ trợ chi kỹ thuật dịch vụ, quản
lý, vận động đối tượng.
- Xây dựng cơ chế giá viện phí từng
loại hình dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Thí điểm một số cơ chế, chính
sách khuyến khích các cơ sở y tế đủ điều kiện tham gia Đề án.
- Tổ chức nghiên cứu, học tập trao
đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh; chính sách vận động, thu hút, khuyến khích
các nhà đầu tư, các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế tham gia hợp tác, hỗ trợ kỹ
thuật về cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
KHHGĐ/SKSS trên địa bàn tỉnh.
2. Truyền thông, vận động thay đổi
hành vi
a) Vận động các cấp ủy Đảng,
chính quyền ban hành các Nghị quyết, chính sách, đầu tư nguồn lực; huy động
sự tham gia, đóng góp nguồn lực của nhà tài trợ, các tổ chức, cá nhân: Nội dung
tập trung vào sự cần thiết, lợi ích của đẩy mạnh xã hội hóa với phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
- Phổ biến đề án XHH tại các cơ sở
y tế trong tỉnh nhằm tạo thương hiệu và định hướng cho người có nhu cầu sử dụng
dịch vụ tại các cơ sở y tế, cung cấp các dịch vụ chất lượng. Chú trọng các hoạt
động sau:
- Tiếp cận PTTT có chất lượng, kịp
thời, giá cả phù hợp.
- Được hỗ trợ cơ chế, chính sách để
cung cấp dịch vụ theo quy định: đặc biệt là đơn vị cơ sở ngoài công lập tham
gia đầu tư, như ưu đãi về thuế (TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và TT
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính); ưu đãi cho các cơ sở tham gia
XHH theo quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ nâng cao chất lượng dịch vụ.
b) Truyền thông đối với khách
hàng:
Nhằm nâng cao hiểu biết và làm thay
đổi nhận thức của người dân, Nhà nước không bao cấp hoàn toàn khi thực hiện
KHHGĐ như từ trước đến nay. Việc thực hiện xã hội hóa phương tiện tránh thai sẽ
được hưởng chất lượng dịch vụ tốt hơn, góp phần giảm gánh nặng cho Nhà nước.
- Các cơ sở tham gia đề án xây dựng
điểm (góc/phòng) truyền thông, tư vấn làm nơi tuyên truyền, tư vấn và giới thiệu
phương tiện tránh thai, chăm sóc sức khỏe
sinh sản. Các tài liệu cung cấp cho điểm truyền thông tư vấn bao gồm: Các tài
liệu tuyên truyền như tranh gấp, tờ tranh lật... với nội dung liên quan.
- Phối hợp với các đơn vị thông tin
đại chúng, các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã
hội...tuyên truyền bằng nhiều hình thức để chuyển tải các nội dung của đề án,
các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - KHHGĐ/SKSS đến nhân dân trong tỉnh
biết để thực hiện.
- Tuyên truyền về quyền lợi của
khách hàng là được tiếp cận PTTT, hàng hóa và dịch vụ có chất lượng, kịp thời,
giá cả phù hợp; được đáp ứng nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của từng nhóm đối
tượng; được quan tâm và nhận dịch vụ có chất lượng, được theo dõi và giải quyết
những bất cập khi nhận dịch vụ ...
- Tăng cường truyền thông, vận động
tạo môi trường xã hội đồng thuận thúc đẩy xã hội hóa và phát triển thị trường
PTTT, hàng hóa dịch vụ KHHGĐ/SKSS:
+ Đẩy mạnh hoạt động truyền thông
chuyển đổi hành vi để nâng cao hiểu biết, nhận thức của cộng đồng, tạo sự chuyển
đổi hành vi đúng đắn và bền vững của đối tượng tác động, đối tượng thụ hưởng: Nội
dung ưu tiên là chuyển đổi hành vi từ “bao cấp, miễn phí” sang “mua, bán” phù hợp
với khả năng chi trả và điều kiện của từng nhóm đối tượng theo phân khúc thị
trường;
+ Sản xuất các loại tài liệu, tờ
rơi, sách mỏng; sản xuất và phát sóng các chương trình truyền hình, phát thanh
trên Đài PT-TH tỉnh.
3. Cung cấp phương tiện tránh
thai, hàng hóa và hỗ trợ chi phí dịch vụ
a) Cung cấp PTTT, hàng hóa.
- Củng cố và phát triển mạng lưới
cung ứng phương tiện tránh thai (PTTT) và hàng hóa dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên cơ sở
huy động sự tham gia của các đơn vị/tổ chức/cá nhân.
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu sử dụng
sản phẩm tránh thai và kênh phân phối hiện có theo từng chủng loại; xây dựng, cập
nhật kế hoạch thị trường đảm bảo an ninh phương tiện tránh thai, sản phẩm tránh
thai hàng hóa dịch vụ KHHGĐ/SKSS đáp ứng nhu cầu của người dân trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ các nội dung dịch vụ
XHH:
- Hoàn thiện và nhân rộng các loại
hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS có chất lượng và hiệu quả đã triển khai thành
công (hoặc đánh giá có hiệu quả) của các cơ sở y tế công lập để thực hiện XHH, phù hợp theo phân khúc thị trường, nhu cầu sử dụng
và khả năng chi trả, tập quán của từng vùng miền, từng đối tượng; đồng thời đảm
bảo khả năng tiếp cận của người nghèo, cận nghèo và các nhóm dân cư được ưu
tiên theo chính sách của nhà nước;
- Khuyến khích và huy động các cơ sở
y tế ngoài công lập (doanh nghiệp/đơn vị, tổ chức tư nhân; tổ chức xã hội, tổ
chức phi chính phủ) thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Chi vận động đối tượng
- Chi quản lý, truyền thông và chế
độ báo cáo
4. Đào tạo, tập huấn, hội thảo:
- Tổ chức tập huấn cập nhật, bồi dưỡng
kiến thức và kỹ năng tư vấn sử dụng các chủng loại phương tiện tránh thai cho
người cung ứng PTTT, người cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên thị trường của tỉnh
và trong hệ thống Dân Số-KHHGĐ.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng tư vấn, kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ/SKSS cho người cung cấp dịch vụ; hỗ trợ bổ
sung trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ/SKSS cho các cơ sở y tế công lập để đáp ứng
tiêu chí cơ sở thực hiện xã hội hóa;
- Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên
đề, triển khai hàng năm.
5. Tăng cường khả năng tiếp cận
dịch vụ của người dân:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả
các nhiệm vụ, hoạt động về cung cấp dịch vụ KHHGĐ/ SKSS trong chương trình Dân
số - KHHGĐ giai đoạn 2015 - 2020.
- Nâng cao năng lực cho các cơ sở Y
tế công lập thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/ SKSS.
a) Phương thức thực hiện:
Nghiên cứu, thí điểm mô hình, chính
sách khuyến khích cơ sở Y tế công lập thực hiện xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng
hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Thí điểm triển khai mô hình xã hội
hóa cung cấp PTTT dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại cơ sở Y tế công lập.
- Hỗ trợ bổ sung trang thiết bị, dụng
cụ KHHGĐ/ SKSS cho các cơ sở y tế công lập để đáp ứng tiêu chí cơ sở thực hiện
xã hội hóa.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng tư vấn, kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ/SKSS cho người cung cấp dịch vụ.
6. Kiểm tra, giám sát, xử lý vi
phạm:
- Thông qua hoạt động kiểm tra,
giám sát định kỳ hoặc đột xuất, cơ quan quản lý cấp trên nắm bắt tình hình,
đánh giá chất lượng việc triển khai thực hiện các hoạt động và hỗ trợ kỹ thuật
nâng cao năng lực về quản lý và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý tuyến dưới
và các thành phần tham gia mô hình.
- Xây dựng các chỉ báo giám sát,
đánh giá; khung công cụ giám sát, đánh giá, thực điều tra thu thập các thông
tin cơ bản đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ để đánh giá kết quả nhằm kịp thời đưa ra
các giải pháp, điều chỉnh chính sách phù hợp.
- Phối hợp kiểm tra giám sát, tăng
cường quản lý chất lượng PTTT và hàng hóa, dịch vụ KHHGĐ/SKSS;
- Xử lý vi phạm theo quy định pháp
luật đối với cá nhân, tổ chức vi phạm trong quá trình triển khai đề án.
7. Chế độ báo cáo, tổng kết:
- Hàng năm tổ chức Hội nghị, đánh
giá hiệu quả hoạt động vào cuối năm, phổ biến và triển khai các hoạt động năm
tiếp theo.
- Cuối năm 2017 tổ chức sơ kết giai
đoạn I (2016-2017), rút kinh nghiệm và đề ra phương hướng nhiệm vụ giai đoạn II
(2017 - 2020).
- Tổ chức Hội nghị tổng kết Đề án
vào cuối năm 2020.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì phối hợp các Sở, ngành
liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động trình UBND
tỉnh phê duyệt.
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị, địa
phương liên quan thực hiện các hoạt động theo kế hoạch đề ra.
- Xây dựng, triển khai thí điểm,
nhân rộng mô hình xã hội hóa về Dân số- KHHGĐ/SKSS phù hợp với điều kiện kinh tế
xã hội và đặc thù văn hóa địa phương.
- Tham mưu xây dựng và trình ban
hành theo thẩm quyền các văn bản, hướng dẫn xã hội hóa trong lĩnh vực Dân số-KHHGĐ/SKSS..
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự
toán trình UBND tỉnh hỗ trợ ngân sách tỉnh
cho hoạt động của Đề án tại địa phương. Tiếp nhận, quản lý, điều phối và sử dụng
các nguồn lực theo quy định hiện hành.
- Chủ trì phối hợp kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện Đề án tại địa
phương theo kế hoạch định kỳ và đột xuất.
- Thực hiện chế độ báo cáo về tình
hình, tiến độ thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh theo quy định. Định kỳ hàng năm
tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Y tế/Tổng cục Dân Số-KHHGĐ theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và Sở Y tế cân đối và phân bổ nguồn lực cho hoạt động của Đề án tại địa
phương; xây dựng cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực để thực hiện Đề án
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, bố trí ngân sách cho
các Sở, ngành, địa phương liên quan để thực hiện các hoạt động của Đề án tại
đơn vị, địa phương theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ.
Kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác liên quan.
5.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã.
Tích cực huy động nguồn lực và khai
thác lợi thế của từng địa phương; tổ chức thực hiện các hoạt động theo chỉ đạo,
hướng dẫn của Sở Y tế và các Sở, ngành chức năng.
6.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của mặt trận
và các Hội, đoàn thể: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ tăng cường
tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách Dân Số-KHHGĐ. Đặc biệt tuyên truyền,
vận động cộng đồng về các nội dung ý nghĩa của xã hội hóa đối với Chương trình
Dân số - KHHGĐ, nâng cao nhận thức thay đổi hành vi của cộng đồng trong việc chấp
nhận tự chi trả toàn bộ hoặc một phần các dịch vụ Dân số/SKSS/KHHGĐ.
VII. KINH PHÍ ĐẦU
TƯ
Huy động các nguồn lực để triển
khai Đề án gồm: Ngân sách Nhà nước, ngân sách địa phương, đảm bảo đủ nguồn lực,
đúng tiến độ triển khai các hoạt động của Đề án.
- Ngân sách trung ương, ngân sách địa
phương trong đó:
+ Ưu tiên bố trí ngân sách trung
ương nhằm đảm bảo tiến độ triển khai và các hoạt động theo hướng dẫn thống nhất
của Ban quản lý Đề án trung ương;
+ Ngân sách của địa phương (tỉnh/huyện/xã)
hỗ trợ để thực hiện các chính sách của địa phương.
* Tổng kinh phí thực hiện:
16.380.500.000 đồng, trong đó:
- Kinh phí Trung ương đầu tư:
6.285.000.0000đ
Kinh phí Trung ương là nguồn chủ yếu
triển khai Đề án gồm: Chi hoạt động về tổ chức, quản lý, điều hành; chi truyền
thông, vận động thay đổi hành vi; Tập huấn cập nhật, bồi dưỡng kiến thức và kỹ
năng tư vấn sử dụng các chủng loại PTTT và chi giám sát kiểm tra (chi tiết
theo phụ lục 1 kèm theo).
- Kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ:
1.400.000.000đ
Hỗ trợ chi các hoạt động như: Sản
xuất, nhân bản các tài liệu, tờ rơi, sách tuyên truyền; Phát sóng các chương
trình truyền hình, phát thanh của tỉnh, và huyện; Các hoạt động truyền thông tư
vấn trực tiếp tại cộng đồng, cung cấp thông tin kiến thức, truyền thông sự kiện
về các vấn đề xã hội hóa đến các đối tượng; Xây dựng chuyên trang trên báo Đắk
Nông, phát hành bản tin Dân số, đưa tin trên website Đảng ủy Khối và Sở Y tế
(chi tiết phụ lục 1 kèm theo).
- Kinh phí người dân tự chi trả để
thực hiện KHHGĐ: 8.695.500.000đ
Bao gồm kinh phí mua phương tiện
tránh thai, thuốc thiết yếu vật tư tiêu hao, và tiền công cho Bác sỹ, Nữ hộ
sinh thực hiện dịch vụ KHHGĐ (chi tiết phụ lục 2 kèm theo). Mức thu áp dụng
theo giá dịch vụ y tế của Bộ Y tế quy định.
VIII. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Giai đoạn 1 (từ
năm 2016 đến năm 2017): triển khai 12 phường, xã, thị trấn.
- Xây dựng đề xuất hoạt động của Đề án trên cơ sở hướng dẫn của Tổng cục Dân số
- KHHGĐ.
- Thành lập và phát huy hoạt động
Ban quản lý Đề án.
- Tổ chức Hội thảo, hội nghị triển
khai hoạt động của Đề án
- Kiện toàn tổ chức, củng cố mạng
lưới và cơ sở vật chất, các cơ sở thực hiện xã hội hóa;
- Ban hành các văn bản nhằm hoàn
thiện chính sách, tạo hành lang pháp lý thúc đẩy phát triển các thị trường để hỗ
trợ thực hiện xã hội hóa các dịch vụ về dân số/SKSS.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông thay đổi hành vi của cộng đồng trong việc tự chi trả các dịch vụ dân số
SKSS/KHHGĐ; vận động các nhà tài trợ, sự tham gia của các đơn vị, tổ chức, cá
nhân...;
- Nâng cao chất lượng dịch vụ thông
qua nhân rộng các loại hình dịch vụ, Mô hình, Đề án hiện có theo hướng xã hội
hóa (Tiếp thị xã hội phương tiện tránh thai, Sàng lọc trước sinh và sơ sinh, Tư
vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, Tư vấn và chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng
đồng. .);
- Thực hiện các nghiên cứu, xây dựng
thử nghiệm các mô hình, đề án xã hội hóa; ban hành các kế hoạch tổng thể, chính
sách khuyến khích xã hội hóa theo từng phân khúc thị trường;
- Tổ chức sơ kết đánh giá hiệu quả
tại cơ sở thực hiện xã hội hóa.
2. Giai đoạn 2 (từ
năm 2018 đến năm 2020):
Triển khai duy trì 12 phường, xã,
thị trấn giai đoạn 1 và mở rộng 15 xã giai đoạn 2.
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện
của giai đoạn 2016-2017, điều chỉnh chính sách khuyến khích phù hợp, triển khai
toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện thành công các mục tiêu đề ra đến
2020.
IX. ĐỐI TƯỢNG THỤ
HƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI:
1. Đối tượng thụ hưởng:
Những đối tượng có nhu cầu sử dụng
PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS được tiếp cận và lựa chọn những dịch vụ phù hợp với nhu cầu và khả năng của họ, tạo sự
thỏa mãn, tăng tính bền vững.
Những đơn vị, tổ chức cung cấp dịch
vụ được ưu đãi để phát triển, cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng
theo phân khúc thị trường theo khả năng tránh cạnh tranh không lành mạnh.
2. Hiệu quả kinh tế xã hội:
Nếu không triển khai Đề án trong 5
năm kinh phí Nhà nước phải chi 16.380.500.000đ, nếu triển khai Đề án Nhà nước
chi 7.685.000.000đ, tiết kiệm được 8.696.000.000đ kinh phí Nhà nước, người dân
khi thực hiện dịch vụ KHHGĐ phải tự chi trả số
kinh phí này và từng bước tiến đến cơ chế thị trường về thực hiện kế hoạch hóa
gia đình. Nhà nước chỉ bao cấp người nghèo người cận nghèo.
Triển khai Đề án đem lại hiệu quả
kinh tế - xã hội ngày càng cao, bảo đảm tính bền vững của Chương trình Dân Số-KHHGĐ.
Cụ thể là:
- Kết quả thực hiện Đề án cho phép
bổ sung, hoàn thiện những hoạt động, chính sách và cơ chế để triển khai mở rộng
việc xã hội hóa cung cấp PTTT. Đáp ứng nhu cầu về số lượng, đa dạng về chủng loại
và có chất lượng cao phù hợp với điều kiện
và khả năng tiếp cận, sử dụng của các nhóm khách hàng sẽ đem lại lợi ích lớn
lao và bảo đảm cho sự phát triển bền vững của chương trình DS- KHHGĐ.
- Trực tiếp góp phần thực hiện mục
tiêu đẩy mạnh xã hội hóa công tác y tế/dân số; Góp phần củng cố, phát triển mạng
lưới cung ứng PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS và cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS thành thị
trường tổng thể, đảm bảo an ninh hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS. Đáp ứng với xu
thế kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Đối với Chương trình Dân số-KHHGĐ,
việc triển khai Đề án sẽ khắc phục được tình trạng thiếu hụt PTTT trong thời
gian qua. Đặc biệt là tạo điều kiện để đảm bảo thực hiện mục tiêu của chương
trình theo Chiến lược Dân số- SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tạo sự triển
khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả hơn công tác Dân số-KHHGĐ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Ngoài ra, Đề án còn góp phần phát triển kinh tế tại địa bàn triển khai, đáp
ứng được nhu cầu của người dân, tạo nên vị thế và tạo thu nhập cho đội ngũ cung
cấp dịch vụ. Tạo sự ổn định và phát triển kinh tế, xã hội./.
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU KINH PHÍ NHÀ NƯỚC TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Kết
quả đầu ra
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
NS
TW
|
NS
tỉnh hỗ trợ
|
|
TỔNG KINH PHÍ
|
|
|
7.685
|
1.595
|
1.525
|
1.505
|
1.505
|
1.555
|
6.285
|
1.400
|
1
|
Hoạt động về tổ chức, quản lý,
điều hành
|
|
2.060
|
470
|
400
|
380
|
380
|
430
|
2.060
|
-
|
1.1
|
Hỗ
trợ Ban chỉ đạo, Ban quản lý Đề án. Kiểm tra, giám sát triển khai Đề
án
|
Báo cáo định kỳ
|
2016-2020
|
1.400
|
280
|
280
|
280
|
280
|
280
|
1.400
|
|
1.2
|
Hội thảo, sơ kết, tổng kết Đề án
|
Hội thảo được tổ chức
|
2016-2020
|
340
|
90
|
50
|
50
|
50
|
100
|
340
|
-
|
1.3
|
Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm
các tỉnh bạn
|
Báo cáo kết quả được thông qua
|
2016-2020
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
-
|
1.4
|
Xây dựng và trình ban hành các cơ
chế, chính sách
|
Văn bản được xây dựng và ban hành
|
2016-2019
|
70
|
50
|
20
|
|
|
|
70
|
-
|
2
|
Truyền thông, vận động thay đổi
hành vi
|
|
|
3.550
|
710
|
710
|
710
|
710
|
710
|
2.350
|
1.200
|
2.1
|
Sản xuất, nhân bản các tài liệu,
tờ rơi, sách tuyên truyền
|
Tài liệu tuyên truyền được phát
hành
|
2016-2020
|
400
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
200
|
200
|
2.2
|
Sản xuất và phát sóng các chương
trình truyền hình, phát thanh của tỉnh, và huyện
|
Các tin, bài, chuyên mục được
phát sóng
|
2016-2020
|
1.250
|
250
|
250
|
250
|
250
|
250
|
800
|
450
|
2.3
|
Xây dựng chuyên trang trên báo Đắk
Nông, phát hành bản tin Dân số, đưa tin trên website Đảng Ủy Khối và Sở Y tế
|
Các tin, bài, được đăng tải
|
2016-2020
|
750
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
500
|
250
|
2.4
|
Các hoạt động truyền thông tư vấn
trực tiếp tại cộng đồng, cung cấp thông tin kiến thức các truyền thông sự kiện
về các vấn đề xã hội hóa đến các đối tượng
|
Các hoạt động truyền thông tư vấn
được tổ chức
|
2016-2020
|
900
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
600
|
300
|
2.5
|
Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hội
nghị
|
Các hội thảo, hội nghị được tổ chức
|
2016-2020
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
-
|
3
|
Cung cấp phương tiện tránh
thai, hàng hóa và hỗ trợ chi phí dịch vụ
|
|
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
-
|
3.1
|
Tập huấn cập nhật, bồi dưỡng kiến
thức và kỹ năng tư vấn sử dụng các chủng loại PTTT cho người cung ứng PTTT
|
250 lượt người được tập huấn
|
2016-2020
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
-
|
3.2
|
Thí điểm XHH cung cấp phương tiện
tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại cơ sở Y tế công lập
|
Mô hình được triển khai
|
2016-2020
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
-
|
3.3
|
Chi vận động đối tượng
|
Đối tượng hiểu và tham gia thực
hiện xã hội
|
2016-2020
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
-
|
3.4
|
Chi quản lý, truyền thông và chế
độ báo cáo
|
Báo cáo được thực hiện đầy đủ
|
2016-2020
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
-
|
4
|
Đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội
nghị
|
|
|
600
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
400
|
200
|
|
Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên
đề, hội nghị triển khai hàng năm
|
Hội thảo được tổ chức
|
2016-2020
|
600
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
400
|
200
|
5
|
Giám sát, kiểm tra
|
|
|
475
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
475
|
-
|
|
Chi xăng xe
Công tác phí giám sát
|
Báo cáo đánh giá giám sát
|
2016-2020
|
475
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
475
|
-
|
PHỤ LỤC 2
ƯỚC TÍNH SỐ KINH PHÍ NHÀ NƯỚC KHÔNG PHẢI CHI TRẢ NHỜ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÃ HỘI HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Công dân tự chi trả khi thực hiện dịch vụ KHHGĐ)
Đơn
vị tính: 1000 đồng
TT
|
Năm thực hiện
|
Đặt vòng tránh thai
|
Cây tránh thai
|
Tiêm tránh thai
|
Bao cao su
|
Viên tránh thai
|
Tổng kinh phí
|
Số người
|
Định mức
|
Kinh phí
|
Số người
|
Định mức
|
Kinh phí
|
Số mũi tiêm
|
Định mức
|
Kinh phí
|
Cái
|
Định mức
|
Kinh phí
|
Số vỉ
|
Định mức
|
Kinh phí
|
1
|
Năm 2016
|
2.350
|
90
|
211.500
|
100
|
1.200
|
120.000
|
3000
|
35
|
105.000
|
410.000
|
0,6
|
246.000
|
91.500
|
5
|
457.500
|
1.140.000
|
2
|
Năm 2017
|
3.350
|
90
|
301.500
|
200
|
1.200
|
240.000
|
4400
|
35
|
154.000
|
480.000
|
0,6
|
288.000
|
10.300
|
5
|
51.500
|
1.035.000
|
3
|
Năm 2018
|
4.350
|
90
|
391.500
|
250
|
1.200
|
300.000
|
7200
|
35
|
252.000
|
500.000
|
0,6
|
300.000
|
124.500
|
5
|
622.500
|
1.866.000
|
4
|
Năm 2019
|
5.450
|
90
|
490.500
|
300
|
1.200
|
360.000
|
8600
|
35
|
301.000
|
600.000
|
0,6
|
360.000
|
141.000
|
5
|
705.000
|
2.216.500
|
5
|
Năm 2020
|
6.000
|
90
|
540.000
|
350
|
1.200
|
420.000
|
8600
|
35
|
301.000
|
650.000
|
0,6
|
390.000
|
157.500
|
5
|
787.500
|
2.438.500
|
Tổng cộng
|
21.500
|
90
|
1.935.000
|
1.200
|
1.200
|
1.440.000
|
31.800
|
35
|
1.113.000
|
2.640.000
|
0,6
|
1.584.000
|
524.800
|
5
|
2.624.000
|
8.696.000
|
Ghi chú:
Định mức đặt vòng tránh thai: bao gồm
các chi phí như thuốc thiết yếu, vật tư tiêu hao, vòng tránh thai, công thực hiện
cho một lần đặt vòng.
Định mức cấy tránh thai bao gồm: tất
cả các chi phí như que cấy, thuốc thiết yếu vật tư tiêu hao và công thực hiện
cho một ca cấy tránh thai.
Định mức Tiêm tránh thai: bao gồm
thuốc tiêm tránh thai, vật tư tiêu hao và công thực hiện.
PHỤ LỤC 3
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Đơn vị
tính: Ngàn đồng
TT
|
Năm
thực hiện
|
Kinh
phí Nhà nước đầu tư triển khai Đề án
|
Kinh
phí người dân chi trả thực hiện KHHGĐ khi triển khai Đề án
|
Kinh
phí Nhà nước tiết kiệm được từ triển khai Đề án
|
Tổng
kinh phí
|
1
|
Năm
2016
|
1.595.000
|
1.140.000
|
1.140.000
|
2.735.000
|
2
|
Năm
2017
|
1.525.000
|
1.035.000
|
1.035.000
|
2.560.000
|
3
|
Năm
2018
|
1.505.000
|
1.866.000
|
1.866.000
|
3.371.000
|
4
|
Năm
2019
|
1.505.000
|
2.216.000
|
2.216.000
|
3.721.000
|
5
|
Năm
2020
|
1.555.000
|
2.438.500
|
2.438.500
|
3.993.500
|
|
Tổng
cộng
|
7.685.000
|
8.695.500
|
8.695.500
|
16.380.500
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG SỐ LIỆU THỰC TRẠNG VÀ DỰ BÁO PTTT/KHHGĐ 2016 -
2020
STT
|
CÁC
CHỈ BÁO
|
ĐVT
|
2009
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Dân số
|
Người
|
489.442
|
574.474
|
590.559
|
607.095
|
624.094
|
641.568
|
659.532
|
2
|
Dân số nữ
|
Người
|
234.372
|
280.951
|
288.818
|
296.905
|
305.218
|
313.764
|
322.549
|
3
|
PN 15-49 tuổi
|
Người
|
123.241
|
173.146
|
177.994
|
182.978
|
188.101
|
193.368
|
198.782
|
4
|
PN 15-49 có chồng
|
Người
|
90.966
|
101.206
|
104.040
|
106.953
|
109.948
|
113.026
|
116.191
|
5
|
Tỉ suất sinh thô ( CBR)
|
‰
|
22,90
|
17,50
|
17,10
|
16,70
|
16,30
|
15,90
|
15,50
|
6
|
Số con bình quân/PN ( TFR)
|
con
|
2,72
|
2,37
|
2,32
|
2,27
|
2,22
|
2,17
|
2,10
|
7
|
Tỉ lệ sử dụng BPTT
|
%
|
73,9
|
74,0
|
74,6
|
75,2
|
75,8
|
76,4
|
77,0
|
8
|
Số người đang SD BPTT
|
Người
|
67.210
|
74.892
|
77.614
|
80.429
|
83.340
|
86.352
|
89.467
|
|
Số người sử dụng mới trong năm
|
|
34.892
|
40.050
|
41.250
|
42.100
|
43.450
|
45.100
|
46.750
|
8.1
|
Triệt sản
|
Người
|
293
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
8.2
|
DCTC
|
Người
|
8.676
|
8.000
|
8.500
|
8.500
|
9.000
|
9.500
|
10.000
|
8.3
|
Thuốc cây TT
|
Người
|
296
|
500
|
500
|
550
|
600
|
650
|
700
|
8.4
|
Tiêm TT
|
Người
|
2.518
|
4.400
|
4.500
|
4.600
|
4.700
|
4.800
|
4.900
|
8.5
|
Viên uống TT
|
Người
|
12.334
|
15.000
|
15.500
|
16.000
|
16.500
|
17.000
|
17.500
|
8.6
|
BCS TT
|
Người
|
10.775
|
12.000
|
12.100
|
12.300
|
12.500
|
13.000
|
13.500
|
9
|
Dự báo nhu cầu PTTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Vòng TT
|
Chiếc
|
9.544
|
8.800
|
9.350
|
9.350
|
9.900
|
10.450
|
11.000
|
9.2
|
Que cây TT
|
Que
|
296
|
500
|
500
|
550
|
600
|
650
|
700
|
9.3
|
Tiêm TT
|
Lọ
|
10.072
|
17.600
|
18.000
|
18.400
|
18.800
|
19.200
|
19.600
|
9.4
|
Viên uống TT
|
Vĩ
|
160.342
|
195.000
|
201.500
|
208.000
|
214.500
|
221.000
|
227.500
|
9.5
|
BCS TT
|
Cái
|
1.077.500
|
1.200.000
|
1.210.000
|
1.230.000
|
1.250.000
|
1.300.000
|
1.350.000
|
PHỤ LỤC 5
DỰ BÁO NHU CẦU PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI ĐẾN NĂM 2020
Bảng 1. Nhu cầu bao cao su tránh
thai:
Năm
|
Số lượng (chiếc)
|
Kinh phí (đồng)
|
(Ước tính đơn giá 600đ/chiếc)
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
Thị trường
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Thị trường
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
2015
|
1.200.000
|
900.000
|
100.000
|
200.000
|
720.000.000
|
600.000.000
|
540.000.000
|
60.000.000
|
120.000.000
|
2016
|
1.210.000
|
800.000
|
100.000
|
310.000
|
726.000.000
|
540.000.000
|
480.000.000
|
60.000.000
|
186.000.000
|
2017
|
1.230.000
|
750.000
|
70.000
|
410.000
|
738.000.000
|
492.000.000
|
450.000.000
|
42.000.000
|
246.000.000
|
2018
|
1.250.000
|
750.000
|
50.000
|
450.000
|
750.000.000
|
480.000.000
|
450.000.000
|
30.000.000
|
270.000.000
|
2019
|
1.300.000
|
700.000
|
30.000
|
570.000
|
780.000.000
|
438.000.000
|
420.000.000
|
18.000.000
|
342.000.000
|
2020
|
1.300.000
|
650.000
|
0
|
650.000
|
780.000.000
|
390.000.000
|
390.000.000
|
0
|
390.000.000
|
Cộng
|
7.490.000
|
4.550.000
|
350.000
|
2.590.000
|
4.494.000.000
|
2.940.000.000
|
2.730.000.000
|
210.000.000
|
1.554.000.000
|
Bảng 2. Nhu cầu viên uống tránh
thai
Năm
|
Số lượng (chiếc)
|
Kinh phí (đồng)
|
(Ước tính đơn giá: MP 5.000đ; TTXH 3000đ; TT 5000đ/vỉ)
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
Thị trường
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Thị trường
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
2015
|
195.000
|
130.000
|
50.000
|
15.000
|
809.000.000
|
800.000.000
|
650.000.000
|
150.000.000
|
9.000.000
|
2016
|
201.500
|
110.000
|
65.000
|
26.500
|
877.500.000
|
745.000.000
|
550.000.000
|
195.000.000
|
132.500.000
|
2017
|
208.000
|
100.000
|
65.000
|
43.000
|
910.000.000
|
695.000.000
|
500.000.000
|
195.000.000
|
215.000.000
|
2018
|
214.500
|
90.000
|
65.000
|
59.500
|
942.500.000
|
645.000.000
|
450.000.000
|
195.000.000
|
297.500.000
|
2019
|
221.000
|
80.000
|
60.000
|
81.000
|
985.000.000
|
580.000.000
|
400.000.000
|
180.000.000
|
405.000.000
|
2020
|
227.500
|
70.000
|
50.000
|
107.500
|
1.037.500.000
|
500.000.000
|
350.000.000
|
150.000.000
|
537.500.000
|
Cộng
|
1.267.500
|
580.000
|
355.000
|
332.500
|
5.561.500.000
|
3.965.000.000
|
2.900.000.000
|
1.065.000.000
|
1.596.500.000
|
3. Bảng 3. Nhu cầu thuốc tiêm
tránh thai
Năm
|
Số lượng (lọ)
|
Kinh phí (đồng)
|
(Ước tính đơn giá 25000đ/lọ)
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
Thị trường
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Thị trường
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
2015
|
17.600
|
16.000
|
200
|
1.400
|
440.000.000
|
405.000.000
|
400.000.000
|
5.000.000
|
35.000.000
|
2016
|
18.000
|
15.000
|
1.200
|
1.800
|
450.000.000
|
405.000.000
|
375.000.000
|
30.000.000
|
45.000.000
|
2017
|
18.400
|
14.000
|
2.560
|
1.840
|
460.000.000
|
414.000.000
|
350.000.000
|
64.000.000
|
46.000.000
|
2018
|
18.800
|
13.000
|
2.040
|
3.760
|
470.000.000
|
376.000.000
|
325.000.000
|
51.000.000
|
94.000.000
|
2019
|
19.200
|
12.000
|
3.360
|
3.840
|
480.000.000
|
384.000.000
|
300.000.000
|
84.000.000
|
96.000.000
|
2020
|
19.600
|
11.000
|
4.680
|
3.920
|
490.000.000
|
392.000.000
|
275.000.000
|
117.000.000
|
98.000.000
|
Cộng
|
111.600
|
81.000
|
14.040
|
16.560
|
2.790.000.000
|
2.376.000.000
|
2.025.000.000
|
351.000.000
|
414.000.000
|
Bảng 4. Nhu cầu thuốc cây tránh
thai
Năm
|
Số lượng (chiếc)
|
Kinh phí (đồng)
|
(Ước tính đơn giá 650.000đ/que)
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
Thị trường
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Thị trường
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
2015
|
500
|
400
|
0
|
100
|
325.000.000
|
260.000.000
|
260.000.000
|
0
|
65.000.000
|
2016
|
500
|
400
|
50
|
50
|
325.000.000
|
292.500.000
|
260.000.000
|
32.500.000
|
32.500.000
|
2017
|
550
|
350
|
100
|
100
|
357.500.000
|
292.500.000
|
227.500.000
|
65.000.000
|
65.000.000
|
2018
|
600
|
350
|
100
|
150
|
390.000.000
|
292.500.000
|
227.500.000
|
65.000.000
|
97.500.000
|
2019
|
650
|
350
|
150
|
150
|
422.500.000
|
325.000.000
|
227.500.000
|
97.500.000
|
97.500.000
|
2020
|
700
|
350
|
150
|
200
|
455.000.000
|
325.000.000
|
227.500.000
|
97.500.000
|
130.000.000
|
Cộng
|
3.500
|
2.200
|
550
|
750
|
2.275.000.000
|
1.787.500.000
|
1.430.000.000
|
357.500.000
|
487.500.000
|
5. Bảng 5. Nhu cầu sử dụng vòng
tránh thai
Năm
|
Số lượng (chiếc)
|
Kinh phí (đồng)
|
(Ước tính đơn giá 22.000đ/cái)
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
Thị trường
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Thị trường
|
Cộng
|
Miễn phí
|
TTXH
|
2015
|
8.800
|
8.000
|
0
|
800
|
193.600.000
|
176.000.000
|
176.000.000
|
0
|
17.600.000
|
2016
|
9.350
|
7.000
|
500
|
1.850
|
205.700.000
|
165.000.000
|
154.000.000
|
11.000.000
|
40.700.000
|
2017
|
9.350
|
6.000
|
1 500
|
1.850
|
205.700.000
|
165.000.000
|
132.000.000
|
33.000.000
|
40.700.000
|
2018
|
9.350
|
5.000
|
2.000
|
2.350
|
205.700.000
|
154.000.000
|
110.000.000
|
44.000.000
|
51.700.000
|
2019
|
10.450
|
5.000
|
2.500
|
2.950
|
229.900.000
|
165.000.000
|
110.000.000
|
55.000.000
|
64.900.000
|
2020
|
11.000
|
5.000
|
2.500
|
3.500
|
242.000.000
|
165.000.000
|
110.000.000
|
55.000.000
|
77.000.000
|
Cộng
|
58.300
|
36.000
|
9.000
|
13.300
|
1.282.600.000
|
990.000.000
|
792.000.000
|
198.000.000
|
292.600.000
|
6. BẢNG 6. TỔNG HỢP KINH PHÍ MUA
PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI GIAI ĐOẠN 2015-2020
Đơn
vị tính: đồng
Năm
|
Tổng
cộng
|
Ngân
sách nhà nước
|
Thị
trường
|
Cộng
|
Miễn
phí
|
TTXH
|
2015
|
2.487.600.000
|
2.241.000.000
|
2.026.000.000
|
215.000.000
|
246.600.000
|
2016
|
2.584.200.000
|
2.147.500.000
|
1.819.000.000
|
328.500.000
|
436.700.000
|
2017
|
2.671.200.000
|
2.058.500.000
|
1.659.500.000
|
399.000.000
|
612.700.000
|
2018
|
2.758.200.000
|
1.947.500.000
|
1.562.500.000
|
385.000.000
|
810.700.000
|
2019
|
2.897.400.000
|
1.892.000.000
|
1.457.500.000
|
434.500.000
|
1.005.400.000
|
2020
|
3.004.500.000
|
1.772.000.000
|
1.352.500.000
|
419.500.000
|
1.232.500.000
|
Cộng
|
16.403.100.000
|
12.058.500.000
|
9.877.000.000
|
2.181.500.000
|
4.344.600.000
|
PHỤ LỤC 6
ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
|
Huyện/TX
|
Tổng
số
|
Xã/phường/thị
trấn thực hiện XHH giai đoạn I (2016-2017)
|
Các
xã mở rộng thực hiện giai đoạn II (2018-2020)
|
Tổng
số xã triển khai đề án
|
1
|
Krông Nô
|
12
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Cư Jút
|
8
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Đắk Mil
|
10
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đắk Song
|
9
|
1
|
2
|
3
|
5
|
Gia Nghĩa
|
8
|
5
|
3
|
8
|
6
|
Đắk R'lấp
|
11
|
1
|
2
|
3
|
7
|
Tuy Đức
|
6
|
1
|
1
|
2
|
8
|
Đắk Glong
|
7
|
1
|
1
|
2
|
Tổng
cộng
|
71
|
12
|
15
|
27
|
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÃ HỘI
HÓA PTTT, DỊCH VỤ SKSS/KHHGĐ
|
Tên
đơn vị cung cấp các dịch vụ KHHGĐ/SKSS theo đề
án XHH PTTT
|
Triệt
sản nam/nữ
|
Đặt
DCTC
|
Cấy
tránh thai
|
Tiêm
tránh thai
|
Viên
uống tránh thai
|
bao
cao su tránh thai
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Trung tâm CSSKS tỉnh
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
BV đa khoa huyện Krông Nô
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
BV đa khoa H. Cư Jút
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
5
|
BV đa khoa H. Đăk Mil
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
6
|
BV đa khoa H. Đăk Song
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
7
|
BV đa khoa H. Đăk R'lấp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
8
|
BV đa khoa H. Tuy Đức
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
9
|
BV đa khoa H. Đăk Glong
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
10
|
Trung tâm Y tế H. Krông Nô
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
11
|
Trung tâm Y tế H. Cư Jút
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
12
|
Trung tâm Y tế H. Đăk Mil
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
13
|
Trung tâm Y tế H. Đăk Song
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
14
|
Trung tâm Y tế H. Đăk R'lấp
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
15
|
Trung tâm Y tế H. Tuy Đức
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
16
|
Trung tâm Y tế H. Đăk Glong
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
17
|
Trung tâm DS-KHHGĐ H. Krông Nô
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
18
|
Trung tâm DS-KHHGĐ H. Cư Jút
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
19
|
Trung tâm DS-KHHGĐ H. Đăk Mil
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
20
|
Trung tâm DS-KHHGĐ H. Đăk Song
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
21
|
Trung tâm DS-KHHGĐ TX. Gia Nghĩa
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
22
|
Trung tâm DS-KHHGĐ H. Đăk R'lấp
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
23
|
Trung tâm DS-KHHGĐ H. Tuy Đức
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
24
|
Trung tâm DS-KHHGĐ H. Đăk Glong
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
25
|
Trạm Y tế 27 xã/phường/thị trấn
|
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
26
|
Cán bộ DS-KHHGĐ cấp xã
|
|
|
|
|
X
|
X
|
27
|
Các Cơ sở y tế tư nhân được Sở Y
tế cấp phép
|
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|