|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1606/QĐ-UBND 2019 về Bộ Tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
1606/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Trần Châu
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1606/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
14 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành tiêu chí xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1906/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Tiêu chí theo Bộ
Tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
2112/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Tiêu chí, chỉ
tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, trên địa bàn
tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 117/TTr-SNN ngày 06/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ Tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu
nông thôn mới giai đoạn 2019 - 2020, trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực
hiện Bộ Tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới giai
đoạn 2019 - 2020, trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
BIỂU
1. BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1606/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đường giao thông
|
1.1. Đường trục thôn, liên
thôn:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường trục thôn, liên
thôn được nhựa hoặc bê tông và đạt cấp đường loại B
|
≥ 80%
|
- Tỷ lệ đường thôn, liên thôn
có mặt đường sạch, không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa
|
100%
|
- Có biển báo giao thông đầu
các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...).
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có cây bóng mát
hai bên đường (khoảng cách cây cách cây tối đa là 10m)
|
≥ 50%
|
- Có Tổ tự quản của thôn ở
mỗi trục đường thôn
|
Đạt
|
1.2. Đường ngõ, xóm:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
bê tông hóa và đạt cấp đường loại C
|
≥ 80%
|
- Tỷ lệ đường ngõ xóm có mặt
đường sạch, không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa
|
100%
|
- Tỷ lệ đường có cây bóng mát
ở hai bên đường
|
≥ 40%
|
2
|
Hệ thống điện
|
2.1. Hệ thống điện đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn và chất lượng điện năng theo quy
định)
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân được sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ các tuyến đường trục
thôn, liên thôn có hệ thống điện chiếu sáng
|
≥ 80%
|
3
|
Nhà ở và công trình phụ trợ
|
3.1. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt
tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng (đảm bảo 3 cứng: nền cứng, khung
cứng, mái cứng; diện tích tối thiểu đạt 14m2/người; niên hạn sử dụng tối
thiểu 20 năm)
|
≥ 90%
|
3.2. Không có nhà tạm, nhà
dột nát
|
Đạt
|
3.3. Các công trình phụ trợ
thuận tiện sinh hoạt, ngăn nắp, hợp vệ sinh
|
Đạt
|
4
|
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
|
4.1. Số hộ thực hiện chỉnh
trang vườn nhà
|
≥ 80%
|
4.2. Tổng diện tích đất vườn
còn lại (sau khi bố trí chuồng trại chăn nuôi, ao thả cá, sử dụng cho mục
đích cần thiết khác nếu có) được trồng các loại cây do ngành nông nghiệp
khuyến cáo, phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất của địa phương để tăng thu
nhập; có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; đảm bảo cảnh quan đẹp;
không có cây tạp trong vườn
|
≥ 80%
|
4.3. Nông sản sản xuất tại
vườn đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
4.4. Tối thiểu 90% hộ có
chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế
phẩm sinh học, đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
4.5. Tỷ lệ hàng rào cây xanh
hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh
|
≥ 70%
|
5
|
Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn
|
5.1. Nhà văn hóa thôn:
|
Đạt
|
- Nhà văn hóa thôn có tường
rào, cổng ngõ (khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác
được phủ cây xanh, trồng hoa). Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa của nhà
văn hóa thôn tối thiểu là 20% (phần diện tích đất trống của khuôn viên nhà
văn hóa thôn sau khi bố trí các hạng mục cần thiết khác)
|
Đạt
|
- Công trình vệ sinh sạch sẽ,
đảm bảo tiêu chuẩn
|
Đạt
|
- Hệ thống truyền thanh đến
được mọi nơi trong thôn; có hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị
khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ
|
Đạt
|
5.2. Khu thể thao thôn:
|
Đạt
|
- Có khu thể thao thôn đạt
chuẩn
|
Đạt
|
- Có một số dụng cụ luyện tập
thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương
|
Đạt
|
- Tổ chức các hoạt động thể
dục, thể thao đáp ứng nhu cầu người dân địa phương; thu hút người dân tham
gia hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên
|
≥25% dân số
|
5.3. Đã ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà văn hóa - Khu thể thao thôn; đồng thời tổ chức
thường xuyên các hoạt động tại nhà văn hóa - khu thể thao thôn
|
Đạt
|
6
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu
người/năm của khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hơn ít nhất là 15% so với thu
nhập bình quân đầu người/năm của xã.
|
Đạt
|
7
|
Văn hóa, Giáo dục, Y tế
|
7.1. Văn hóa:
|
|
- Thôn được công nhận và giữ
vững danh hiệu "Thôn Văn hóa" liên tục tối thiểu 9 năm
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn và giữ vững danh hiệu "Gia đình văn hóa"
|
≥90%
|
- Có mô hình hoạt động văn
hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 40% trở lên người dân thường trú trên địa
bàn tham gia
|
Đạt
|
- Có ít nhất 01 đội hoặc 01
câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
7.2. Giáo dục:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ huy động trẻ đi học
mẫu giáo
|
≥90%
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1,
trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS
|
100%
|
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu
niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc
giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥95%
|
- Không có học sinh bỏ học,
không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không
có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
7.3. Y tế:
|
|
- Có tối thiểu 01 nhân viên y
tế thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Đạt
|
- Tỷ lệ dân số thường trú
trên địa bàn được quản lý, theo dõi sức khỏe
|
≥90%
|
- Tỷ lệ người tham gia BHYT
|
≥90%
|
8
|
Vệ sinh môi trường
|
8.1. Tỷ lệ chất thải rắn được
thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
≥90%
|
8.2. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt
được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp
|
≥50%
|
8.3. Tỷ lệ các tuyến đường
trong khu dân cư có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng
hoa, cây cảnh toàn tuyến
|
≥60%
|
8.4. Có mô hình bảo vệ môi
trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng;
câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên,
hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có
chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥90%
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và
đảm bảo bền vững
|
100%
|
8.7. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy định
|
100%
|
8.8. Tỷ lệ hộ dân tham gia
dịch vụ vệ sinh môi trường (nếu trên địa bàn có dịch vụ này)
|
100%
|
8.9. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng
có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn
|
Đạt
|
9
|
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Chi bộ thôn đạt danh
hiệu trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
9.2. Thôn và các tổ chức đoàn
thể chính trị xã hội trong thôn đạt Danh hiệu tiên tiến, xuất sắc
|
Đạt
|
9.3. An ninh trật tự đảm bảo;
không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính
quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện kéo dài
|
Đạt
|
9.4. Không có tụ điểm phức
tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội
trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
10
|
Chấp hành pháp luật, quy ước, hương ước và các quy định khác của các tổ
chức
|
10.1. Không có trường hợp vi
phạm hương ước, quy ước
|
Đạt
|
10.2. Tỷ lệ đóng nộp các
khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định
của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
100%
|
BIỂU
2. BỘ TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1606/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy
hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận
|
Đạt
|
1.2. Thực hiện đúng quy hoạch
- thiết kế được UBND xã xác nhận
|
Đạt
|
2
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
|
Có hệ thống tưới, tiêu khoa
học và ít nhất có áp dụng một trong các ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ
tiên tiến khác vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến
|
Đạt
|
3
|
Sản phẩm từ vườn
|
3.1. Sản phẩm hàng hóa đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Đạt
|
3.2. Giá trị sản phẩm thuộc
nhóm sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có giá trị kinh tế cao(1) của
tỉnh chiếm tỷ lệ tối thiểu 75% tổng giá trị sản phẩm từ vườn
|
Đạt
|
4
|
Môi trường - Cảnh quan
|
4.1. Tỷ lệ hàng rào xanh
|
≥ 80%
|
4.2. Tỷ lệ cây xanh trong
diện tích đất ở của hộ gia đình
|
≥ 20%
|
4.3. Chuồng trại chăn nuôi
phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường (có sử dụng
bể biogas hoặc chế phẩm sinh học; đảm bảo vệ sinh môi trường,…)
|
Đạt
|
4.4. Có hệ thống mương thoát
nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia
đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại
|
Đạt
|
5
|
Thu thập
|
Tổng thu nhập từ kinh tế vườn
trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm từ Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản…):
|
|
- Đối với vườn có diện tích
≤1.000 m2:
|
≥60 triệu đồng
|
- Đối với vườn có diện tích
từ 1.000 m2 - 2.000 m2:
|
≥80 triệu đồng
|
- Đối với vườn có diện tích
từ 1.000 m2 - 2.000 m2:
|
≥120 triệu đồng
|
- Đối với vườn có diện tích
từ ≥ 3.000 m2:
|
≥150 triệu đồng
|
(1): Nông nghiệp hàng hóa có
giá trị kinh tế cao, gồm các sản phẩm theo Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
của tỉnh như: Bò, heo, gia cầm, lạc, ớt, ngô, dừa,... và 1 số sản phẩm đặc thù
có giá trị kinh tế cao của các địa phương, như: Tiêu, bưởi da xanh…
Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1606/QĐ-UBND ngày 14/05/2019 về Bộ Tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
2.650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|