ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
27 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh số
16/2011/UBTVQH12 ngày 30/6/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Pháp lệnh số
07/2013/UBTVQH13 ngày 12/7/2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30/6/2011 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về quản, lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCA
ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm; Thông tư số 45/2013/TT-BCT ngày
31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục vật liệu nổ công nghiệp
được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT
ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 811/TTr- SCT ngày 15/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản
lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 17/5/2010 của UBND
tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy chế quản lý mua bán, vận chuyển, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, ngành: Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi
trường, Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (BTP);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Tin học-Công báo,
- Website tỉnh;
- LĐVP, P. KTTH, KTN.
- Lưu: VT, (Quế - 29.6).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và trách nhiệm quản lý Nhà
nước về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp (sau đây viết tắt là VLNCN) trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với tổ chức
tham gia hoạt động VLNCN, các cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về VLNCN và
các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Quy chế này không áp dụng đối với các
hoạt động VLNCN phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng và trong các trường hợp khẩn
cấp theo quy định pháp luật.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. “Thuốc nổ” là hóa chất hoặc
hỗn hợp hóa chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của
các kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện.
2. “Phụ kiện nổ” là các loại
kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo
kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dùng có
chứa thuốc nổ.
3. "VLNCN” là thuốc nổ và
các phụ kiện nổ sử dụng cho mục đích dân dụng.
4. “Danh mục VLNCN Việt Nam" là
bản liệt kê các loại VLNCN được phép lưu thông, sử dụng ở Việt Nam.
5. "Bảo quản VLNCN” là hoạt
động cất giữ VLNCN trong kho, trong quá trình vận chuyển đến nơi sử dụng hoặc tại
nơi sử dụng.
6."Vận chuyển VLNCN” là
hoạt động vận chuyển VLNCN từ địa điểm này đến địa điểm khác. Vận chuyển VLNCN
nội bộ là vận chuyển bên trong ranh giới mỏ, công trường, cơ sở sản xuất, nơi bảo
quản VLNCN có đường vận chuyển không giao cắt với đường thủy, đường bộ công cộng.
7. “Sử dụng VLNCN” là quá
trình làm nổ VLNCN theo quy trình công nghệ đã được xác định.
8. “Tiêu hủy VLNCN” là quá
trình phá bỏ hoặc làm mất khả năng tạo ra phản ứng nổ của VLNCN theo quy trình
công nghệ đã được xác định.
9. "Kinh doanh VLNCN” là việc thực
hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm
nhập, tái xuất, vận chuyển quá cảnh VLNCN.
10.“Hoạt động VLNCN” là việc
thực hiện một trong số hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất, mua bán, xuất
khẩu, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy, giám sát ảnh hưởng nổ
mìn.
11. “Khoảng cách an toàn ” là
khoảng cách cần thiết nhỏ nhất, theo mọi hướng tính từ vị trí nổ mìn hoặc từ
nhà xưởng, kho, phương tiện chứa VLNCN đến các đối tượng cần bảo vệ (người, nhà
ở, công trình hoặc kho, đường giao thông công cộng, phương tiện chứa VLNCN
khác), sao cho các đối tượng đó không bị ảnh hưởng quá mức cho phép về chấn động,
sóng không khí, đá văng theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành khi nổ
mìn hoặc khi có sự cố cháy, nổ phương tiện, kho chứa VLNCN.
12. "Chỉ huy nổ mìn ” là
người đủ điều kiện về trình độ và kinh nghiệm, chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều
hành, giám sát toàn bộ hoạt động liên quan đến sử dụng VLNCN tại khu vực nổ
mìn.
13. "Giám sát ảnh hưởng nồ
mìn ” là việc sử dụng các phương tiện, thiết bị để đo, phân tích và đánh giá
mức độ chấn động, mức độ tác động sóng không khí do nổ mìn gây ra.
14. “QCVN 02:2008/BCT” là tên
viết tắt của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy VLNCN, ban hành theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008
của Bộ Công thương.
15. “Ranh giới nổ mìn ” là vị
trí giới hạn để phân định giữa khu vực được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiến
hành nổ mìn với khu vực không được phép tiến hành nổ mìn.
16. “Góc dốc khai trường” là
góc dốc được tạo ra trong quá trình khoan nổ mìn từng lớp từ trên xuống dưới
theo dạng bậc thang, về mặt hình học được xác định bởi đường xiên nối từ mép
trên cùng của khai trường tới chân của lớp đáy khai trường và đường thẳng nằm
ngang trên mặt phẳng thẳng đứng ở phía đáy của khai trường.
17. “Nổ mìn vi sai điện” là
phương pháp nổ mìn dùng kíp vi sai điện, có tác động nổ chậm sau thời gian định
trước để khởi nổ các lỗ mìn, kíp nổ được kích nổ bằng dòng điện.
18. “Nổ mìn vi sai phi điện ”
là phương pháp nổ mìn dùng kíp vi sai phi điện, có tác động nổ chậm sau thời
gian định trước để khởi nổ các lỗ mìn, kíp nổ được kích nổ bằng sóng nổ.
19. “Nổ mìn tạo biên " là phương
pháp tổ chức thi công nổ mìn nhằm mục đích tạo ra sự ổn định của đất đá tại
ranh giới nổ mìn, tránh các hiện tượng sạt lở, sụp đổ sau khi kết thúc các hoạt
động nổ mìn tại khu vực được phép nổ mìn.
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý hoạt động VLNCN
1. Nhà nước độc quyền về sản xuất,
kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Số lượng, phạm vi, quy mô các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định
trên cơ sở phù hợp quy hoạch phát triển vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện
kinh tế - xã hội cụ thể của từng thời kỳ, chống lạm dụng vị trí độc quyền, bảo
đảm lợi ích quốc gia, quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp.
2. Xây dựng, phát triển ngành vật liệu
nổ công nghiệp tiên tiến, hoàn chỉnh từ sản xuất nguyên liệu đến sản phẩm, đáp ứng
nhu cầu nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng,
khai thác tối đa năng lực của ngành công nghiệp quốc phòng và các ngành công
nghiệp hóa chất trong phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp chỉ được hoạt động khi đã được cơ quan có thẩm quyền
cho phép, phải tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy, chữa cháy và các quy định
liên quan bảo đảm an ninh, trật tự xã hội, an toàn cho con người, tài sản và
môi trường thiên nhiên.
Điều 5. Yêu cầu
chung đối với hoạt động VLNCN
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động VLNCN
phải thiết lập hệ thống tổ chức quản lý kỹ thuật an toàn; đảm bảo an ninh, trật
tự, phòng cháy chữa cháy (PCCC); thiết lập và bảo quản hồ sơ hoạt động VLNCN; thực
hiện công tác huấn luyện; đăng ký địa điểm bốc dỡ, tổ chức tiêu hủy VLNCN và
các hoạt động khác theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giấy phép, Giấy chứng nhận của các
tổ chức, cá nhân hoạt động VLNCN không có giá trị chuyển nhượng; bản chính phải
được lưu giữ tại trụ sở chính theo đăng ký của tổ chức được cấp; lưu giữ bản
chính hoặc bản sao các Giấy phép, Giấy chứng nhận và các hồ sơ có liên quan tại
trụ sở nơi diễn ra các hoạt động VLNCN.
3. Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn hoặc người
lao động làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải đáp ứng đầy đủ các
điều kiện về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sức khỏe; được bồi dưỡng, tập huấn
nghiệp vụ và sát hạch định kỳ theo quy định.
Điều 6. Yêu cầu về
thực hiện công tác báo cáo trong hoạt động VLNCN
1. Trách nhiệm báo cáo trong các trường
hợp bất thường:
a) Báo cáo ngay lập
tức cho cơ quan công an nơi tiến hành hoạt động VLNCN khi xảy ra xâm nhập trái
phép khu vực chứa VLNCN hoặc có mất cắp, thất thoát không rõ lý do hoặc nghi ngờ
có thất thoát VLNCN.
b) Trong vòng 24 giờ, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương về việc dừng hoặc kết thúc hoạt động VLNCN
hoặc các tai nạn, sự cố xảy ra trong hoạt động VLNCN. Báo cáo bằng văn bản
trong vòng 48 giờ, kể từ khi dừng hoặc kết thúc hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
hoặc xảy ra tai nạn, sự cố.
2. Trách nhiệm báo cáo định kỳ hoạt động
a) Trách nhiệm của tổ chức hoạt động
VLNCN
Báo cáo định kỳ tình hình hoạt động
VLNCN cho Công an tỉnh (qua phòng Cảnh sát QLHC về TTXH và phòng Cảnh sát PCCC)
và Sở Công Thương trước ngày 25 hàng tháng; Báo cáo định kỳ cho Sở Công Thương
trước ngày 25 tháng 6 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng và trước ngày 25 tháng 12 đối
với báo cáo năm.
b) Trách nhiệm của Sở Công Thương:
Báo cáo định kỳ tình hình hoạt động
VLNCN trên địa bàn tỉnh cho Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 6 đối với báo
cáo 6 (sáu) tháng và trước ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm về số lượng, chủng
loại VLNCN bảo quản, vận chuyển, sử dụng và những vấn đề có liên quan; đồng thời
thông báo cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh về tình hình hoạt động VLNCN trên địa bàn
tỉnh.
3. Mẫu báo cáo:
Mẫu báo cáo được quy định tại Thông
tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định 39/2209/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp (đính kèm theo quy chế).
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KINH
DOANH, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 7. Kinh
doanh VLNCN
1. Tổ chức kinh doanh VLNCN phải căn cứ
theo đúng quy định trong Giấy phép sử dụng VLNCN của các tổ chức được phép sử dụng
VLNCN để có kế hoạch cung cấp đảm bảo về số lượng, ổn định về chủng loại và chất
lượng.
2. Việc mua, bán VLNCN phải ký kết và
thanh lý hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; tổ chức kinh
doanh VLNCN phải cung cấp bản sao hợp đồng mua, bán hoặc thanh lý hợp đồng cho
Sở Công thương và Công an tỉnh để kiểm tra, giám sát.
3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại Điều 6 Quy chế này và theo mẫu tại Phụ lục I Quy chế này.
Điều 8. Bảo quản
VLNCN
1. Chỉ các tổ chức có giấy phép sản
xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và dịch vụ nổ mìn được đầu tư
xây dựng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp. Việc đầu tư, xây dựng, mở rộng, cải
tạo kho chứa vật liệu nổ công nghiệp phải thực hiện đúng quy định pháp luật về
đầu tư xây dựng công trình, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định pháp luật
liên quan.
2. Vật liệu nổ công nghiệp phải được
bảo quản tại các kho chứa, địa điểm thỏa mãn các yêu cầu về an ninh, đảm bảo
khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ; đáp ứng tiêu
chuẩn, quy chuẩn hiện hành về cấu trúc, vật liệu xây dựng và thỏa mãn các yêu cầu
về phòng cháy, phòng nổ, chống sét, kiểm soát tĩnh điện, an toàn cho người lao
động và bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các
quy định liên quan.
3. Lãnh đạo quản lý, thủ kho, người bảo
vệ canh gác, người phục vụ liên quan đến bảo quản vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy,
chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến bảo quản vật liệu nổ
công nghiệp.
4. Trong quá trình hoạt động, ngoài
các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định, tổ chức, cá nhân quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Trang bị các thiết bị, phương tiện
phục vụ việc bảo vệ canh gác, phòng cháy, phòng nổ, thông tin liên lạc, bốc dỡ
và cấp phát vật liệu nổ công nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy
định pháp luật liên quan. Không được sử dụng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
cho các mục đích khác trong thời hạn hiệu lực quy định của giấy phép hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp.
b) Xây dựng phương án chữa cháy,
phương án bảo vệ an ninh trật tự, biện pháp xử lý và phối hợp với chính quyền địa
phương trong các trường hợp cháy, người xâm nhập trái phép và các trường hợp khẩn
cấp khác. Đăng ký danh sách người quản lý, thủ kho, người phục vụ với cơ quan công
an địa phương;
c) Căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành, xây dựng quy trình thủ tục về canh gác bảo vệ, kiểm tra, kiểm soát người
ra vào, người làm việc trong kho, thủ tục xử lý, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp
mất phẩm chất. Việc xuất nhập, cấp phát vật liệu nổ công nghiệp phải đúng quy
trình, đối tượng đã được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
5. Thực hiện đúng các quy định tại Điều
5, Chương II, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy vật liệu công nghiệp (ký kiệu QCVN 02:2008/BCT).
Điều 9. Vận chuyển
VLNCN
1, Điều kiện hoạt động vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp:
a) Là tổ chức kinh tế thành lập theo
quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hoặc tổ chức có
Giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Có phương tiện vận chuyển đủ điều
kiện hoạt động, tham gia giao thông theo quy định pháp luật về giao thông và đủ
điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành về vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy, chữa cháy và quy định liên quan.
c) Lãnh đạo quản lý, người điều khiển
phương tiện, người áp tải, người phục vụ liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên
môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an
toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
d) Trừ các trường hợp vận chuyển nội
bộ, việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên đường giao thông công cộng phải
được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển quy định tại Chương III, Nghị
định 39/2009/NĐ-CP.
2. Trong quá trình hoạt động, ngoài
các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định, tổ chức, cá nhân vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp có các quyền và nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện việc vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp đúng quy định trong giấy phép vận chuyển. Phải kiểm tra tình trạng
hàng hóa, phương tiện vận chuyển trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần dừng đỗ,
khắc phục ngay các hư hỏng (nếu có).
b) Chỉ được tiến hành vận chuyển khi
trên phương tiện vận chuyển có đầy đủ biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm và các yêu
cầu về sắp xếp, bao bì, nhãn mác hàng hóa vận chuyển thỏa mãn quy định pháp luật
về vận chuyển hàng nguy hiểm, quy định, quy chuẩn liên quan về vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp.
c) Xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng
phó sự cố khẩn cấp, phương án bảo vệ an ninh trật tự và biện pháp chữa cháy, biện
pháp xử lý, liên hệ và phối hợp với chính quyền địa phương trong các trường hợp
khẩn cấp khi phương tiện gặp sự cố trên đường vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
d) Phải có đủ người áp tải được trang
bị công cụ hỗ trợ khi vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. Người áp tải cùng với
người điều khiển phương tiện chịu trách nhiệm bảo quản và bảo vệ hàng hóa trong
suốt quá trình vận chuyển.
đ) Trừ các trường hợp khẩn cấp theo
quy định tại điểm e, khoản này, cấm vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp xuyên
qua trung tâm các khu vực đô thị, đông dân cư vào các giờ cao điểm; không dừng
đỗ phương tiện vận chuyển tại các địa điểm đông dân cư, gần các trạm xăng dầu;
không bốc, dỡ, chuyển hàng hoặc thay đổi điểm dừng, đỗ, tuyến đường quy định
trong giấy phép vận chuyển.
e) Trong các trường hợp phương tiện vận
chuyển bị sự cố, tai nạn, cháy nổ hoặc bị cản trở giao thông, người áp tải và
người điều khiển phương tiện phải thực hiện ngay lập tức việc khoanh vùng an
toàn, thiết lập cảnh báo ngăn chặn sự tụ tập, xâm nhập trái phép và loại trừ
các khả năng xuất hiện nguồn lửa trong khu vực sự cố, tránh nguy hiểm cho người
đang tham gia giao thông, thông báo ngay với chính quyền địa phương khu vực có
sự cố để được hỗ trợ xử lý.
3. Thực hiện đúng các quy định tại điều
8, mục 2, chương II, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận
chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp (ký kiệu QCVN 02:2008/BCT).
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 10. Sử dụng
VLNCN
1. Tổ chức sử dụng VLNCN vào mục đích
sản xuất, dịch vụ nổ mìn, đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học và thử nghiệm
phải có Giấy phép sử dụng VLNCN do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tổ chức sử dụng VLNCN phải bổ nhiệm
Chỉ huy nổ mìn theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương.
3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN, Sở Công thương thẩm tra kiến thức về kỹ thuật
sử dụng VLNCN của Chỉ huy nổ mìn theo các tiêu chí tại các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành.
4. Người chỉ huy nổ mìn của tổ chức sử
dụng VLNCN không thuê dịch vụ nổ mìn chỉ được giữ chức vụ chỉ huy nổ mìn tại một
địa điểm tiến hành nổ mìn.
5. Người chỉ huy nổ mìn của đơn vị thực
hiện dịch vụ nổ mìn không được chỉ huy nổ mìn ở nhiều địa điểm khác nhau trong
cùng một thời gian.
6. Tổ chức sử dụng VLNCN phải thành lập
đội nổ mìn chuyên nghiệp (trừ trường hợp thuê dịch vụ nổ mìn); những người tham
gia đội nổ mìn hoặc làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm.
7. Tổ chức sử dụng VLNCN chỉ được sử
dụng VLNCN theo đúng số lượng và thời hạn ghi trong giấy phép sử dụng VLNCN; việc
sử dụng VLNCN vượt quá số lượng ghi trong giấy phép sử dụng VLNCN sẽ bị xử lý tạm
đình chỉ hoạt động nổ mìn, thời gian tạm đình chỉ được tính toán trên cơ sở số
lượng VLNCN tổ chức sử dụng vượt giấy phép và số lượng VLNCN tổ chức được phép
sử dụng hàng năm.
Điều 11. Trong thi công khoan
nổ mìn
1. Trong quá trình thi công khoan nổ
mìn, tổ chức sử dụng VLNCN phải tuân thủ các thông số kỹ thuật của phương án nổ
mìn hoặc thiết kế nổ mìn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận.
2. Tổ chức sử dụng VLNCN phải lập Hộ
chiếu khoan theo mẫu quy định tại Phụ lục IV và nghiệm thu Hộ chiếu khoan theo
mẫu quy định tại Phụ lục V Quy chế này trước khi lập Hộ chiếu nổ mìn.
3. Trong quá trình thi công nổ mìn: nạp
thuốc, đấu nối hệ thống, canh gác, khởi nổ, xử lý các sự cố phải tuân thủ các
yêu cầu an toàn nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
4. Máy nổ mìn phải được tiến hành kiểm
định định kỳ; trước khi nổ mìn phải kiểm tra khả năng phóng điện của máy; việc
quản lý máy nổ mìn do Chỉ huy nổ mìn chịu trách nhiệm.
5. Sau khi khởi nổ nhưng bãi mìn
không nổ hoặc nổ không hoàn toàn, tổ chức sử dụng VLNCN phải lập biên bản trong
đó ghi rõ nguyên nhân, có chữ ký của Giám đốc điều hành mỏ, Chỉ huy nổ mìn và
thực hiện đầy đủ các yêu cầu an toàn như quy định về xử lý mìn câm. Trường hợp
xác định có thể sử dụng thêm phương tiện nổ để tiếp tục khởi nổ bãi mìn, tổ chức
sử dụng VLNCN phải liên hệ với đơn vị kinh doanh cung ứng và Phòng cảnh sát Quản
lý Hành chính về Trật tự xã hội - Công an tỉnh để phối hợp xử lý.
6. Tổ chức sử dụng VLNCN phải có các
giải pháp nổ mìn phù hợp để đảm bảo độ ổn định của góc dốc khai trường tại ranh
giới nổ mìn và không được nổ mìn ngoài ranh giới được cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
7. Hộ chiếu nổ mìn lập cho bãi mìn tại
ranh giới nổ mìn phải ghi rõ hộ chiếu nổ mìn tạo biên để phân biệt với hộ chiếu
nổ mìn tại các vị trí khác trên khai trường; mẫu hộ chiếu nổ mìn tạo biên tại
Phụ lục VI Quy chế này.
8. Hộ chiếu nổ mìn tạo biên phải tính
toán chi tiết khối lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng cho từng lỗ mìn; khối
lượng thuốc nổ tối đa cho một bãi mìn tạo biên không quá 1.000 kg và không quá
03 hàng lô khoan có đường kính từ 76 cm trở lên.
9. Tổ chức sử dụng VLNCN để khai thác
khoáng sản được tiến hành nổ hai hay nhiều bãi mìn cùng ngày, trong diện tích
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản khi đáp ứng
các điều kiện: khoảng cách giữa các bãi mìn từ 80 mét trở lên (đối với nổ
mìn vi sai phi điện), từ 100 mét trở lên (đối với nổ mìn vi sai điện)
và thời gian khởi nổ các bãi mìn phải đảm bảo không được trùng nhau và nằm trong
giới hạn thời gian cho phép.
10. Khu vực có nhiều tổ chức cùng hoạt
động nổ mìn, các tổ chức sử dụng VLNCN trong khu vực phải có biên bản thỏa thuận,
thống nhất trong cách tiến hành khởi nổ và cảnh giới.
11. Trước khi bắt đầu công tác nổ
mìn, phải quy định ngay giới hạn của vùng nguy hiểm, ở trên mặt đất phải cắm cờ
đỏ để phân định giới hạn này. Phải đặt các trạm gác hoặc biển báo nguy hiểm “Đang
nổ mìn - cấm vào ” ở giới hạn vùng nguy hiểm sao cho các ngả đường đi đến
bãi mìn (bao gồm đường ô tô, đường mòn) đều phải được quan sát thường xuyên của
người gác mìn.
12. Tổ chức sử dụng VLNCN phải trang
bị phương tiện đảm bảo thông tin liên lạc được thông suốt trong quá trình thi
công nổ mìn; trường hợp khu vực nổ mìn có nhiều mỏ cùng hoạt động nổ mìn phải
trang bị hệ thống máy bộ đàm có cùng tần số.
Điều 12. Hiệu lệnh
nổ mìn
1. Tổ chức sử dụng VLNCN phải thông
báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiến hành nổ mìn về các quy định cảnh báo nổ
mìn, hiệu lệnh và thời gian tiến hành nổ mìn của đơn vị. Trong một khu vực có
nhiều mỏ cùng hoạt động nổ mìn thì các quy định, hiệu lệnh phải được quy ước giống
nhau.
2. Những quy định về biển cảnh báo nổ
mìn, hiệu lệnh nổ mìn và thời gian nổ mìn của tổ chức phải được thông báo rộng
rãi cho toàn thể cán bộ nhân viên trong mỏ, các đơn vị lân cận và dân cư sống
xung quanh mỏ được biết.
3. Tín hiệu báo hiệu nổ mìn được thực
hiện bằng còi hoặc gõ kẻng; âm thanh của còi báo hiệu hoặc kẻng báo hiệu phải đảm
bảo mọi người trong bán kính nguy hiểm nghe rõ.
4. Các tổ chức không được tự ý thay đổi
quy định, quy ước về hiệu lệnh nổ mìn.
Điều 13. Thời
gian nổ mìn
1. Thời gian được phép tiến hành nổ
mìn trên địa bàn tỉnh vào các ngày trong tuần (trừ những ngày nghỉ được quy định
tại Điều 14 Quy chế này); thời gian được phép tiến hành khởi nổ trong ngày từ
11 giờ 00 phút đến 13 giờ 00 phút.
2. Trường hợp tổ chức sử dụng VLNCN
không thể tiến hành khởi nổ vào thời gian theo quy định tại khoản 1, Điều này,
được tiến hành khởi nổ từ 16 giờ 30 đến 17 giờ 30 cùng ngày; việc khởi nổ vào
thời điểm này chỉ được thực hiện khi đơn vị đã báo cáo cho sở Công thương,
phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Bình Phước và Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi tiến hành nổ mìn biết, đồng thời lập biên bản trong đó
ghi rõ nguyên nhân, có chữ ký của Giám đốc điều hành mỏ, Chỉ huy nổ mìn và thực
hiện đầy đủ các yêu cầu an toàn trong thực hiện tiến hành khởi nổ.
Điều 14. Thời
gian không được tiến hành nổ mìn
1. Trước ngày được nghỉ Tết âm lịch
04 ngày và sau ngày được nghỉ Tết âm lịch 05 ngày.
2. Trước ngày nghỉ Lễ theo quy định tại
Bộ Luật Lao động (trừ tết âm lịch) 02 ngày và sau ngày nghỉ lễ 02 ngày.
3. Những trường hợp khác, Sở Công
Thương hoặc Công an tỉnh có thông báo bằng văn bản.
Điều 15. Năng
Iưc, trình độ của Người chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người làm việc có liên quan
trực tiếp đến VLNCN
1. Người chỉ huy nổ mìn do Thủ trưởng
đơn vị sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định
tại Điều 6, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP, các yêu cầu về an ninh, trật
tự; được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy.
2. Người chỉ huy nổ mìn là người chịu
trách nhiệm tổ chức thi công nổ mìn cho từng công trình cụ thể, phải có mặt trực
tiếp tại hiện trường thi công để chỉ huy thực hiện việc nổ mìn theo thiết kế hoặc
phương án nổ mìn đã được duyệt; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đầy đủ các quy
định về kỹ thuật và an toàn trong quá trình nổ mìn; chịu trách nhiệm trước pháp
luật về kỹ thuật, an toàn trong quá trình thực hiện công tác nổ mìn.
3. Thợ mìn hoặc người lao động làm
công việc có liên quan tới VLNCN như: vận chuyển, bốc xếp, điều khiển phương tiện
vận chuyển, áp tải, bảo vệ, thủ kho, phục vụ thi công bãi mìn phải là người có
đủ năng lực pháp lý, được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn phù hợp; được Sở
Công Thương kiểm tra sát hạch về kỹ thuật an toàn và cấp giấy chứng nhận (nội
dung huấn luyện quy định tại Phụ lục C của QCVN 02: 2008/BCT).
Điều 16. Thuốc nổ
và phụ kiện nổ
1. Thuốc nổ công nghiệp được sử dụng
là những chủng loại nằm trong Danh mục VLNCN Việt Nam được Bộ Công thương ban
hành.
2. Phụ kiện nổ được sử dụng những chủng
loại sau:
a) Kíp nổ vi sai điện nhiều số và kíp
nổ vi sai phi điện để phá đá nguyên khối;
b) Dây nổ chịu nước, mồi nổ được phép
sản xuất trong nước và được phép nhập khẩu.
3. Công tác phá đá quá cỡ phải tiến
hành bằng phương pháp đập hoặc nổ mìn; trường hợp sử dụng phương pháp nổ mìn để
phá đá quá cỡ thì thuốc nổ và phụ kiện nổ chỉ được sử dụng đúng theo giấy phép
đã được cấp.
4. Tổ chức có nhu cầu sử dụng VLNCN
vào mục đích sản xuất, dịch vụ nổ mìn, đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học
và thử nghiệm phải lập thủ tục xin phép sử dụng VLNCN theo quy định hiện hành.
Hồ sơ được gửi về Sở Công thương để xem xét, giải quyết.
Điều 17. Giám
sát ảnh hưởng nổ mìn
1. Tổ chức sử dụng VLNCN phải lập
phương án và tổ chức thực hiện việc giám sát các ảnh hưởng do nổ mìn đối với công
trình, đối tượng cần bảo vệ nằm trong phạm vi ảnh hưởng của nổ mìn theo quy định
tại Điều 24, 25, 26, 27, 28 - QC 02: 2008/BCT
2. Chậm nhất 15 ngày trước khi nổ
mìn, tổ chức sử dụng VLNCN phải gửi phương án giám sát ảnh hưởng do nổ mìn về Sở
Công Thương, để tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
3. Hoạt động giám sát các ảnh hưởng
do nổ mìn phải được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân có chức năng và đủ năng
lực thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp để khai thác khoáng sản hàng năm phải tiến hành giám sát chấn động do nổ
mìn tối thiểu 01 lần; kết quả giám sát được lập thành một báo cáo gửi cho Sở
Công Thương để theo dõi, tổng hợp và các ngành chức năng có liên quan nếu có
yêu cầu.
5. Bãi mìn tiến hành giám sát chấn động
là bãi mìn có khối lượng thuốc nổ sử dụng lớn nhất đã được xây dựng trong
phương án nổ mìn và theo giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã được cấp.
6. Để đảm bảo tính khách quan, việc
giám sát chấn động nổ mìn định kỳ hàng năm được thực hiện khi có sự chứng kiến
của đại diện Sở Công thương; trường hợp giám sát chấn động nổ mìn do phát sinh
khiếu kiện, mời thêm đại diện của các sở, ngành chức năng có liên quan, chính
quyền địa phương và người khiếu kiện tham gia chứng kiến.
7. Việc chứng kiến của đại diện các sở,
ngành chức năng có liên quan, chính quyền địa phương và người khiếu kiện phải đảm
bảo đúng quy định về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC SỞ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 18. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
Sở Công Thương là cơ quan đầu mối
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về VLNCN trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ:
1. Chủ trì, phối hợp với các ngành chức
năng có liên quan thực hiện:
a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các quy định về hoạt động sử dụng VLNCN tại các khu vực, cụm xây dựng,
khai thác mỏ tùy điều kiện đặc thù cụ thể của từng khu, cụm; xây dựng quy hoạch
các đầu dịch vụ nổ mìn, các đầu mối bảo quản, tuyến đường vận chuyển VLNCN, định
mức kinh tế kỹ thuật trong sử dụng VLNCN theo điều kiện đặc thù cụ thể trên
địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý
hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về quản lý tiền chất
thuốc nổ và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Tiếp nhận hồ sơ, thực hiện việc cấp
mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN của tổ chức hoạt
động VLNCN trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền theo quy định tại Quyết định số
413/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc
ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Thực hiện việc đăng ký sử dụng
VLNCN trên địa bàn tỉnh đối với các tổ chức có Giấy phép sử dụng VLNCN do Bộ
Công Thương và Bộ Quốc Phòng cấp.
4. Chủ trì việc tổ chức thực hiện
phương án giám sát ảnh hưởng chấn động do nổ mìn của tổ chức sử dụng VLNCN trên
địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện việc đóng góp ý
kiến thẩm định về hồ sơ thiết kế cơ sở công trình kho chứa VLNCN trên địa bàn tỉnh.
6. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, kiểm
tra sát hạch và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn trong hoạt động VLNCN theo
quy định tại QCVN 02:2008/BCT cho chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn và các đối tượng
liên quan đến hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
7. Tổng hợp báo cáo định kỳ 06 (sáu)
tháng, hàng năm về tình hình quản lý kinh doanh và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh
cho Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 6 đối với báo
cáo sáu tháng và trước ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm.
Điều 19. Trách
nhiệm của Công an tỉnh
1. Tiếp nhận hồ sơ và xem xét cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự cho tổ chức sử dụng VLNCN, làm cơ sở
cho Sở Công Thương xem xét cấp giấy phép sử dụng VLNCN.
2. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp giấy
phép vận chuyển VLNCN và kiểm tra giấy phép vận chuyển VLNCN của tổ chức hoạt động
VLNCN trên địa bàn tỉnh.
3. Tham gia đóng góp ý kiến về lĩnh vực
an ninh trật tự, an toàn xã hội cho hồ sơ thiết kế cơ sở công trình kho chứa
VLNCN.
4. Chủ trì, phối hợp với các ngành chức
năng trong công tác kiểm tra việc đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự của
tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh, theo chỉ đạo của ngành.
5. Tham gia thanh tra, kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh do Sở Công
thương, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì.
6. Xử lý vi phạm về VLNCN theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
7. Chủ trì công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của tổ chức hoạt động VLNCN
trên địa bàn tỉnh.
8. Tham gia đóng góp ý kiến về lĩnh vực
an toàn phòng cháy chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở, thẩm duyệt về phòng
cháy chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công kho
chứa VLNCN.
9. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ của tổ chức
hoạt động VLNCN về việc thực hiện cam kết đủ các điều kiện an toàn phòng cháy
chữa cháy.
10. Tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh do Sở Công
thương hoặc Công an tỉnh chủ trì.
Điều 20. Trách
nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tham gia, phối hợp thanh tra, kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất các hoạt động VLNCN để khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh khi được yêu cầu và đề nghị.
2. Tham gia, phối hợp kiểm tra, giám
sát những ảnh hưởng do nổ mìn của các tổ chức sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh
khi được yêu cầu và đề nghị.
Điều 21. Trách
nhiệm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
1. Quản lý nhà nước về an toàn lao động,
vệ sinh lao động đối với các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Công Thương thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động của
các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Xử lý vi phạm về an toàn lao động,
vệ sinh lao động của các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo thẩm
quyền.
Điều 22. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Chỉ đạo các ngành chức năng liên quan
ở địa phương và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối
với các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn theo thẩm quyền.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn do Sở Công thương hoặc
Công an tỉnh chủ trì.
3. Tham gia xử lý sự cố và các vấn đề
khác xảy ra có liên quan đến các hoạt động VLNCN địa bàn.
4. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 23. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn theo thẩm quyền.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất các hoạt động của tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn do Sở
Công Thương hoặc Công an tỉnh chủ trì khi được yêu cầu.
3. Tham gia xử lý sự cố và các vấn đề
khác xảy ra có liên quan đến hoạt động VLNCN trên địa bàn.
4. Tiếp nhận thông báo về các quy định
cảnh báo nổ mìn, hiệu lệnh và thời gian tiến hành nổ mìn của tổ chức sử dụng
VLNCN trên địa bàn và có trách nhiệm thông báo rộng rãi cho nhân dân địa phương
được biết.
5. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 24. Trách
nhiệm của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra
việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ của các doanh nghiệp quốc phòng, đơn vị quân đội làm kinh tế
trên địa bàn tỉnh.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Tổ chức
thực hiện
Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và tình hình thực tế tại
cơ quan, đơn vị, địa phương, để tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, Sở Công
Thương có trách nhiệm tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, đề xuất các biện pháp
xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp với tình hình hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
|
PHỤ LỤC 1
MẪU BÁO CÁO KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
Tên đơn vị kinh doanh
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
Kinh
doanh cung ứng Vật liệu nổ công nghiệp kỳ ... năm ....
(Từ ngày .../20... đến ngày……….)
1. Khối lượng VLNCN Nhập - Xuất -
Tồn trong kỳ :
TT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ các loại
(cái)
|
Lập bảng tương tự
với: Dây nổ (m), Mồi nổ (quả) và các chủng loại VLNCN khác
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng VLNCN đã cung cấp cho
các đơn vị sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong kỳ:
TT
|
Tên đơn vị sử dụng
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ (cái)
|
Dây nổ (m)
|
Mồi nổ (quả)
|
Ghi chú
|
AD1
|
Nhũ tương
|
Anfo
|
…
|
Kíp phi điện
|
Kíp vi sai điện
|
Kíp nổ tức thời
|
…
|
Dây nổ chịu nước
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét của đơn vị: Về công tác an toàn trong hoạt động kinh doanh cung ứng VLNCN; chất lượng
VLNCN và các vấn đề khác có liên quan.
4. Kiến nghị (nếu có):
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bình Phước,
ngày…tháng…năm…
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT
|
Từ
|
Đi qua
|
Đến
|
01
|
Kho VLNCN Thường Tân,
Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Phước Minh, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
02
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Tân Phước, Đồng
Phú, Bình Phước
|
03
|
Kho VLNCN Thường Tân,
Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Đắc ơ, Phước Long,
Bình Phước
|
04
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Đồng Tâm, Đồng
Phú, Bình Phước
|
05
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Phú Trung, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
06
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Phước Tân, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
07
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Đồng Tâm, Đồng
Xoài, Bình Phước
|
08
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Minh Hưng, Bù
Đăng, Bình Phước
|
09
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Tân Phước, Đồng
Phú, Bình Phước
|
10
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Minh Hưng, Bù
Đăng, Bình Phước
|
11
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Đồng Tâm, Đồng
Phú, Bình Phước
|
12
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Tân Hưng, Đồng
Phú, Bình Phước
|
13
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Đồng Tâm, Đồng Phú,
Bình Phước
|
14
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Phú Trung, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
15
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Đoàn Kết, Bù Xăng,
Bình Phước
|
16
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 14
|
Thuận Phú, Đồng
Phú, Bình Phước
|
17
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 13
|
An Lộc, TX Binh
Long, Bình Phước
|
18
|
Kho VLNCN Thường Tân,
Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 13
|
Lộc An, Lộc Ninh,
Bình Phước
|
19
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 13
|
Tân Lợi, Hớn Quản,
Bình Phước
|
20
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 13
|
Lộc An, Lộc Ninh,
Bình Phước
|
21
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, DT 759, QL 13
|
Phước Thiện, Bù Đốp,
Bình Phước
|
22
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 13
|
Tân Lợi, Hớn Quản,
Bình Phước
|
23
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 13
|
Thanh
An, Hớn Quản, Bình Phước
|
24
|
Kho VLNCN Thường
Tân, Tân Uyên, Bình Dương
|
ĐT 746, ĐT 747, ĐT
741, QL 13
|
Lộc Thành, Lộc
Ninh, Bình Phước
|
Ghi chú: Tùy theo tình hình thực tế,
các cung đường vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp sẽ được cơ quan có thẩm quyền
cho phép quyển bổ sung, thay đổi cho phù hợp.
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
Tên đơn vị sử dụng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
Sử
dụng Vật liệu nổ công nghiệp kỳ … năm …
(Từ ngày…/…/20… đến ngày……….)
Tên dự án:
…………………………………………………………………………………
Địa điểm nổ
mìn:………………………………………………………………………….
1. Khối lượng VLNCN Nhập - Sử dụng
- Tồn trong kỳ:
STT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ các loại
(cái)
|
Lập bảng tương tự
với: Dây nổ (m), Mồi nổ (quả) và các chủng loại VLNCN khác
|
KL đất, đá bóc (m3)
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng VLNCN sử dụng theo từng
chủng loại:
STT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ (cái)
|
Dây nổ (m)
|
Mồi nổ(quả)
|
Ghi chú
|
AD1
|
Nhũ tương
|
Anfo
|
…
|
Kíp phi điện
|
Kíp vi sai điện
|
Kíp nổ tức thời
|
…
|
Dây nổ chịu nước
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn năm
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét của đơn vị: Về công tác an toàn trong thi công khoan nổ mìn; chất lượng VLNCN; chỉ
tiêu thuốc nổ sử dụng…
4. Kiến nghị (nếu có):
|
Bình Phước,
ngày…tháng…năm…
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU HỘ CHIẾU KHOAN
(Kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Phước)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
Tên đơn vị thực hiện
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ
CHIẾU KHOAN
Số:…………/…(tháng)/20….(năm)/HCK
I. ĐỊA ĐIỂM:
1. Địa điểm khai trường:
………………………………………………………………………
2. Vị trí bãi
khoan:………………………………………………………………………………
II. LOẠI ĐẤT ĐÁ: Đất đá loại: ………………………………………………………………..
1. Độ cứng: f =
………………………………………………………………………………….
2. Xác nhận của phụ trách địa chất:
Ký tên……………….Họ và tên:…….………………
THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Thời gian bàn giao nhiệm vụ khoan:
vào lúc ... giờ ... phút, ngày .../…. /20...
2. Thời gian dự kiến hoàn thành:
ngày…./…../20...
IV. THÔNG SỐ BÃI KHOAN:
STT
|
Lỗ khoan
|
H (mét)
|
DLK
(mm)
|
LK
(mét)
|
Khoảng cách (mét)
|
a
|
b
|
W
|
1
|
LK1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
LK2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
LK3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp
|
Tổng số lỗ khoan
|
H
|
DLK
|
Tổng số mét
|
atb
(Trung bình)
|
btb
(Trung bình)
|
Wtb
(Trung bình)
|
V. SƠ ĐỒ BÃI KHOAN
Sơ đồ bãi khoan
|
Mặt cắt lỗ khoan
|
PHỤ TRÁCH KHOAN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỘ CHIẾU KHOAN
(Kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
Tên đơn vị thực hiện
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU HỘ CHIẾU KHOAN
Số:…………/…(tháng)/20….(năm)/HCK
I. THỜI GIAN: vào lúc ngày ... tháng ... năm 20...
II. ĐỊA ĐIỂM:………………………………………………………………………………………
III. THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1. Ông ………………………………….., Chức vụ: Chỉ huy
nổ mìn
2. Ông ………………………………….., Cán bộ kỹ thuật
lập Hộ chiếu khoan
3. Ông ………………………………….., Phụ trách
công tác thi công khoan
Cùng tiến hành nghiệm thu Hộ chiếu
khoan số:…/.../ 20..../(Viết tắt địa điểm khai trường)/HCK.
IV. KẾT QUẢ:
1.Thời điểm bàn giao hộ chiếu khoan:
2. Ngày hoàn thành theo kế hoạch:
3. Ngày bắt đầu khoan:
4. Ngày hoàn thành thực tế: ; Sớm
(Trễ):……….ngày.
5. Đường kính khoan (DLK):....
m; Chiều cao tầng (H):……………..m;
6. So sánh giữa các thông số giữa thực
tế khoan và hộ chiếu khoan:
STT
|
Lỗ khoan
|
LK(T.tế)/LK(K.
hoạch)(m)
|
Khoảng cách
theo Thực tế /Kế hoạch (m)
|
Ghi chú
|
a
|
b
|
W
|
1
|
LK1
|
|
|
|
|
|
2
|
LK2
|
|
|
|
|
|
3
|
LK3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổng số lỗ khoan (Thực tế/Kế hoạch):
8. Tổng số mét khoan (Thực tế/Kế hoạch):
9. Lý do thay đổi về số lỗ khoan thực
tế:
10. Lý do thay đổi về số mét khoan thực
tế:
11. Những thay đổi về điều kiện địa
chất phát hiện khi khoan:
12. Những lỗ khoan cần lưu ý khi thi
công nổ mìn:
13. Những vấn đề khác (nếu có):
Sơ đồ bãi khoan
|
Mặt cắt lỗ khoan
|
PHỤ TRÁCH KHOAN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
MẪU HỘ CHIẾU NỔ MÌN TẠO BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
Tên đơn vị thực hiện
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ
CHIẾU NỔ MÌN
(Tạo biên)
Số:…………/…(tháng)/20….(năm)/HCNM
I. ĐỊA ĐIỂM NỔ MÌN:……………………………………………………………………………
II. THỜI ĐIỂM LẬP HỘ CHIẾU: Ngày…..tháng .... năm 20...
III. THỜI ĐIỂM NỔ MÌN: Nổ mìn vào hồi: ....h………. phút ngày.... tháng....năm 20...
IV. LOẠI ĐẤT ĐÁ: Đất đá loại:…………………………………………………………………
Độ cứng:
f=……………………………………………………………………………………….
Xác nhận của phụ trách địa chất: Ký
tên…………Họ và tên………………………………..
V. THÔNG SỐ BÃI NỔ:
Từ lỗ số đến lỗ số
|
H (mét)
|
DLK (mm)
|
LK
(mét)
|
Khoảng cách (mét)
|
Tổng số lỗ
|
LBua (mét)
|
Tổng số mét khoan
của lỗ có đường kính (mét)
|
a
|
b
|
W
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT:
- Chỉ tiêu thuốc nổ kỳ trước (qtt;kg/m3)………………………………………………………
- Chỉ tiêu thuốc nổ tính toán (qTT;
kg/m3) với đường kính lỗ khoan:………………………
- Suất phá đá (N; m3/m
khoan sâu) với đường kính lỗ khoan:……………………………
- Vật liệu nổ yêu cầu của bãi nổ:
THUỐC NỔ (Kg)
|
KÍP NỔ (Cái)
|
MỒI NỔ (Quả)
|
DÂY NỔ (Mét)
|
PHỤ KIỆN NỔ KHÁC
|
Anfo
|
Nhũ tương
|
Thuốc nổ khác
|
Kíp nổ vi sai điện
|
Số 1
|
Số 2
|
Số 3
|
Số4
|
Số5
|
Số 6
|
Số 7
|
Số 8
|
Số 9
|
Số 10
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số kíp vi sai
điện (Nổ mìn vi sai điện)
|
(Hoặc kíp vi sai
phi điện)
|
Kíp nổ khác (Cái)
|
Kíp trên mặt 6m
|
Kíp xuống lỗ 400ms
|
17ms
|
25ms
|
42ms
|
6m
|
8m
|
10m
|
12m
|
15m
|
18m
|
22m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kíp trên mặt...
|
Tổng kíp xuống lỗ
...
|
…
|
…
|
…
|
Tổng số kíp phi điện
(Nổ mìn vi sai phi điện)
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. PHẦN TÍNH TOÁN VÀ LƯỢNG VLNCN
SỬ DỤNG THỰC TẾ: (Tính toán chi tiết cho từng lỗ
mìn)
Stt
|
H(m)
|
L(m) Thực
tế
|
Khoảng cách (m)
|
Thể tích lỗ V(m3)
|
Chi tiêu q(kg/m3)
|
Qkg
|
VLNCN thực tế
|
LBua(m)
|
a
|
b
|
W
|
Thuốc nổ
Thuôcno
|
Mồi
|
Kíp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng lượng đá phá ra: (V
=………………………………………………………… (m3)
- Tổng lượng thuốc nổ các loại: (Q =
……………………………………………… (kg)
- Tính toán dòng điện qua kíp đảm bảo
I3 1,3A với đòng 1 chiều, I3 2,5A (Nếu nổ mìn điện).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
VIII. SƠ ĐỒ KHỞI ĐỘNG BÃI NỔ (SƠ ĐỒ
ĐẤU) VÀ MẶT CẮT QUA CÁC LỖ KHOAN NẠP THUỐC:
Sơ đồ nổ mìn tạo
biên
|
Mặt cắt lỗ khoan
|
IX. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN:
- Tín hiệu bắt đầu nạp
mìn..................................................................................................
- Tín hiệu chuẩn bị nổ mìn
.................................................................................................
- Tín hiệu nổ mìn ...............................................................................................................
- Tín hiệu báo yên
.............................................................................................................
X. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN:
- Khoảng cách từ công trình hiện hữu
gần nhất đến bãi nổ ……………………. (mét)
- Khoảng cách từ thiết bị không thể
di chuyển được đến bãi nổ ……………….. (mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho người:
R(Người)..............................................(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho công
trình và thiết bị: R(TB).............................(mét)
XI. THUỐC NỔ VÀ PHỤ KIỆN:
Thực tế tiêu thụ
|
Thừa trả về kho
|
Thuốc nổ:
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Phụ kiện nổ:
…………………………………………………...
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Thuốc nổ:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
Phụ kiện nổ:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
XIII. PHÂN CÔNG NHÂN SỰ THI CÔNG BÃI
NỔ:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Nạp từ lỗ số
|
Lb (m)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIII. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ GÁC, NƠI ẨN NẤP,
DI CHUYỂN MÁY:
(Phải thể hiện các khoảng cách từ
trạm gác, các công trình, nằm trong vùng nguy hiểm và vị trí điểm hỏa tới bãi nổ,
các thiết bị phải di chuyển ra khỏi vùng bán kính nguy hiểm. Đảm bảo người, thiết
bị di chuyển khỏi bán kính nguy hiểm và cắt điện trước giờ nổ 20 phút).
XIV. PHÂN CÔNG GÁC MÌN:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XV. KẾT QUẢ NỔ MÌN: (Chỉ huy nổ mìn kiểm tra bãi nổ và ghi lại kết quả nổ mìn)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vụ nổ kết thúc vào
lúc….ngày…..tháng….năm 20 ...
NGƯỜI LẬP HỘ
CHIẾU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH AN
TOÀN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO DOANH
NGHIỆP DUYỆT
(ký tên, đóng dấu)
|