|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
157/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
157/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 14 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
14/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc xây dựng
xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 05/TTr-SNN ngày 10/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí xã
nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu
mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 là cơ sở để các huyện tiến hành xây
dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
2. Giao các Sở, ngành thành phố căn cứ
chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, đánh giá và thẩm định mức độ hoàn thành tiêu chí
xã nông thôn mới kiểu mẫu của các xã.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
hướng dẫn, đánh giá mức độ nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
kiểu mẫu tại các xã.
4. Giao Ủy ban nhân dân các huyện căn
cứ Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu ban hành tại Quyết định này và hướng dẫn
của các Sở, ngành thành phố, chỉ đạo các xã triển khai thực hiện hoàn thành các
tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
5. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn
mới thành phố đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia và Phát triển bền vững thành phố kết quả thực
hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, xã và các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 3376/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân
thành phố./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCTUBND TP;
- UBMTTQVNTP;
- Các Sở, ngành thành phố;
- Các Hội đoàn thể thành phố;
- Thành viên BCĐ các CT MTQG và PTBV TP;
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT TP;
- CPVP;
- Các Phòng: NNTNMT, NC&KTGS;
- CV:NN;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 157/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã
|
|
Sở
Giao thông vận tải
|
- Tỷ lệ đường trục chính từ đường
huyện đến trung tâm xã và đường liên xã đảm bảo mặt đường nhựa rộng tối thiểu
9m, có vỉa hè (ở khu trung tâm, khu dân cư) hoặc lề đường rộng tối thiểu
1,5m; có rãnh thoát nước, điện chiếu sáng khu dân cư, biển báo chỉ dẫn giao
thông, gờ giảm tốc, cây xanh ... , đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
≥
70%
|
- Tỷ lệ đường trục chính từ trung tâm
xã đến trung tâm các thôn và đường liên thôn đảm bảo mặt đường nhựa rộng tối
thiểu 7m, có vỉa hè (ở khu trung tâm, khu dân cư) hoặc lề đường rộng tối thiểu
1,5m; có rãnh thoát nước, điện chiếu sáng khu dân cư, biển báo chỉ dẫn giao
thông, gờ giảm tốc, cây xanh .... đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
≥
70%
|
2.2. Đường thôn
|
|
Tỷ lệ đường trục chính thôn đảm bảo
mặt đường nhựa hoặc bê tông rộng tối thiểu 5,5m, có rãnh thoát nước, điện chiếu
sáng khu dân cư, biển báo chỉ dẫn giao thông, gờ giảm tốc ..., đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp.
|
≥
50%
|
2.3. Đường ngõ, xóm
|
|
Tỷ lệ đường ngõ, xóm được nhựa hóa
hoặc bê tông hoá, có mặt đường rộng tối thiểu 3,5m, có rãnh thoát nước, điện chiếu
sáng, biển báo chỉ dẫn giao thông đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
≥
50%
|
2.4 Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
100%
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng cạn
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥
15%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng
chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được
sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
100%
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì Đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức
độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức
độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được
đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục
thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê,
ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥
85%
|
6.4. Có mô hình du lịch cộng đồng
theo bộ tiêu chí OCOP gắn với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có chợ hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
≥
85%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm
công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
8.6. Có ít nhất một mô hình thôn
thông minh
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán
kiên cố
|
100%
|
Sở
Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm
2021 ≥ 66
|
Cục
Thống kê thành phố
|
Năm
2022: ≥ 70,5
|
Năm
2023: ≥ 75
|
Năm
2024: ≥ 79,5
|
Năm
2025: ≥ 84
|
11
|
Hộ nghèo
|
11.1. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai
đoạn 2021-2025
|
Không
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
11.2. Tỷ lệ hộ cận nghèo đa chiều
giai đoạn 2021-2025
|
≤ 2%
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
≥
87%
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ
|
≥
40%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
Sở
LĐ-TB và XH tham mưu UBND thành phố quy định cụ thể
|
12
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP (hoặc tham
gia vào chu trình sản phẩm OCOP) được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn
thời hạn
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực
hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥
50%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối
với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh
điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
Đạt
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥
95%
|
Sở Y
tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe
|
≥
90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa
|
≥
40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥
90%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥ 1
|
Sở
Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công
|
≥
90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥
90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về
bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥
98%
|
17.4 Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥
50%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên
địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ phụ phẩm
nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu
và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥
80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥
95%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
≥
10%
|
Sở
Xây dựng
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
4m2/người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
90%
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt Đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥100
lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
100%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở Y
tế
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (phụ trách cơ sở sơ chế) - Sở Y tế (phụ trách
cơ sở chế biến)
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy quân sự thành phố
|
19.2. Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công
an thành phố
|
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
5.133
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|