|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1989/QĐ-BTC 2024 thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW nâng cao chất lượng chính sách xã hội
Số hiệu:
|
1989/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1989/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 42-NQ/TW NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2023 HỘI NGHỊ LẦN THỨ TÁM BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI,
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần
thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao
chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 42-NQ/TW);
Căn cứ Kế hoạch số 19-KH/TW
ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới,
nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 19-KH/TW);
Thực hiện Kế hoạch số 230-KH/BKTTW ngày 29 tháng
02 năm 2024 của Ban Kinh tế Trung ương về Kế hoạch theo dõi, giám sát, kiểm
tra, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW (sau đây
viết tắt là Kế hoạch số 230-KH/BKTTW);
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 68/NQ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành
chính sự nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Nghị
quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách
xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ
Tài chính Hành chính sự nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Văn phòng Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính;
- Văn phòng Đảng ủy Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN (04).
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW NGÀY 24 THÁNG
11 NĂM 2023 HỘI NGHỊ LẦN THỨ TÁM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP
TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP
XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI.
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Bộ Tài
chính)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động của
Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW
ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng
yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (Nghị quyết số
42-NQ/TW) nhằm thống nhất trong chỉ đạo tổ
chức quán triệt, triển khai quyết liệt, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận
thức và hành động của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
trong thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW.
b) Cụ thể hóa nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết
số 42-NQ/TW, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ
chủ yếu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm triển khai đến năm 2030 để
các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tập trung chỉ đạo, tổ chức
thực hiện.
c) Làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực
hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại
Nghị quyết số 42-NQ/TW.
2. Yêu cầu
Quán triệt sâu sắc quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp của Nghị quyết số 42-NQ/TW để thể
chế hoá, cụ thể hoá thành các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương
trình phát triển kinh tế - xã hội, các đề án chuyên ngành. Trên cơ sở Nghị quyết
số 42-NQ/TW, Chương trình hành động của
Chính phủ, Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính, các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Tài chính bám sát Nghị quyết số 42-NQ/TW và
các văn bản hướng dẫn, tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai đầy đủ, toàn diện,
hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã được nêu tại Nghị quyết số 42-NQ/TW, Kế hoạch số 19-KH/TW, Kế hoạch số 230-KH/BKTTW, Nghị quyết
số 68/NQ-CP và Quyết định này theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; trong đó cần chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm
vụ, đề án được phân công theo Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Tài chính căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/TW,
Kế hoạch số 19-KH/TW, Kế hoạch số 230-KH/BKTTW,
Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định này:
a) Tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ Tài chính; triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp và chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện, kịp thời đề
xuất trình cấp có thẩm quyền các nội dung điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
thực tiễn, gửi Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo
Bộ.
c) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ,
kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao.
2. Định kỳ hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW thuộc
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; gửi về Vụ Tài chính Hành
chính sự nghiệp trước ngày 15 tháng 11. Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp tổng
hợp tình hình, kết quả thực hiện của cơ quan Bộ Tài chính báo cáo lãnh đạo Bộ
trước ngày 01 tháng 12 để báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Báo cáo đánh giá tổng kết vào năm 2025 và năm 2030
thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐỀ
ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW KHI CÁC CƠ QUAN CHỦ TRÌ CÓ VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN BỘ TÀI
CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Bộ Tài
chính)
TT
|
Nhiệm vụ, chương trình, đề án, văn bản
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình
|
Thời gian trình
|
Sản phẩm
|
Đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ Tài chính chủ trì
|
Đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ Tài chính phối hợp
|
I
|
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VỊ TRÍ, VAI TRÒ
CỦA CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Đề án tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính
sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai
đoạn mới
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông và các bộ, ngành liên quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2
|
Đề án tăng cường hỗ trợ pháp lý về chính sách xã
hội cho các đối tượng yếu thế
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
II
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Đề án Tăng cường chuyển đổi số trong công tác quản
lý ngành Y tế đến năm 2030
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2
|
Đề án chuyển đổi số toàn diện lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm 2030, định
hướng đến năm 2045
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
Các đơn vị có liên
quan
|
3
|
Đề án xây dựng và công bố mức sống tối thiểu hằng
năm làm căn cứ xác định các chuẩn chính sách xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
4
|
Đề án xây dựng, triển khai áp dụng bộ chỉ tiêu
giám sát đánh giá thực hiện chính sách xã hội đến năm 2030, định hướng đến
2045
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
III
|
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
|
|
|
1
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2
|
Nghị định điều chỉnh mức hưởng trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi
người có công
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
3
|
Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với
cách mạng giai đoạn 2021-2025
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2024
|
Nghị quyết
|
Vụ ĐT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
4
|
Quyết định về mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo,
sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ và tỉ lệ
phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, tỉ lệ đối ứng từ ngân sách địa
phương giai đoạn 2023-2025
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ NSNN
|
Vụ ĐT và các đơn vị
có liên quan
|
IV
|
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG
|
|
|
1
|
Dự án Luật Việc làm (sửa đổi)
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2025
|
Luật
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2
|
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ
thị số 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ
Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng
yêu cầu xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
3
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ về
tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
VPB phân công
|
|
4
|
Kế hoạch thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về quyền
trẻ em của Liên hiệp quốc.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
5
|
Nghị định quy định chi tiết về hướng nghiệp và
phân luồng trong giáo dục theo từng giai đoạn phù hợp với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
VPB phân công
|
|
6
|
Đề án đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bộ NN và phát triển
nông thôn, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các bộ, ngành liên quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
7
|
Đề án Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp
bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
8
|
Đề án Nâng tầm kỹ năng lao động Việt Nam đến năm
2030, định hướng đến năm 2045
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
9
|
Nghị định quy định chính sách thu hút và trọng dụng
người có tài năng vào cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
Bộ Nội Vụ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; các bộ, ngành liên quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị có liên
quan
|
10
|
Đề án Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến
năm 2030 và tầm nhìn 2050
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành liên quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị có liên
quan
|
11
|
Đề án xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp áp
dụng cho các ngành, nghề trong xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị có liên
quan
|
12
|
Nghị định của Chính phủ về Bảo hiểm tai nạn lao động
đối với lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
13
|
Nghị định về tín dụng chính sách xã hội hỗ trợ tạo
việc làm và sinh kế cho các nhóm lao động
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024 - 2025
|
Nghị định
|
Vụ TCNH
|
Các đơn vị có liên
quan
|
14
|
Đề án khuyến khích người sử dụng lao động công nhận,
tuyển dụng, sử dụng, trả tiền lương, tiền công cho người lao động dựa trên kỹ
năng và năng lực nghề nghiệp
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị có liên
quan
|
V
|
XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM
ĐỊNH HƯỚNG XHCN, KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU
|
|
|
1
|
Dự án Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi)
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2024
|
Luật
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2
|
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2025
|
Luật
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
3
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
4
|
Dự án Luật trợ giúp xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2029
|
Luật
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
5
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
6
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2029 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
7
|
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người cao tuổi
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2027
|
Luật
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
8
|
Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm
2035, tầm nhìn 2045
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
9
|
Đề án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người khuyết tật
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2028
|
Luật
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
10
|
Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2026-2030
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2025
|
Nghị định
|
Vụ HCSN chủ trì tổng
hợp chung; Vụ NSNN chủ trì chuẩn nghèo thu nhập
|
Các đơn vị có liên
quan
|
11
|
Tổng kết việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, trình Quốc hội xem xét, quyết định
việc tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2026-2030
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2025
|
Báo cáo
|
Vụ ĐT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
12
|
Dự án sửa đổi, bổ sung Luật Bình đẳng giới
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2027
|
Luật
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
13
|
Đề án nghiên cứu, xây dựng Chương trình phòng ngừa,
ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2026-2030
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
14
|
Đề án xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia
phòng, chống ma túy đến năm 2030
|
Bộ Công an
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan
|
Quốc hội
|
2025
|
Nghị quyết
|
Vụ I
|
Các đơn vị có liên
quan
|
15
|
Dự án Luật về Phòng, chống mại dâm
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2028
|
Luật
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
VI
|
NÂNG CAO PHÚC LỢI TOÀN DÂN, BẢO ĐẢM MỌI
NGƯỜI DÂN ĐƯỢC TIẾP CẬN, THỤ HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN CÓ CHẤT LƯỢNG
|
|
|
1
|
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3
đến 5 tuổi
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2025
|
Nghị quyết
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2
|
Đổi mới chương trình giáo dục mầm non
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2025
|
Nghị quyết
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
3
|
Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2026
- 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2026
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển Kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030: “Bổ
sung đối tượng thụ hưởng là cấp học mầm non”
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
5
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định
chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Bộ Tài chính, Bộ
LĐTBXH, Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
6
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
7
|
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2024
|
Luật
|
Cục QLG
|
Các đơn vị có liên
quan
|
8
|
Nghiên cứu, xây dựng khung chính sách tổng thể về
dân số, bảo đảm tỉ suất sinh thay thế phù hợp với vùng, miền, đối tượng dân
cư và số lượng, chất lượng dân số
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2024
|
Nghị quyết
|
VPB phân công
|
|
8
|
Đề án sửa đổi, bổ sung Chương trình điều chỉnh mức
sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 bảo đảm vững chắc mức sinh thay
thế của quốc gia
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
9
|
Đề án nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát
hiện, phòng ngừa có hiệu quả dịch bệnh, bảo đảm an ninh y tế
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
10
|
Đề án tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS
tiến tới cơ bản chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 và bảo đảm kiểm soát dịch
bệnh AIDS không tái bùng phát sau năm 2030
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
11
|
Đề án quản lý sức khỏe toàn dân
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
12
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn
hóa giai đoạn 2025 - 2035”
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Quốc hội
|
2024
|
Nghị quyết
|
Vụ ĐT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
13
|
Chương trình tăng cường phổ cập dịch vụ viễn
thông, hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
14
|
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Cục QLCS
|
Các đơn vị có liên
quan
|
15
|
Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Cục QLCS
|
Các đơn vị có liên
quan
|
16
|
Quyết định về hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo khu vực
nông thôn giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ NSNN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
17
|
Quyết định về hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở
phòng, tránh bão, ngập lụt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành liên
quan, các địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ NSNN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
18
|
Nghị định quy định về cấp nước sinh hoạt nông
thôn
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ, ngành và địa
phương
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
VPB phân công
|
|
VII
|
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
CUNG CẤP DỊCH VỤ XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của
người tham gia BHXH, BHYT
|
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
2
|
Nghị định về công tác xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Chính phủ
|
2024
|
Nghị định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
3
|
Đề án củng cố và phát triển mạng lưới cơ sở trợ
giúp xã hội công lập và ngoài công lập
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2026
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
Các đơn vị có liên
quan
|
4
|
Đề án phát triển cơ sở giáo dục mầm non và nâng
cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giới thiệu trẻ từ 06 đến 36 tháng tuổi
là con công nhân tại địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn 2024-
2030
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
5
|
Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
6
|
Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2026 - 2030
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2026
|
Quyết định
|
Vụ ĐT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
7
|
Đề án thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự
phòng và nâng cao sức khỏe giai đoạn 2024 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
|
8
|
Bộ tiêu chí quốc gia và cơ chế tài chính cho chăm
sóc sức khỏe ban đầu và y tế dự phòng
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
9
|
Đề án phát triển y tế học đường
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
Các đơn vị có liên
quan
|
10
|
Đề án xây dựng, phát triển nhân viên chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và cơ sở chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
Các đơn vị có liên
quan
|
11
|
Đề án hệ thống chăm sóc sức khỏe Tâm thần
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2024
|
Quyết định
|
VPB phân công
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Quyết định 1989/QĐ-BTC năm 2024 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1989/QĐ-BTC ngày 23/08/2024 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
307
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|