ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2120/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 24 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH
MỤC 06 PHỤ LỤC 02 QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/QĐ-UBND NGÀY 27/02/2017 CỦA UBND TỈNH KHÁNH
HÒA VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ MỨC
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN
2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành sổ
tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-UBND
ngày 27/02/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-BTTTT
ngày 28/3/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định chi tiết thực
hiện tiêu chí Thông tin và Truyền thông trong Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1760/SNN-VPĐP ngày 19/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Mục 06 Phụ lục
02 Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định cụ
thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới
của các xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 như phụ lục đính
kèm.
Điều 2.
Các Điều, Mục còn lại của Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 vẫn giữ nguyên
hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ TW và VPĐP TW CT XD NTM;
- TU, HĐND và các ban HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, HB, Tle.
NTM-7.20
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NỘI DUNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI
VÀ MỨC ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 2120/QĐ-UBND
ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh)
Mục 6. TIÊU CHÍ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
a. Điểm phục vụ bưu chính là điểm
giao dịch của các doanh nghiệp bưu chính để chấp nhận, phát thư, gói, kiện hàng
hóa.
b. Điều kiện đạt đối với xã có điểm
phục vụ bưu chính
Xã có điểm phục vụ bưu chính là xã có
ít nhất 01 (một) điểm phục vụ bưu chính để đáp ứng được các điều kiện sau:
b1. Về cơ sở vật chất
- Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng
dịch vụ bưu chính tại địa phương.
- Có treo biển tên điểm phục vụ.
- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các
thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ.
Thời gian mở cửa phục vụ phải đảm bảo
tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc
b2. Về dịch vụ
- Dịch vụ thư có địa chỉ nhận, có khối
lượng đơn chiếc đến 02kg.
- Dịch vụ gói, kiện hàng hóa: có khối
lượng đơn chiếc đến 05 kg.
b3. Về chất lượng
dịch vụ cung ứng tại điểm phục vụ bưu chính
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành
báo chí; Mã số QCVN 01:2015/BTTTT, ban hành kèm theo Thông tư số
17/2015/TT-BTTTT ngày 30/6/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
a. Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi,
truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn
thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
Điểm phục vụ dịch vụ viễn thông,
Internet công cộng là điểm do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý, khai
thác để cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet cho người sử dụng dịch vụ (bao gồm
cả các đại lý dịch vụ viễn thông, Internet của doanh nghiệp viễn thông).
b. Điều kiện đạt đối với xã có dịch vụ
viễn thông, Internet
Xã có dịch vụ viễn thông, Internet là
xã đáp ứng được các điều kiện sau:
b1. Tất cả các thôn
trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại
dịch vụ điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn
thông di động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập internet:
băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất.
b2. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện
trên thì trên địa bàn xã phải có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông
công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập
Internet.
Riêng các xã đảo: Những đảo có người
sinh sống cần có ít nhất một thuê bao của cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ
viễn thông, Internet.
b3. Dịch vụ viễn thông, Internet trên
địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ
quan có thẩm quyền ban hành:
- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất,
Mã số QCVN 35:2011/BTTTT.
- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất,
Mã số QCVN 36:2015/BTTTT.
- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất, Mã
số QCVN 34:2014/BTTTT.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng dịch vụ truy nhập internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000,
Mã số QCVN 81:2014/BTTTT.
3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn
a. Đài truyền thanh xã là đài truyền
thanh do UBND cấp xã trực tiếp quản lý nhân sự, máy móc thiết bị, kinh phí và
hoạt động theo quy định của pháp luật. Đài truyền thanh xã phân thành hai loại
theo phương thức truyền dẫn tín hiệu âm thanh: hữu tuyến (qua dây dẫn) và vô
tuyến (qua tần số vô tuyến điện).
b. Điều kiện đạt đối với xã đài truyền
thanh và hệ thống loa đến thôn
b1. Có đài truyền
thanh hữu tuyến hoặc vô tuyến được thiết lập đáp ứng các quy định về thiết bị truyền thanh, phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ và sử dụng tần số
vô tuyến điện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành:
- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phổ tần, tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử
dụng kỹ thuật điều tần (FM) hoạt động băng tần 68MHz- 108MHz, Mã số QCVN
30:2011/BTTTT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần,
tương thích điện từ đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều
tần (FM) hoạt động băng tần từ 54MHz - 68MHz, Mã số QCVN 70:2013/BTTTT.
- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện, Mã số
QCVN 18:2014/BTTTT.
- Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 16/02/2009 phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát
thanh, truyền hình đến năm 2020
- Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày
21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc
gia và Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia.
- Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản
phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin
và truyền thông
- Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày
23/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch sử dụng kênh tần số phát
thanh FM đến năm 2020.
- Thông tư 05/2014/TT-BTTTT ngày
19/3/2014của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thông tư 05/2015/TT-BTTTT ngày
23/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục
cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn, thiết bị vô tuyến
điện; sử dụng tần số vô tuyến điện.
- Đối với thiết bị đài truyền thanh hữu tuyến đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đáp ứng các yêu cầu quản lý đối
với sản phẩm hàng hóa phục vụ công tác truyền thông.
b2. Ít nhất 2/3
số thôn trong xã có hệ thống loa hoạt động.
4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
a. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều
hành là việc sử dụng công nghệ thông tin vào
các hoạt động quản lý điều hành nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động; hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính và bảo đảm công
khai, minh bạch hoạt động chính quyền xã.
b. Điều kiện đạt đối với nội dung xã
có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành.
Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành là xã đáp
ứng được các điều kiện sau:
b1. Về cơ sở vật chất:
Xã có máy vi tính phục vụ công tác của
cán bộ, công chức, với hệ số máy tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu
là 0,3.
Cơ quan Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân xã có máy vi tính kết nối mạng Internet băng rộng.
b2. Về ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản
lý, điều hành Xã có ứng dụng trong các phần mềm sau:
- Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành.
- Hệ thống thư điện tử chính thức của
cơ quan nhà nước.
- Hệ thống một cửa điện tử.
- Cổng/trang
thông tin điện tử (có chức năng phục vụ công tác quản lý, điều hành hoặc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 2 của xã)./.