|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND công nhận đường phố tại phường đạt chuẩn văn minh đô thị Lạng Sơn
Số hiệu:
|
19/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Hồ Tiến Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 13
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TẠI CÁC
PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”;“Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Căn cứ Thông tư số
04/2018/TT-BXD ngày 20 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 103/TTr-SXD ngày 29 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc
công nhận tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lạng Sơn;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh, các phòng CM;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT(HVTr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TẠI CÁC PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về các
tiêu chí, phương pháp đánh giá, thẩm quyền công nhận và tổ chức thực hiện công
nhận tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác đánh giá, chấm điểm
và công nhận tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CÁC TIÊU
CHÍ, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN
Điều 3.
Quy định cụ thể về các tiêu chí và điểm số đánh giá
1. Tiêu chí cảnh quan, hạ tầng
đô thị (theo mục I Phụ lục 1 đính kèm - 15 điểm).
2. Tiêu chí trật tự đô thị và
an toàn giao thông (theo mục II Phụ lục 1 đính kèm - 25 điểm).
3. Tiêu chí văn hóa đô thị
(theo mục III Phụ lục 1 đính kèm - 35 điểm).
4. Tiêu chí vệ sinh môi trường
(theo mục IV Phụ lục 1 đính kèm - 15 điểm).
5. Tiêu chí khuyến khích (theo
mục V, Phụ lục 1 đính kèm - 10 điểm).
Điều 4.
Phương pháp đánh giá, chấm điểm
1. Phương pháp đánh giá: thông
qua đoàn kiểm tra đanh gia, bằng cách tính điểm; tuyến đường, phố tại các phường,
thị trấn được công nhận đạt chuẩn văn minh đô thị khi đạt từ 70 điểm trở lên và
tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá tại Điều 3 phải đạt tối thiểu là 50% so
với điểm tối đa quy định (riêng đối với tiêu chí khuyến khích thì không tính điểm
đạt tối thiểu).
2. Hướng dẫn chấm điểm: việc chấm
điểm cho các nội dung các tiêu chí được thể hiện chi tiết tại Phụ lục 2 kèm
theo Quy định này.
Điều 5. Thẩm
quyền, hình thức, thời hạn công nhận
1. Thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố quyết định công nhận, công nhận lại tuyến đường, phố
tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị thuộc phạm vi quản lý.
2. Hình thức công nhận: Quyết định.
3. Thời hạn công nhận: 03 năm kể
từ ngày có Quyết định (cho công nhận lần đầu và công nhận lại).
Điều 6. Thu
hồi Quyết định công nhận
Trường hợp các tuyến đường, phố
tại các phường, thị trấn đã được công nhận tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh
đô thị, nhưng quá trình thực hiện có vi phạm, không đảm bảo các tiêu chí quy định
tại Điều 3 của Quy định này thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thông báo
đến đơn vị đề nghị công nhận được biết và thu hồi công nhận tuyến đường, phố đạt
chuẩn văn minh đô thị. Sau khi địa phương hoàn chỉnh những nội dung còn tồn tại,
hạn chế sẽ tiếp tục đề nghị công nhận lại tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh
đô thị cho năm tiếp theo.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Các Sở, ban ngành
a) Sở Xây dựng: chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục triển khai thực hiện
Quy định này. Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc triển
khai, thực hiện theo quy định.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường:
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện
việc đánh giá các tiêu chí về môi trường “Xanh - Sạch - Đẹp” đối với cấp phường,
thị trấn để làm cơ sở xếp loại đánh giá tiêu chí nếp sống văn hóa và xét chọn
các tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện công tác xây dựng nếp sống văn hóa, văn
minh đô thị. Thực hiện nghiêm công tác quản lý gắn với thanh tra, kiểm tra dịch
vụ quảng cáo tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
d) Sở Giao thông vận tải: phối
hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ban, ngành và cơ quan liên quan hướng dẫn thực
hiện công tác quản lý hạ tầng giao thông và công tác quản lý, kiểm tra chất lượng
hạ tầng giao thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
đ) Sở Nội vụ: phối hợp với Sở
Xây dựng và các Sở, ban, ngành, cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng đối với phong trào xây dựng tuyến đường, phố tại các phường,
thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh.
e) Công an tỉnh: chỉ đạo lực lượng
cảnh sát trật tự, cảnh sát giao thông và các lực lượng khác trong ngành phối hợp
với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Uỷ ban nhân dân các phường, thị trấn
xử lý kịp thời các vi phạm theo thẩm quyền đã được pháp luật quy định.
g) Các Sở, ban, ngành liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện
công nhận tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị
trên địa bàn tỉnh.
2. Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh: tổ chức tuyên truyền kết quả thực hiện xây dựng tuyến đường,
phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh trên các kênh thông tin của tỉnh;
kịp thời phản ánh, đưa tin các tổ chức, cá nhân có đóng góp tốt, điển hình
trong xây dựng tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô
thị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch công nhận tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn
minh giai đoạn 05 năm và hàng năm cho các đô thị trên địa bàn quản lý; đồng thời,
tổ chức hướng dẫn, thẩm định, công nhận và công nhận lại tuyến đường, phố tại
các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn;
b) Chịu trách nhiệm tổ chức và
duy trì việc thực hiện các tiêu chí tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị
trên các tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đã được công nhận;
c) Thường xuyên kiểm tra, xử lý
đối với các hành vi vi phạm về quản lý tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô
thị theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý trật tự đô thị,
quản lý xây dựng và đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đề ra; đồng thời, đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, vận động các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân
dân trong việc thực hiện xây dựng tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn;
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết
tình hình thực hiện xây dựng tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa
bàn; biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong
triển khai thực hiện xây dựng tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị;
đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn rà soát, đánh giá lại các tiêu chí tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh
đô thị đã được công nhận theo quy định để xem xét công nhận lại;
e) Định kỳ hàng năm (trước ngày
01/12) báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quy định này gửi về Sở Xây dựng để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn:
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền
và vận động nhân dân thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại Điều 3 Quy định
này để được công nhận tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị;
b) Tổ chức rà soát, lập hồ sơ đề
nghị xét công nhận tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị gửi Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố xem xét, công nhận;
c) Tổ chức kiểm tra xử lý theo
thẩm quyền các vi phạm về quản lý tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị
trên địa bàn quản lý;
d) Kiến nghị, đề xuất Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện xây dựng
tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn; định kỳ hàng năm báo
cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về tình hình triển khai thực hiện các tiêu
chí về tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn;
đ) Đối với các tuyến đường, phố
đạt chuẩn văn minh đô thị đã được công nhận sau 03 năm: tổ chức rà soát, đánh
giá lại các tiêu chí theo quy định, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố xem xét công nhận lại.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và đoàn thể chính trị - xã hội các cấp: tuyên truyền, vận động
nhân dân thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh”. Tuyên truyền, khuyến khích, phát động phong trào thi đua xây dựng
văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh; phát huy tính tự giác của nhân dân trong việc
tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự đô thị, trật tự an toàn giao
thông, thực hiện hiệu quả nếp sống văn minh đô thị, ý thức chấp hành các quy định
về quản lý đô thị.
Điều 8.
Kinh phí thực hiện
Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn được giao nhiệm vụ chủ động
sắp xếp, bố trí kinh phí thực hiện trong phạm vi dự toán chi ngân sách được
giao hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thực hiện, đánh giá và công nhận tuyến đường, phố tại
các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời
về Sở Xây dựng bằng văn bản để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG, ĐIỂM SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ
ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 7
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Nội dung yêu cầu
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
Tiêu
chí về cảnh quan, hạ tầng đô thị
|
15
|
|
1
|
Về vỉa hè - lòng đường
|
2
|
|
1.1
|
Có vạch sơn kẻ đường phân biệt
lối đi bộ và các khu chức năng trên lòng đường và vỉa hè như bãi đỗ xe, khu vực
buôn bán, làn xe dành cho người khuyết tật...
|
1
|
|
1.2
|
Không để vật liệu xây dựng,
chậu cây cảnh, vật kiến trúc, các vật khác lấn chiếm vỉa hè.
|
1
|
|
2
|
Về cây xanh đường phố
|
2
|
|
2.1
|
Vỉa hè có bố trí cây xanh;
cây xanh đường phố được trồng đúng chủng loại phù hợp với quy định hiện hành.
|
1
|
|
2.2
|
Có đơn vị quản lý, chăm
sóc, chặt tỉa.
|
1
|
|
3
|
Về hệ thống cấp nước sạch:
Có hệ thống cấp nước sạch hoạt động tốt, không hư hỏng, rò rỉ dọc theo
tuyến đường.
|
3
|
|
4
|
Về hệ thống thoát nước: Hệ
thống thoát nước hoạt động tốt, các nắp cống, cửa thu nước mặt phải làm bằng
vật liệu an toàn cho cư dân và các phương tiện lưu thông trên đường.
|
3
|
|
5
|
Hệ thống chiếu sáng
|
2
|
|
5.1
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
luôn hoạt động tốt
|
1
|
|
5.2
|
Trụ đèn phải được bố trí
đúng tiêu chuẩn, không cản trở luồng xe, lối đi bộ, ảnh hưởng tầm nhìn.
|
1
|
|
6
|
Hệ thống cấp điện, thông
tin, liên lạc
|
3
|
|
6.1
|
Các loại dây đi nổi của hệ
thống cấp điện, thông tin, liên lạc phải được bó, treo gọn gàng.
|
1
|
|
6.2
|
Đường dây băng qua đường
phải được bố trí, sắp xếp thống nhất trên toàn tuyến. Trong đó, khoảng cách từ
cáp viễn thông tới mặt đường không được thấp hơn 5m, khoảng cách từ dây điện
tới mặt đường không được thấp hơn 6m để đảm bảo quy định về an toàn lưới điện.
|
1
|
|
6.3
|
Trụ điện phải được bố trí
đúng tiêu chuẩn, không cản trở luồng xe, lối đi bộ, ảnh hưởng tầm nhìn.
|
1
|
|
II
|
Tiêu
chí trật tự đô thị, an toàn giao thông
|
25
|
|
1
|
Về vỉa hè - lòng đường:
|
5
|
|
1.1
|
Vỉa hè được lát bằng vật
liệu cứng (bê tông, bê tông nhựa, gạch lát, đá), trong tình trạng sử dụng tốt,
đảm bảo an toàn (bằng phẳng, không bong tróc, ổ gà).
|
2
|
|
1.2
|
Mặt đường trong tình trạng
sử dụng tốt, không lồi lõm, ổ gà.
|
1
|
|
1.3
|
Có lối lên xuống cho người
khuyết tật.
|
1
|
|
1.4
|
Bố trí lối lên xuống vỉa
hè thống nhất. Không có trường hợp tự ý phá hủy hoặc xây đắp thêm gờ lên xuống.
|
1
|
|
2
|
Về bảng quảng cáo, biển hiệu
|
5
|
|
2.1
|
Không có các bảng quảng cáo,
biển hiệu trái phép và gây cản trở giao thông.
|
2,5
|
|
2.2
|
Không có trường hợp treo,
dán quảng cáo trên tường nhà, cây xanh, trụ điện và công trình khác trái
phép, sai quy định.
|
2,5
|
|
3
|
Về sử dụng vỉa hè để kinh
doanh buôn bán
|
5
|
|
3.1
|
Không có chợ tạm; trừ trường
hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
|
2
|
|
3.2
|
Không chiếm vỉa hè để kinh
doanh buôn bán và không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè gây cản trở giao thông;
trừ trường hợp được tổ chức thành các tuyến đường, phố đi bộ, tuyến đường, phố
thương mại, ẩm thực, chợ đêm,..
|
2
|
|
3.3
|
Trường hợp tuyến đường, phố
đô thị có kinh doanh buôn bán trên vỉa hè, phải được Ủy ban nhân dân thành phố
và các huyện thống nhất và xác định bằng vạch kẻ.
|
1
|
|
4
|
An toàn giao thông
|
10
|
|
4.1
|
Các phương tiện giao thông
phải được đậu, đỗ theo quy định bằng vạch kẻ, bảng cấm theo quy định.
|
2
|
|
4.2
|
Không để xảy ra tình trạng
làm hư hỏng hệ thống vỉa hè, lòng đường, cống thoát nước, điện chiếu sáng và
hệ thống biển báo tổ chức giao thông
|
2
|
|
4.3
|
Lắp đặt biển báo giao
thông đầy đủ, đảm bảo theo quy định
|
2
|
|
4.4
|
Không có trường hợp súc vật
thả dông gây mất an toàn giao thông trên đường, phố (Trừ trường hợp chính quyền
cho phép súc vật di chuyển trên đường, phố để phục vụ hoạt động du lịch)
|
2
|
|
4.5
|
Không để xảy ra hiện tượng
ùn tắc giao thông
|
2
|
|
III
|
Tiêu
chí văn hóa đô thị
|
35
|
|
1
|
Có cam kết của nhân dân thực
hiện tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh (xác nhận bằng việc ký kết trong văn
bản)
|
5
|
|
2
|
Người dân hiến đất làm đường
giao thông và công trình công cộng
|
5
|
|
3
|
Có Phong trào xây dựng đô
thị sáng, xanh, sạch, đẹp, khối phố an toàn không tệ nạn xã hội; trợ giúp người
khuyết tật, giảm nghèo; lao động có việc làm; tích cực tuyên truyền, phổ biến
và chấp hành pháp luật
|
5
|
|
3.1
|
Tuyến đường, phố có 100% hộ
dân treo cờ vào các dịp lễ, tết, có kế hoạch tổ chức định kỳ về ra quân dọn dẹp
vệ sinh môi trường trên tuyến đường, phố
|
2
|
|
3.2
|
Trụ sở cơ quan, nhà ở và
công trình khác ở mặt tiền đường đảm bảo sạch sẽ, mỹ quan đô thị
|
1
|
|
3.3
|
Khối phố an toàn không tệ
nạn xã hội, trợ giúp người khuyết tật, giảm nghèo
|
1
|
|
3.4
|
Lao động có việc làm, chấp
hành và phổ biến pháp luật
|
1
|
|
4
|
Các cơ sở kinh doanh dịch
vụ, văn hóa, thể thao được cấp phép hoạt động; không vi phạm pháp luật về tàng
trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại; các công trình công cộng,
văn hóa có sự quản lý, chăm sóc thường xuyên, định kỳ
|
5
|
|
4.1
|
Các cơ sở kinh doanh dịch
vụ, văn hóa, thể thao được cấp phép hoạt động; không vi phạm pháp luật về
tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại
|
3
|
|
4.2
|
Các công trình công cộng,
văn hóa có sự quản lý, chăm sóc thường xuyên, định kỳ
|
2
|
|
5
|
Không có trường hợp xây dựng
mới, cải tạo, sửa chữa không phép hoặc trái phép; các tuyến đường, phố, ngõ,
ngách được đặt tên, nhà ở được gắn số
|
6
|
|
5.1
|
Không có trường hợp xây dựng
mới, cải tạo, sửa chữa không phép hoặc trái phép
|
3
|
|
5.2
|
Các tuyến đường, phố, ngõ,
ngách được đặt tên, nhà ở được gắn số đầy đủ, đúng quy định
|
3
|
|
6
|
Không cơi nới mái che, mái
vẩy mất mỹ quan đô thị, không dựng rạp đám cưới, đám tang và các hoạt động
khác dưới lòng đường gây cản trở giao thông; không có hoạt động quảng cáo,
rao bán hàng bằng loa đài trên đường phố, trong khu vực dân cư, nơi công cộng
|
6
|
|
6.1
|
Không cơi nới mái che, mái
vẩy gây mất mỹ quan đô thị
|
2
|
|
6.2
|
Không có hoạt động quảng
cáo, rao bán hàng bằng loa đài trên đường phố, trong khu vực dân cư, nơi công
cộng
|
2
|
|
6.3.
|
Không dựng rạp đám cưới,
đám tang và các hoạt động khác dưới lòng đường gây cản trở giao thông
|
2
|
|
7
|
Không có người ăn xin,
buôn bán hàng rong trái quy định; không để xảy ra tình trạng đeo bám, níu kéo
du khách; lời nói, trang phục phù hợp với nếp sống văn minh đô thị
|
3
|
|
7.1
|
Không có người ăn xin,
buôn bán hàng rong trái quy định
|
1
|
|
7.2
|
Không để xảy ra tình trạng
đeo bám, níu kéo du khách
|
1
|
|
7.3
|
Lời nói, trang phục phù hợp
với nếp sống văn minh đô thị
|
1
|
|
IV
|
Tiêu
chí vệ sinh môi trường
|
15
|
|
1
|
Tuyến đường, phố có lòng
đường, vỉa hè luôn sạch sẽ; không có nước đọng, rác thải, nước thải
|
3
|
|
2
|
Bố trí đầy đủ và hợp lý
các thùng rác trên toàn tuyến đường; thu gom rác thải trong ngày; đổ, bỏ rác
vào thùng rác công cộng, không để rác thải trước cửa nhà hoặc trên vỉa hè
|
10
|
|
2.1
|
Bố trí đầy đủ và hợp lý
các thùng rác trên toàn tuyến đường
|
4
|
|
2.2
|
Thu gom rác thải trong
ngày
|
3
|
|
2.3
|
Đổ, bỏ rác vào thùng rác
công cộng, không để rác thải trước cửa nhà hoặc trên vỉa hè
|
3
|
|
3
|
Không chăn, dắt, thả dông
động vật trên đường phố
|
2
|
|
V
|
Tiêu
chí khuyến khích
|
10
|
|
1
|
Tuyến đường, phố có thiết
kế đô thị được phê duyệt, có quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc, có quy hoạch
chi tiết trên toàn tuyến, có tổ chức dân phố, dân phòng, tổ chức đoàn thể xã
hội ở khối phố
|
2
|
|
1.1
|
Tuyến đường, phố có thiết kế
đô thị được phê duyệt, có quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc, có quy hoạch
chi tiết trên toàn tuyến
|
1
|
|
1.2
|
Có tổ chức dân phố, dân
phòng, tổ chức đoàn thể xã hội ở khối phố
|
1
|
|
2
|
Hệ thống cấp điện đi ngầm,
hệ thống thông tin, liên lạc đi ngầm
|
2
|
|
2.1
|
Hệ thống cấp điện đi ngầm
|
1
|
|
2.2
|
Hệ thống thông tin, liên lạc
đi ngầm
|
1
|
|
3
|
Có lắp đặt nhà vệ sinh
công cộng đảm bảo mỹ quan, thuận lợi cho người sử dụng; có lắp đặt camera
công cộng để theo dõi an ninh
|
2
|
|
3.1
|
Có lắp đặt nhà vệ sinh công
cộng đảm bảo mỹ quan, thuận lợi cho người sử dụng
|
1
|
|
3.2
|
Có lắp đặt camera công cộng
để theo dõi an ninh
|
1
|
|
4
|
Các hộ gia đình thực hiện
tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội;
không truyền bá, hành nghề mê tín dị đoan
|
4
|
|
4.1
|
Các hộ gia đình thực hiện
tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
2
|
|
4.2
|
Không có trường hợp truyền
bá, hành nghề mê tín dị đoan
|
2
|
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐẠT CHUẨN VĂN MINH
ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Bước 1: thành lập đoàn kiểm
tra, khảo sát thực tế, ghi nhận hiện trạng tuyến đường, phố trước khi đề nghị
công nhận tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô thị. Thành phần của đoàn kiểm
tra do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định.
2. Bước 2: xác định điểm số của
từng tiêu chí đánh giá và tổng số điểm đạt được của tuyến đường, phố. Đối với
các tuyến đường, phố dài có thể lựa chọn theo đoạn có điểm đầu, điểm cuối là
các điểm giao nhau với ngã ba, ngã tư.
3. Bước 3: tổng hợp điểm số của
từng thành viên tham gia để xác định điểm số bình quân đạt được.
a) Trường hợp đạt điểm bình
quân từ 70 điểm trở lên và tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá tại Điều 3 của
quy định đạt từ 50% so với điểm tối đa quy định (Riêng đối với tiêu chí khuyến
khích thì không tính điểm đạt tối thiểu) thì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố xem xét, quyết định công nhận tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh đô
thị;
b) Trường hợp đạt điểm bình
quân dưới 70 điểm hoặc có bất kỳ một tiêu chí nào đạt tổng số điểm của các tiêu
chí đánh giá tại Điều 3 của Quy định nhỏ hơn 50% so với điểm tối đa quy định
(riêng đối với tiêu chí khuyến khích thì không tính điểm đạt tối thiểu) thì đề
nghị địa phương tiếp tục hoàn chỉnh những nội dung còn hạn chế và thông báo kết
quả đánh giá đến đơn vị đề nghị công nhận tuyến đường, phố đạt chuẩn văn minh
đô thị được biết./.
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về công nhận tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ngày 13/07/2021 quy định về công nhận tuyến đường, phố tại các phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
1.475
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|