|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND Bảng điểm chuẩn xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa Khánh Hòa
Số hiệu:
|
20/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đắc Tài
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2019/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 21 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG ĐIỂM CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN
VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 63/TTr-SVHTT ngày 18/9/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Bảng điểm chuẩn
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa” (gọi chung là “Khu dân cư văn hóa”) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (theo
Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm).
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với hộ gia
đình, khu dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa; danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 30/11/2019 và thay thế Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày
04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định tiêu chí và mức
đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các cơ quan thành
viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh
Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo tỉnh Khánh Hòa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, HV, HPN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN
HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Nội
dung tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Thang
điểm cụ thể
|
Điểm
|
Tiêu chuẩn 1: Gương mẫu chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham
gia các phong trào của địa phương nơi cư trú
|
40
|
|
40
|
Tiêu chí 1: Các thành viên trong gia đình chấp hành các
quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi
làm việc và học tập.
|
5
|
- Các thành viên trong gia đình chấp
hành tốt các quy định của pháp luật.
|
2,5
|
- Không có thành viên gia đình bị xử
lý kỷ luật từ khiển trách trở lên tại nơi làm việc.
|
2,5
|
Tiêu chí 2: Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng.
|
5
|
Cam kết và tự nguyện thực hiện các quy định trong hương ước, quy ước
của thôn, tổ dân phố.
|
5
|
Tiêu chí 3: Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước
theo quy định.
|
5
|
- Có treo cờ Tổ quốc trong ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước.
|
5
|
- Không treo cờ Tổ quốc trong ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước (do thôn, tổ dân phố kiểm
tra, phát hiện).
|
0
|
Tiêu chí 4: Có tham gia một trong các hoạt động văn
hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
|
5
|
- Có tham gia ít nhất một nội dung
hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ được địa phương phát động.
|
5
|
- Không tham gia
(Không trừ điểm đối với các Hộ gia đình cao tuổi hạn chế về sức khỏe, hộ gia đình đơn
thân khuyết tật hạn chế về sức khỏe...không có khả năng tham gia các hoạt động
do địa phương phát động).
|
0
|
Tiêu chí 5: Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo quy định.
|
3
|
- Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới.
|
1
|
- Không rải vàng mã trên đường đưa
tang; sử dụng thùng đốt vàng mã hoặc thu dọn vật cúng đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
1
|
- Ứng xử văn minh, lịch sự khi tham
gia lễ hội
|
1
|
Tiêu chí 6: Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
3
|
- Tham gia thường xuyên công tác bảo
vệ di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn.
|
2
|
- Có tham gia nhưng không thường xuyên
|
1
|
Tiêu chí 7: Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải
đúng giờ, đúng nơi quy định.
|
3
|
- Tham gia đầy đủ các buổi dọn vệ sinh
môi trường nơi cư trú.
|
1
|
- Thực hiện đổ rác đúng giờ, đúng
nơi quy định.
|
1
|
- Không xả rác, nước thải, xà
bần ra đường; không dắt, thả rông súc vật phóng uế bừa bãi
|
1
|
Tiêu
chí 8: Tham gia đầy đủ các
phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh
hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.
|
3
|
- Tham gia đầy đủ các phong trào từ
thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến
tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.
|
3
|
- Có tham gia ít nhất một phong trào do địa phương phát động.
|
1
|
- Không tham gia
|
0
|
Tiêu chí 9: Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống
dịch bệnh.
|
3
|
- Thực hiện đầy đủ các quy định vệ sinh
an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh; thực hiện các biện pháp phòng
ngừa dịch bệnh cho gia đình và cộng đồng.
|
3
|
- Không tham gia các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh
|
0
|
Tiêu chí 10: Không vi phạm quy định về phòng, chống cháy nổ.
|
3
|
Thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về phòng, chống cháy, nổ trong gia đình và cộng đồng.
|
3
|
Tiêu
chí 11: Không vi phạm
pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
|
2
|
- Các thành viên trong gia đình chấp
hành đúng quy định về an ninh trật tự, an toàn giao thông khi tham gia giao
thông.
|
1
|
- Không lấn chiếm lòng đường, vỉa
hè làm nơi kinh doanh, sinh hoạt/và quảng cáo, rao vặt sai quy định trước cổng
và xung quanh nhà.
|
1
|
Tiêu chuẩn 2: Gia đình hòa thuận,
hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
|
30
|
|
30
|
Tiêu chí 1: Ông, bà, cha, mẹ và
các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
5
|
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên
trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
5
|
Tiêu chí 2: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận,
thủy chung.
|
5
|
- Thực hiện tốt quy định pháp luật về
hôn nhân và gia đình; hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng,
hòa thuận, thủy chung.
|
2,5
|
- Không có bạo lực gia đình dưới mọi
hình thức
|
2,5
|
Tiêu chí 3: Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình
đẳng giới.
|
5
|
- Thực hiện đầy đủ chính sách của Đảng,
pháp luật nhà nước về chính sách dân số và bình đẳng giới.
|
2,5
|
- Không có thành viên gia đình sinh
con thứ ba trở lên (trừ trường hợp pháp luật cho phép).
|
2,5
|
Tiêu chí 4: Các thành viên trong gia đình tham gia bảo
hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
5
|
- Các thành viên gia đình được chăm
sóc sức khỏe.
|
1
|
- Tham gia Bảo hiểm y tế, chia ra
theo các mức sau:
|
4
|
+ Từ trên 80% thành viên gia đình
tham gia các loại hình BHYT:
|
4
|
+ Từ 70% đến 80% thành viên gia
đình tham gia các loại hình BHYT:
|
3
|
+ Từ 50% đến dưới 70% thành viên
gia đình tham gia các loại hình BHYT:
|
2
|
+ Dưới 50% thành viên gia đình
tham gia các loại hình BHYT:
|
1
|
+ Không tham gia các loại BHYT:
|
0
|
Tiêu chí 5: Các thành viên trong gia đình có nếp sống
lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
5
|
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong
gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
5
|
Tiêu chí 6: Tương trợ, giúp đỡ
mọi người trong cộng đồng khi khó khăn,
hoạn nạn.
|
5
|
Đoàn kết xóm giềng, giúp đỡ người khó
khăn hoạn nạn; tham gia phong trào xóa đói giảm nghèo và hoạt động nhân đạo
khác.
|
5
|
Tiêu chuẩn 3: Tổ chức lao động,
sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả
|
30
|
|
30
|
Tiêu chí 1: Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng.
|
5
|
Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng; tổng thu nhập của
gia đình bằng hoặc cao hơn so với năm trước.
|
5
|
Tiêu chí 2: Tham gia các chương trình, kế hoạch phát
triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
5
|
Tích cực tham gia các chương trình,
kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
5
|
Tiêu chí 3: Người trong độ tuổi
lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
5
|
Các thành viên gia đình trong độ tuổi
lao động có việc làm và có thu nhập ổn định.
|
5
|
Tiêu chí 4: Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
|
5
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường.
|
5
|
Tiêu chí 5: Sử dụng nước sạch.
|
5
|
Sử dụng nước sạch theo quy định.
|
5
|
Tiêu chí 6: Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
3
|
Có công trình phụ hợp vệ sinh,
không gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nguồn nước.
|
3
|
Tiêu chí 7: Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin
kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
2
|
Có các phương tiện nghe, nhìn và
thường xuyên tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
2
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
100
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “KHU DÂN CƯ VĂN
HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
Nội
dung tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Thang
điểm cụ thể
|
Điểm
|
Tiêu chuẩn 1: Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
|
20
|
|
20
|
Tiêu chí 1: Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu
nhập ổn định
|
5
|
- Có chương trình phối hợp với cơ
quan chức năng tổ chức tư vấn, đào tạo nghề, giới thiệu việc
làm cho người lao động trên địa bàn.
|
1
|
- Người trong độ tuổi lao động có
việc làm và thu nhập ổn định; chia ra các mức như sau:
|
4
|
+ Chiếm tỷ lệ từ 80% trở lên.
|
3
|
+ Chiếm tỷ lệ từ 65% đến dưới 80%.
|
2
|
+ Chiếm tỷ lệ từ 50% đến dưới 65%.
|
1
|
+ Chiếm tỷ lệ dưới 50%.
|
0
|
Tiêu chí 2: Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức
bình quân chung của tỉnh
|
5
|
Thu nhập bình quân đầu người trên địa
bàn thôn, tổ dân phố cao hơn mức bình quân chung của tỉnh
hoặc thu nhập bình quân đầu người cao hơn so với năm trước.
|
5
|
Tiêu
chí 3: Tỷ lệ hộ nghèo, hộ
cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
hơn mức bình quân chung của tỉnh hoặc tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn
so với năm trước.
|
3
|
Tiêu chí 4: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao
hơn mức bình quân chung của tỉnh, không có nhà ở dột nát
|
3
|
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố
cao hơn mức bình quân chung của tỉnh
|
2
|
- Không có nhà ở dột nát
|
1
|
Tiêu chí 5: Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo
đi lại thuận tiện
|
2
|
Vận động nhân dân tích cực tham gia
xây dựng đường giao thông với phương châm “Nhà nước và nhân
dân cùng làm”; phấn đấu có 100% đường giao thông đô thị được tráng xi măng hoặc
trải nhựa, 90% đường giao thông nông thôn được rải đá, đảm bảo đi lại thuận
tiện.
|
2
|
Tiêu chí 6: Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch, chương trình phối hợp với cơ quan chức năng tổ chức có hiệu quả các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật;
phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế giữa
các hộ gia đình.
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
20
|
|
20
|
Tiêu chí 1: Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều
kiện của khu dân cư
|
5
|
Có nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn,
tổ dân phố; tận dụng cơ sở vật chất hiện có, đảm bảo
trang thiết bị thiết yếu tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phù hợp với điều
kiện của khu dân cư.
|
5
|
Tiêu chí 2: Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên
|
5
|
- Tỷ lệ học sinh bỏ thấp hơn mức
bình quân chung của tỉnh.
|
3
|
- Đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
2
|
Tiêu chí 3: Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng;
thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
5
|
- Tổ chức các hoạt
động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho trẻ em và người cao tuổi phù hợp với điều kiện thực tế khu dân cư.
|
2
|
- Có các điểm
đọc sách phục vụ cộng đồng.
|
2
|
- Các tổ hòa giải ở cơ sở hoạt động
có hiệu quả.
|
1
|
Tiêu chí 4: Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền
thống của địa phương.
|
3
|
Hàng năm, tổ chức
ít nhất một hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân
gian truyền thống gắn với các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao của địa
phương.
|
3
|
Tiêu chí 5: Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ
|
2
|
- Phối hợp với cơ quan chức năng
tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý và bảo vệ tốt các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn.
|
1
|
- Không có trường hợp xâm hại các di tích - danh thắng trên địa bàn
|
1
|
Tiêu chuẩn 3: Môi trường cảnh
quan sạch, đẹp
|
20
|
|
20
|
Tiêu chí 1: Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường
|
5
|
100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn thôn, tổ dân phố chấp hành đúng các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
5
|
Tiêu chí 2: Có hệ thống cấp, thoát nước
|
3
|
Hệ thống cấp, thoát nước được ngầm
hóa hoặc có nắp đậy; nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
|
3
|
Tiêu chí 3: Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp
với quy hoạch của địa phương
|
2
|
100% công trình xây dựng đều có giấy
phép; không có trường hợp lấn chiếm
lòng đường, vỉa hè, công trình công cộng để sinh hoạt,
kinh doanh, trưng bày vật dụng trái phép; có đề xuất chính quyền địa phương
giải tỏa các tụ điểm buôn bán hàng rong, chợ tự phát trên địa bàn dân cư phù
hợp với quy hoạch của địa phương.
|
2
|
Tiêu chí 4: Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch
sẽ.
|
2
|
Đề xuất với chính quyền địa phương
và vận động nhân dân tích cực tham gia đầu tư, tôn tạo, chống xuống cấp, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ các điểm vui chơi công cộng
thuộc địa bàn.
|
2
|
Tiêu chí 5: Có địa điểm bố trí vị trí
quảng cáo rao vặt
|
2
|
Có bố trí điểm
quảng cáo rao vặt miễn phí; 100% tuyến đường, cột điện, tường rào, cổng ngõ, tường
nhà ... thuộc địa bàn không vi phạm quy định đối với biển quảng cáo, biển hiệu.
|
2
|
Tiêu chí 6: Có điểm thu gom rác thải
|
2
|
Bố trí điểm
thu gom rác thải phù hợp; 100% hộ gia đình chấp hành việc
đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định; rác thải, chất thải được thu gom, xử lý kịp
thời, hợp vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường.
|
2
|
Tiêu chí 7: Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi
trường
|
2
|
Có kế hoạch phối
hợp tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường; vận động
nhân dân tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân bảo vệ môi trường”, tham
gia tổng vệ sinh, giữ gìn cây xanh, đường giao thông thông thoáng, nơi sinh
hoạt công cộng xanh - sạch - đẹp.
|
2
|
Tiêu
chí 8: Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh
|
2
|
Triển khai thực hiện tốt các biện
pháp phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn theo hướng dẫn của cơ quan chức
năng; giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền nhiễm; tích
cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lây lan trên địa bàn.
|
2
|
Tiêu chuẩn 4: Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
30
|
|
30
|
Tiêu chí 1: Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,
chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
5
|
- Thực hiện tốt công tác truyền
thông, phối hợp, hỗ trợ vận động
nhân dân thực hiện các quy định pháp luật về chính sách dân số - kế hoạch hóa
gia đình.
|
1
|
- Đảm bảo tỷ lệ sinh con thứ 3
trong phạm vi quy định: Thôn, tổ dân phố có trường hợp sinh con thứ 3 (trừ các trường hợp pháp luật
cho phép) trong năm vượt quá tỷ lệ cho phép thì bị trừ
điểm tương ứng theo mức độ vi phạm:
|
4
|
+ Tỷ lệ sinh con thứ 3 được
phép:
1) Đối với thôn vùng đồng bằng, đô thị: Số
trường hợp sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số trẻ sinh ra trong năm trên địa bàn không vượt quá 6%.
2) Đối với thôn vùng miền núi, hải đảo: Số trường hợp sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số trẻ sinh ra trong năm trên địa bàn không vượt quá 25%.
3) Đối với tổ dân phố vùng đồng bằng, đô thị: Số trường hợp sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số trẻ sinh ra trong
năm trên địa bàn không vượt quá 4%.
4) Đối với tổ dân phố vùng miền núi, hải đảo: Số
trường hợp sinh con thứ 3 trở
lên so với tổng số trẻ sinh ra trong năm trên địa bàn không vượt quá 23%.
+
Tỷ lệ sinh con thứ 3 (%) =
|
Số
trẻ em thuộc trường hợp sinh con thứ 3 x 100
|
Tổng
số trẻ em sinh ra trong năm trên địa bàn
|
+ Trừ điểm vi phạm (Tỷ lệ mức độ vi
phạm được tính bằng tỷ lệ sinh con thứ 3 trừ (-) tỷ lệ sinh con thứ 3 được
phép):
- Vi phạm mức độ 1: từ 0,01% đến
8%: Trừ 02 điểm.
- Vi phạm mức độ 2: từ trên 8% đến 12%: Trừ 03 điểm.
- Vi phạm mức độ 3: từ trên 12%
trở lên: Trừ 04 điểm.
|
|
Tiêu chí 2: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện
để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước;
các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
5
|
- Thường xuyên vận động nhân dân thực
hiện Pháp lệnh Dân chủ ở cơ sở gắn với nội dung sinh hoạt định kỳ của thôn, tổ
dân phố.
|
1
|
- Phát huy quyền làm chủ của người
dân tham gia giám sát hoạt động thực thi pháp luật, phong cách tiếp dân, đạo
đức, lối sống, tình trạng lãng phí, tham nhũng của chính quyền, cán bộ công
chức, đảng viên; tổ chức cho nhân dân tham gia giám sát các công trình, dự án
được triển khai thực hiện trên địa bàn.
|
2
|
- Các tổ chức tự quản ở cộng đồng
hoạt động có hiệu quả; quan tâm, phản ánh, đề xuất
những nguyện vọng chính đáng, hợp pháp của cử tri với đại biểu
dân cử và theo dõi kết quả thực hiện; những mâu thuẫn, bất
hòa được giải quyết bằng hòa giải tại cộng đồng.
|
2
|
Tiêu chí 3: Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng
đầy đủ.
|
5
|
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trên
địa bàn thôn, tổ dân phố năm sau giảm so với năm trước.
|
3
|
- Trẻ em các độ tuổi được tiêm chủng
đầy đủ các loại vắc - xin phổ cập theo quy định của Bộ Y
tế.
|
2
|
Tiêu chí 4: Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật
|
5
|
Phối hợp tổ chức
các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước;
trong năm, tổ chức ít nhất 01 cuộc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an ninh trật tự, an toàn giao thông, thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội và các quy định liên quan đến
xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở.
|
5
|
Tiêu chí 5: Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự
|
5
|
- Có biện pháp phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham
gia phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong thời
kỳ mới”; phong trào “Toàn dân tham gia phòng ngừa, phát
hiện, tố giác tội phạm, cảm hóa, giáo dục, cải tạo người phạm tội tại gia
đình và cộng đồng dân cư”; thực hiện tốt chương hình mục
tiêu 3 giảm: giảm tội phạm, giảm ma
túy, giảm mại dâm.
|
2
|
- Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an
ninh, trật tự” theo quy định tại
Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công
an.
|
3
|
Tiêu chí 6: Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
5
|
Chi bộ thôn, tổ dân phố có Nghị quyết lãnh đạo thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”; phối hợp tổ chức tốt các hoạt
động kỷ niệm ngày thành lập Mặt trận Dân tộc thống Việt Nam và “Ngày hội Đại
đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư”; Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng
năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên.
|
5
|
Tiêu chuẩn 5: Có tinh thần đoàn
kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
|
10
|
|
10
|
Tiêu chí 1: Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện
và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác
|
5
|
Vận động nhân dân đóng góp và thực
hiện tốt chính sách của Nhà nước các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước
nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo, từ thiện
khác (cứu trợ đột xuất, ủng hộ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, ốm đau, tai nạn...);
100% gia đình chính sách, người có công, Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng được chăm lo
theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước.
|
5
|
Tiêu chí 2: Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn
|
5
|
Có kế hoạch chăm lo cho người già
neo đơn, người khuyết tật, trẻ em lang thang cơ nhỡ, có hoàn cảnh khó khăn ổn
định cuộc sống; tổ chức các hình thức chăm lo, sinh hoạt bổ ích cho các Cụ nhân
Ngày Quốc tế Người cao tuổi 01/10 phù hợp với địa bàn khu dân cư.
|
5
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
100
|
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng điểm chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 quy định về Bảng điểm chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
2.207
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|