|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1657/QĐ-TTg 2022 Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc 2021 2030
Số hiệu:
|
1657/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Bình Minh
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1657/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
ban hành Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực
hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2) S.Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công
tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (dưới đây gọi tắt là
Chương trình hành động) nhằm cụ thể hóa những quan điểm, nội dung và nhiệm vụ
chủ yếu đề ra tại Nghị quyết số 10/NQ-CP
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ thông qua việc xây dựng, tổ chức thực
hiện các đề án, chính sách, dự án cụ thể để đạt được các mục tiêu của Chiến lược
công tác dân tộc.
- Chương trình hành động là căn cứ để các bộ,
ngành, cơ quan ở Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn xây dựng kế hoạch
và đề ra giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được giao tại
Quyết định này.
2. Yêu cầu
- Trong quá trình triển khai Chương trình hành động,
yêu cầu các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng tinh thần, nội dung của Nghị quyết số 10/NQ-CP
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và Nhân dân; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, trách
nhiệm của cả hệ thống chính trị, sự đồng thuận của toàn xã hội đối với quan điểm,
chủ trương của Đảng về vấn đề dân tộc, công tác dân tộc và chính sách dân tộc
trong tình hình mới.
- Nâng cao trách nhiệm của các bộ, ngành, cơ quan ở
Trung ương và chính quyền các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chiến lược công tác dân tộc và
Chương trình hành động.
- Quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động
phải có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, thường xuyên giữa cơ quan chủ trì, cơ
quan phối hợp từ Trung ương tới địa phương, bảo đảm tính thống nhất trong công
tác hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện
các nhiệm vụ trong Chương trình hành động đề ra.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các bộ, ngành, cơ quan ở Trung ương theo chức
năng nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với cơ quan, địa phương liên quan
nghiên cứu, đề xuất, xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, đề án cụ thể được phân
công tại Phụ lục ban hành kèm theo Chương trình hành động này.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc
- Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức, địa phương liên quan tổ chức sơ kết trong năm 2025 và tổng kết trong
năm 2030 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ và Chương trình hành động này.
- Là đầu mối thống nhất theo dõi, tổng hợp, đôn đốc,
đánh giá tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ giao tại Chương trình hành
động này, định kỳ hàng năm (bắt đầu từ năm 2023) tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và cơ quan được phân công chủ trì xây dựng, thực hiện các nhiệm vụ, đề án
- Theo chức năng nhiệm vụ được phân công trong
Chương trình hành động này chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên
quan tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; trong đó xác định rõ thời
gian, tiến độ xây dựng từng nhiệm vụ cụ thể và chủ động đăng ký nhiệm vụ đưa
vào Chương trình công tác hàng năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá kết quả, hiệu
quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ động lồng ghép các nhiệm vụ có chung mục
tiêu, đối tượng, nội dung của Chương trình hành động này với các chương trình,
chính sách, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội của ngành mình bảo đảm
tính hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Rà soát để điều chỉnh, bổ sung chiến lược, quy hoạch
ngành, chương trình, chính sách, đề án, nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công
theo dõi, phụ trách bảo đảm phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
10 năm 2021 - 2030 và Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan ở Trung ương
trong việc xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các đề án, chính sách dân tộc
có liên quan trên địa bàn, bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ được nêu trong Chương
trình hành động.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các bộ, ngành, cơ quan Trung ương có trách nhiệm:
1. Tổ chức đánh giá tình hình triển khai thực hiện
Chiến lược công tác dân tộc và Chương trình hành động, gửi báo cáo về Ủy ban
Dân tộc trước ngày 20 tháng 11 hàng năm (bắt đầu từ năm 2023), để tổng hợp báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết
quả thực hiện Chiến lược công tác dân tộc; xây dựng, gửi Ủy ban Dân tộc báo cáo
sơ kết trước ngày 30 tháng 9 năm 2025 và báo cáo tổng kết trước ngày 30 tháng 6
năm 2030, để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình hành động này được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các nhiệm vụ, đề án tại Chương trình
hành động có chung mục tiêu, đối tượng, nội dung với các Chương trình mục tiêu
quốc gia, thực hiện lồng ghép nguồn vốn theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính
phủ. Đối với các nhiệm vụ, đề án khác được bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước
theo quy định.
3. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ, đề án tại Chương
trình hành động, các bộ, ngành, cơ quan ở trung ương xây dựng kế hoạch và dự
toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm của các
Chương trình mục tiêu quốc gia hoặc dự toán ngân sách hằng năm của bộ, ngành,
cơ quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên nhiệm vụ, đề
án
|
Cấp trình
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian đề xuất/xây
dựng
|
Thời gian xây dựng/
triển khai
|
I
|
Hoàn thiện hệ thống
chính sách, pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước
về công tác dân tộc
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án rà soát, đánh
giá tổng thể các quy định của hệ thống pháp luật hiện hành về lĩnh vực công
tác dân tộc, đề xuất điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật về
công tác dân tộc
|
Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ, ngành liên
quan
|
Trong năm 2023
|
2023-2030
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án đổi mới mô
hình tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về công
tác dân tộc nhằm bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới
|
Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ, ngành liên
quan
|
Trong năm 2023
|
2023-2030
|
3
|
Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật
tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án nâng cao năng
lực hệ thống cơ quan Thanh tra Dân tộc cấp tỉnh đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2023-2030
|
II
|
Giáo dục đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp, phát triển nguồn nhân lực
|
5
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao người dân tộc thiểu số trong các ngành/nhóm
ngành/ lĩnh vực: Sức khỏe (chủ yếu là Y khoa và Dược học), Công nghệ thông
tin, Nông nghiệp, Tài chính - Ngân hàng, đào tạo giáo viên
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ủy ban Dân tộc
|
Trong năm 2023
|
2023-2030
|
6
|
Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Ủy ban Dân tộc
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
7
|
Đề án nâng cao chất lượng lực lượng lao động vùng
dân tộc thiểu số và miền núi đáp ứng yêu cầu và nhu cầu của thị trường lao động
trong nước và quốc tế
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban Dân tộc; địa
phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
8
|
Đề án đặc thù hỗ trợ hợp tác đào tạo với các
doanh nghiệp trong nước và quốc tế tạo điều kiện cho sinh viên vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi thực hành và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Trong năm 2024
|
2024-2030
|
III
|
Phát triển kinh tế, bảo
đảm an sinh xã hội
|
9
|
Đề án xây dựng cầu thép nông thôn khu vực Tây Nam
Bộ
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
IV
|
Đối ngoại, thu hút đầu
tư
|
10
|
Kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị của
Ban Công ước CERD về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc nhằm bảo đảm
quyền bình đẳng về mọi mặt của người dân tộc thiểu số
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ, ngành liên
quan
|
Trong năm 2024
|
2025-2030
|
11
|
Đề án bồi dưỡng và chia sẻ kiến thức công tác dân
tộc cho cán bộ Lào và Campuchia
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ, ngành liên
quan
|
Trong năm 2024
|
2024-2030
|
V
|
Tuyên truyền, thông tin
truyền thông
|
12
|
Nghiên cứu, đề xuất Đề án hỗ trợ thông tin và
tuyên truyền về quốc phòng, an ninh, dân tộc và chính sách dân tộc thuộc địa
bàn các tỉnh biên giới đất liền.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Quốc phòng
|
Ủy ban Dân tộc; Bộ
Công an
|
Trong năm 2023
|
2023-2030
|
13
|
Nghiên cứu, đề xuất Đề án Quân đội tham gia tuyên
truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số tích cực đấu tranh làm thất bại âm
mưu, thủ đoạn chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc của các thế lực thù địch
trong tình hình mới
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Quốc phòng
|
Ủy ban Dân tộc
|
Trong năm 2023
|
2023-2030
|
VI
|
Y tế, chăm sóc sức khỏe
|
14
|
Đề án tăng cường truyền thông, cung cấp dịch vụ
dân số cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Y tế
|
Ủy ban Dân tộc
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
15
|
Đề án tầm soát ung thư cho đồng bào dân tộc thiểu
số vùng đặc biệt khó khăn
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Y tế
|
Ủy ban Dân tộc
|
Trong năm 2023
|
2023-2030
|
VII
|
Văn hóa
|
16
|
Đề án Tổ chức định kỳ ngày hội, liên hoan văn
hóa, thể thao, du lịch các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc đến năm
2035
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ, ngành liên
quan
|
Trong năm 2025
|
2025-2035
|
VIII
|
Thương mại, du lịch
|
17
|
Đề án phát triển công nghiệp và thương mại vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Công Thương
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ,
ngành, địa phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
. 18
|
Đề án xây dựng Chương trình kết nối giao thương
doanh nghiệp Việt Nam - Lào - Campuchia các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi có chung đường biên giới
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Công Thương
|
Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
19
|
Đề án phát triển các mô hình hợp tác xã du lịch
sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2022-2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Liên minh Hợp tác
xã Việt Nam
|
Ủy ban Dân tộc; Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; địa phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
IX
|
Khoa học và công nghệ,
chuyển đổi số
|
20
|
Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia
giai đoạn 2021-2025 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và
chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030 giai đoạn II”
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Ủy ban Dân tộc
|
2022-2023
|
2023-2025
|
21
|
Đề án nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến
bộ khoa học, công nghệ phục vụ phát triển khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Ủy ban Dân tộc; địa
phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
22
|
Đề án nghiên cứu phát triển mạng lưới liên kết viện,
trường và doanh nghiệp nhằm hỗ trợ phát triển chuỗi sản phẩm chủ lực tại các
địa phương định hướng xuất khẩu
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Ủy ban Dân tộc; Bộ
Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và cơ quan, địa
phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
23
|
Đề án xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê về công
tác dân tộc, hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, bộ dữ liệu về các
dân tộc thiểu số Việt Nam
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Trong năm 2024
|
2024-3030
|
24
|
Đề án tăng cường chuyển đổi số trong hệ thống cơ
quan làm công tác dân tộc
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024-2030
|
X
|
Đề án, chính sách đặc
thù
|
25
|
Xây dựng Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030; tiêu chí xác định các dân tộc thiểu
số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
2024-2025
|
2026-2030
|
Quyết định 1657/QĐ-TTg năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1657/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.565
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|