|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1528/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1528/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 09
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 5
NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 22- NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 229/TTr-SCT ngày 27 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ
Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Vp.Chính phủ - BCĐ Quốc gia HNQT;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Vp.UBND tỉnh: lãnh đạo và các phòng;
- Báo AG, Phân xã AG, Đài PTTH AG;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW
NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày
13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng
Chương trình hành động triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Về mục đích
- Triển khai đồng bộ, nhất quán Nghị
quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập
quốc tế.
- Tiếp tục củng cố, nâng cao nhận thức
của các ngành, các cấp và toàn xã hội về hội nhập quốc tế.
- Xây dựng nhiệm vụ trọng tâm, huy động
sức mạnh của toàn xã hội và nguồn lực từ bên ngoài tham gia và thực hiện có hiệu
quả công tác hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển
kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn tỉnh.
2. Về yêu cầu
- Triển khai sâu rộng, toàn diện, đồng
bộ những nội dung cụ thể trong Chương trình hành động của tỉnh.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ
quan nhà nước, các đoàn thể trong việc triển khai thực hiện các hoạt động về hội
nhập quốc tế.
II. NHỮNG NỘI DUNG
CỤ THỂ
Để Chương trình hành động về hội nhập
quốc tế đạt hiệu quả thiết thực, ngoài phát huy tốt các nhiệm vụ thường xuyên,
yêu cầu các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, các doanh nghiệp cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, các doanh nghiệp và nhân dân về hội
nhập quốc tế
a) Tổ chức quán triệt, triển khai sâu
rộng nội dung của Nghị quyết số 31/NQ-CP của Chính phủ các yêu cầu về phương hướng,
nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập quốc tế nhằm tạo sự thống nhất trong nhận thức
của cán bộ và nhân dân về đường lối đối ngoại cũng như các thách thức đặt ra đối
với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước nói chung và đối với tỉnh An Giang
nói riêng.
b) Hàng năm, rà soát và nâng cao chất
lượng nội dung thông tin đối ngoại của tỉnh trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương
và tình hình thực tế của địa phương để các ngành, các cấp chủ động triển khai
thực hiện có hiệu quả.
c) Huy động các nguồn lực tham gia
công tác thông tin đối ngoại, phát triển các chuyên mục trong Trang doanh nghiệp
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh nhằm cung cấp thông tin phục vụ doanh nghiệp,
tuyên truyền quảng bá phục vụ hội nhập quốc tế; Cải tiến, nâng chất trang tiếng
nước ngoài (trước mắt là tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Khmer) trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, đẩy mạnh quảng bá tiềm năng, cơ hội hợp tác, thu hút đầu
tư, quảng bá du lịch của tỉnh.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền đối với kiều bào người An Giang hiện đang sinh sống tại các nước về chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhất là chính sách liên
quan đến kiều bào để tập hợp, đoàn kết kiều bào và thân nhân hướng về quê
hương, đất nước để đẩy mạnh đầu tư, đóng góp xây dựng kinh tế - xã hội của tỉnh.
đ) Tuyên truyền, phổ biến kịp thời kiến
thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam; Tuyên truyền Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự
do (FTA) đến năm 2020; Tuyên truyền về cộng đồng kinh tế Asean và Hiệp định đối
tác kinh tế toàn diện khu vực Asean trên địa bàn tỉnh.
e) Thực hiện các hoạt động truyền
thông nhằm chuyển tải đầy đủ các cam kết, hướng dẫn thực hiện các Hiệp định
Asean, Asean+, Cộng đồng kinh tế Asean sau năm 2015, đến năm 2025.
g) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
về công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, cung cấp những kiến thức
cơ bản về đối ngoại, thông tin đối ngoại cho lãnh đạo các sở, ngành, đoàn thể
và nhân dân ở tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và các xã biên giới, đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức làm công tác đối ngoại của tỉnh, nhằm nâng cao hiệu quả phối
hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
h) Phối hợp chặt chẽ Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang và các đoàn thể cấp tỉnh, các tổ chức chính trị,
xã hội tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
31/NQ-CP của Chính phủ và lồng ghép các nội dung của Kế hoạch với các chương
trình, đề án có liên quan; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh công tác
tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên về hội nhập quốc tế.
2. Xây dựng pháp lý và nâng cao
năng lực hội nhập quốc tế
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo hội nhập
kinh tế quốc tế của tỉnh thành Ban Chỉ đạo về hội nhập quốc tế và xây dựng quy
chế hoạt động.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao đáp ứng yêu cầu hội nhập, đặc biệt về
ngoại ngữ, am hiểu luật pháp quốc tế, có kiến thức sâu về thương mại quốc tế,
có khả năng phân tích và dự báo ở các sở, ngành liên quan đến công tác đối ngoại.
d) Mở rộng liên kết, thành lập cơ sở
giáo dục đạt chuẩn quốc tế, nâng cao chất lượng đào tạo lao động trên địa bàn tỉnh
nhằm tạo ra đội ngũ lao động thích nghi với môi trường làm việc quốc tế, tiếp
thu tiến bộ khoa học và công nghệ mới trên thế giới; đáp ứng nhu cầu nhân lực của
các công ty, tập đoàn nước ngoài đầu tư tại tỉnh.
đ) Đưa nội dung “hội nhập quốc tế”
vào chương trình giảng dạy tại trường Đảng, trường Đại học và Cao đẳng, các trường,
trung tâm đào tạo của tỉnh.
e) Xây dựng Đề án tăng cường kiến thức
pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ
cán bộ pháp chế các sở, ngành.
g) Nghiên cứu chính sách ưu đãi, thu
hút nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu về công việc phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương; ưu tiên những lĩnh vực và cơ quan trực tiếp
thực hiện công tác đối ngoại.
h) Nâng cao công tác dự báo tình hình
kinh tế - xã hội trong và ngoài nước sẽ đánh giá tác động đến tình hình kinh tế
- xã hội của tỉnh; tiếp tục triển khai các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI của
tỉnh.
3. Hội nhập kinh tế quốc tế
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền
vững sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), bảo đảm hài
hòa, đồng bộ với Chương trình hành động về hội nhập quốc tế; bổ sung các nhiệm
vụ mới để đáp ứng được những yêu cầu đặt ra đối với sự phát triển của tỉnh từ
nay đến năm 2020.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai Chiến
lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế của nước ta và địa phương, và xu thế hội nhập của thế giới.
c) Tăng cường các hoạt động xúc tiến
thương mại và đầu tư:
- Đổi mới hình thức, biện pháp xúc tiến,
thu hút các nguồn lực từ bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại trên cơ sở thực hiện
có hiệu quả tái cơ cấu trong ngành nông nghiệp tạo ra các sản phẩm chất lượng,
đáp ứng yêu cầu thị trường để nâng cao kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông,
lâm, thủy sản. Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương đẩy mạnh các hoạt
động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
- Các chương trình xúc tiến đầu tư,
xác định địa bàn trọng tâm, trọng điểm phát huy tốt nhất mọi nguồn lực khai
thác lợi thế là một trong bốn tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông
Cửu long; tập trung hoàn thiện các thủ tục pháp lý về Quy hoạch, kế hoạch, dự
án đầu tư để đề nghị Chính phủ, Bộ ngành, các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ
An Giang đầu tư phát triển, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế theo hướng văn
minh hiện đại phù hợp yêu cầu phát triển.
- Chủ động tiếp xúc và làm việc với
các cơ quan đại diện nước ngoài, các cơ quan hợp tác phát triển quốc tế và các
nước tại Việt Nam để vận động nguồn vốn viện trợ chính thức, viện trợ phi chính
phủ nước ngoài cho các dự án của tỉnh. Tranh thủ sự hợp tác và hỗ trợ của các tổ
chức quốc tế về công tác dự báo thị trường.
- Xây dựng và ban hành danh mục các
chương trình, dự án cần kêu gọi đầu tư, trên cơ sở đó tăng cường công tác quảng
bá giới thiệu, xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế
trong và ngoài nước.
d) Thực hiện “Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” gắn với đẩy
mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Xác định
một số sản phẩm của tỉnh có thế mạnh, có lợi thế cạnh tranh cao trên thị trường
nội địa và quốc tế hoặc có điều kiện thuận lợi để phát triển để tập trung ưu
tiên phát triển các mô hình sản xuất có hiệu quả kinh tế, đạt tiêu chuẩn quốc tế;
Thực hiện 08 Quy hoạch nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và Chương trình hỗ trợ
07 gói sản phẩm về kỹ thuật - tài chính - thị trường.
đ) Rà soát các cơ chế, chính sách ưu
đãi đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các
nguồn vốn quốc tế.
e) Thực hiện công khai, minh bạch các
chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, chống phiền hà, nhũng nhiễu,
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, nhất là trong các lĩnh
vực như: đất đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu.
g) Tăng cường công tác quản lý thị
trường, tích cực đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả,
giúp cho doanh nghiệp trong tỉnh có môi trường cạnh tranh lành mạnh. Thường
xuyên theo dõi, diễn biến tình hình thị trường, tình trạng vận chuyển, tập kết
hàng hóa trên địa bàn tỉnh để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vận
chuyển, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu góp phần bình ổn thị trường. Hỗ trợ
các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh và xử lý các
vấn đề liên quan đến việc thực hiện các cam kết quốc tế cho phù hợp.
h) Đẩy nhanh việc triển khai thực hiện
các chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến,
công nghệ cao đến các doanh nghiệp, khuyến khích hợp tác và chia sẻ công nghệ
giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, các tổ chức khoa học trên địa bàn.
i) Tạo điều kiện phát triển các khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh có quy mô hợp lý; thực hiện kịp thời hỗ trợ
di dời các doanh nghiệp gây ô nhiễm, tác hại đến môi trường tại các khu dân cư
và đô thị đến các khu, cụm công nghiệp.
l) Thực hiện tốt các cam kết trong
quan hệ quốc tế của địa phương, góp phần thực hiện tốt các cam kết mà Việt Nam
đã thỏa thuận; tiếp tục thực hiện các thỏa thuận hợp tác, kế hoạch hợp tác giữa
tỉnh An Giang với các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào, Hà Lan, Myanmar và các nước có lợi thế phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế xã hội và kinh tế biên mậu của tỉnh.
4. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực
chính trị, quốc phòng, an ninh
a) Duy trì, thúc đẩy và mở rộng các
quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố, tổ chức trong khu vực và trên thế giới
hướng tới ký kết các thỏa thuận hợp tác các đối tác này nhằm tăng cường vị trí
vai trò của tỉnh. Coi trọng các hoạt động đối ngoại biên giới, củng cố mối quan
hệ với các tỉnh giáp biên của Campuchia nhằm giữ vững đường biên giới hòa bình,
ổn định.
b) Thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo
nâng cao năng lực, đặc biệt là nhận thức chính trị cho đội ngũ cán bộ làm công
tác đối ngoại.
c) Đẩy mạnh hợp tác về quốc phòng, an
ninh với các nước có quan hệ truyền thống hữu nghị, từng bước đưa hợp tác đi
vào chiều sâu, hiệu quả; chủ động phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại
mọi âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch lợi dụng hội nhập quốc tế để xâm
phạm an ninh quốc gia.
d) Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm an
ninh, ổn định chính trị và trật tự xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng môi trường
lành mạnh, thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của
tỉnh đạt hiệu quả; đảm bảo công tác an ninh đối ngoại.
đ) Tăng cường mở rộng giao lưu, hợp
tác với các tỉnh giáp biên của Vương quốc Campuchia thông qua các hình thức
thăm viếng và đối thoại song phương, gặp gỡ tại diễn đàn đa phương, tăng cường
phối hợp trong các lĩnh vực bảo vệ biên giới quốc gia, phòng ngừa và đấu tranh
các hoạt động vi phạm pháp luật, tội phạm quốc tế và xuyên biên giới.
e) Tăng cường công tác bảo vệ an
ninh, chủ quyền biên giới; Thực hiện tốt công tác quản lý xuất nhập cảnh, xuất
nhập khẩu qua biên giới.
g) Trong hợp tác với các nước trên thế
giới, trong đó chú trọng đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác về an ninh, an toàn dân
sự, giao thông liên quốc gia.
5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực
văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh
vực khác
a) Nghiên cứu mở rộng các khoa chuyên
ngành hoặc chương trình đào tạo ngắn hạn liên quan đến lĩnh vực đối ngoại, quan
hệ quốc tế của trường Đại học An Giang đáp ứng nhu cầu học tập và xu hướng hội
nhập, mở rộng quan hệ quốc tế.
b) Thu hút nguồn lực chất xám của kiều
bào nước ngoài hướng về xây dựng và phát triển tỉnh; tạo điều kiện để kiều bào,
các trí thức yêu nước, các tổ chức hội hữu nghị làm cầu nối trong quan hệ hợp
tác giữa tỉnh với tổ chức nước ngoài; Định kỳ hàng năm rà soát, cập nhật thông
tin cơ sở dữ liệu Việt kiều, công dân tỉnh An Giang ở nước ngoài nhằm đảm bảo
phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước; kịp thời nắm bắt tâm tư nguyện vọng,
hỗ trợ kiều bào ổn định cuộc sống, học tập, kinh doanh, đầu tư.
c) Xây dựng và triển khai Kế hoạch
Văn hóa đối ngoại của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch
“Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể
thao ở khu vực và toàn quốc, khai thác tối đa hiệu quả Chương trình liên kết
phát triển du lịch bền vững”.
d) Tổng hợp đề xuất Trung ương chính
sách lao động, an sinh xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng tiếp
cận mức chuẩn của khu vực và quốc tế.
đ) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có
liên quan thuộc các Chương trình thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về khoa học
và công nghệ đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 735/QĐ-TTg ngày 18/5/2011; và Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của
UBND tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số
18-CTr/TU ngày 28/02/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Khoa học
và Công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
e) Xây dựng và triển khai Kế hoạch hội
nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020.
g) Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020.
h) Tăng cường hợp tác với các viện -
trường quốc tế nhằm tranh thủ sự hỗ từ các chuyên gia quốc tế, các tổ chức tình
nguyện viên quốc tế góp phần quảng bá hình ảnh tỉnh nhà và giúp chuyển giao
khoa học công nghệ đặc biệt là lĩnh vực công nghệ cao.
k) Tăng cường nguồn lực đầu tư và cân
đối nguồn lực trung hạn cho các chính sách, chương trình giảm nghèo.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về hội nhập
quốc tế tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Chương trình hành động của tỉnh.
Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo đặt tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở sử dụng bộ máy hiện có; nhiệm vụ sẽ
quy định trong Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo.
b) Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào Chương trình này xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện chương trình hành động ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình
phù hợp với tình hình thực tế của ngành và địa phương.
Trong quá trình triển khai phải thường
xuyên tiến hành hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện đồng thời
phát hiện và kịp thời động viên khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành
tích xuất sắc trong hoạt động về hội nhập quốc tế; định kỳ 06 tháng, hàng năm gửi
báo cáo kết quả thực hiện về Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo
theo quy định.
2. Kinh phí
Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo về hội
nhập quốc tế của tỉnh được dự toán hàng năm, được cấp vào ngân sách của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với các chương trình, đề án của
các đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện có trách nhiệm xây dựng dự toán chi tiết
gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán
của các đơn vị theo quy định của luật ngân sách nhà nước trên tinh thần tiết kiệm,
sắp xếp thứ tự ưu tiên.
3. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ban Chỉ đạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
Stt
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện và hoàn thành
|
1
|
Thông tin, tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết
|
a)
|
Tổ chức quán triệt, triển khai sâu rộng nội dung
của Nghị quyết số 31/NQ-CP, các yêu cầu về hội nhập quốc tế, phương hướng, nhiệm
vụ trọng tâm của hội nhập quốc tế nhằm tạo sự thống nhất trong nhận thức của
cán bộ và nhân dân về đường lối đối ngoại cũng như các thách thức đặt ra đối
với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước nói chung và đối với tỉnh An
Giang nói riêng.
|
Sở Ngoại Vụ
|
Đề nghị Ban Tuyên
giáo tỉnh phối hợp
|
Các lớp tập huấn,
Hội nghị
|
Năm 2015
|
b)
|
Tiếp tục ban hành kế hoạch thông tin đối ngoại của
tỉnh hàng năm trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương và tình hình thực tế của địa
phương để các ngành, các cấp chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị
|
Dự thảo Kế hoạch
trình UBND tỉnh
|
Năm 2015
|
c)
|
Huy động các nguồn lực tham gia công tác thông tin
đối ngoại, phát triển các chuyên mục trong Trang doanh nghiệp trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh góp phần cung cấp thông tin phục vụ doanh nghiệp, tuyên truyền
quảng bá phục vụ hội nhập quốc tế; Cải tiến, nâng chất trang tiếng Anh, tiếng
Pháp và tiếng Khmer trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đẩy mạnh quảng bá
tiềm năng, cơ hội hợp tác, thu hút đầu tư, du lịch của tỉnh, chú trọng phát
triển bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở ngành, địa
phương
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
d)
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền đối với
kiều bào người An Giang hiện đang sinh sống tại các nước về chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhất là chính sách liên quan đến kiều bào
để tập hợp, đoàn kết kiều bào và thân nhân hướng về quê hương, đất nước để đẩy
mạnh đầu tư, đóng góp xây dựng kinh tế -xã hội của tỉnh.
|
Sở Ngoại Vụ
|
UB MTTQ Việt Nam,
các Đoàn thể và các Sở, Ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
đ)
|
Tuyên truyền, phổ biến kịp thời kiến thức về tình
hình hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam; Tuyên truyền Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại Tự do (FTA) đến
năm 2020; Tuyên truyền về cộng đồng kinh tế Asean và Hiệp định đối tác kinh tế
toàn diện khu vực Asean trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định số 2344/QĐ-UBND
ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 1536/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Công thương
|
Các Sở ngành, địa
phương
|
Các chương trình tập
huấn, tuyên truyền, bài viết, ấn phẩm
|
Hàng năm
|
e)
|
Thực hiện các hoạt động truyền thông nhằm giải
thích các cam kết, hướng dẫn thực hiện các Hiệp định Asean, Asean+, Cộng đồng
kinh tế Asean sau năm 2015, đến năm 2025.
|
Đài Phát thanh
& Truyền hình
|
Các Sở ngành, địa
phương
|
Các hoạt động truyền
thông
|
Hàng năm
|
g)
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về công tác phát
ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, cung cấp những kiến thức cơ bản về đối
ngoại, thông tin đối ngoại cho lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể và nhân dân ở tỉnh, huyện, thị xã, thành phố
và các xã biên giới, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối
ngoại của tỉnh, nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp, hoạt động, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ trong tình hình mới.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở ngành, địa
phương
|
Các lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
h)
|
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động
thực hiện Nghị Quyết 31/NQ-CP và lồng ghép các nội dung của Kế hoạch với các
chương trình, đề án có liên quan; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh
công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên về hội nhập quốc tế.
|
Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh; các đoàn thể cấp tỉnh, các tổ chức chính trị, xã hội
|
Đơn vị liên quan
|
Dự thảo kế hoạch
trình UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng pháp lý và nâng cao năng lực hội nhập
quốc tế
|
a)
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế của
tỉnh thành Ban hội nhập quốc tế và xây dựng quy chế hoạt động của Ban.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Năm 2015
|
b)
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính Phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
c)
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ quản lý có trình độ cao, đặc biệt về ngoại ngữ, có khả năng phân tích và dự
báo tại các Sở, Ban, Ngành trực tiếp làm công tác đối ngoại.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Dự thảo kế hoạch
trình UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
d)
|
Đẩy mạnh liên kết thành lập, mở rộng cơ sở giáo dục
đạt chuẩn quốc tế, nâng cao chất lượng đào tạo lao động trên địa bàn tỉnh, tạo
ra đội ngũ lao động thích nghi với môi trường làm việc quốc tế, tiếp thu tiến
bộ khoa học và công nghệ mới trên thế giới; đáp ứng tốt nhu cầu nhân lực của
các công ty, tập đoàn nước ngoài đầu tư tại tỉnh.
|
Sở Giáo dục
&Đào tạo
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
đ)
|
Đưa nội dung “hội nhập quốc tế” vào chương trình
giảng dạy tại các trường Đảng, các trường đại học và cao đẳng, các trường và trung
tâm đào tạo của tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Các chương trình
giảng dạy
|
Hàng năm
|
g)
|
Xây dựng Đề án tăng cường kiến thức pháp luật quốc
tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp
chế các Sở, ngành.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Dự thảo Đề án
trình UBND tỉnh
|
Năm 2015
|
h)
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chính sách ưu đãi,
thu hút nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu về công việc phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương. Tham mưu Ủy ban tỉnh cử cán bộ, công chức,
viên chức tham gia các khóa đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng,
nghiệp vụ được giao.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Dự thảo chính sách
trình UBND tỉnh
|
Khi có văn bản thể
chế hóa KL 86-KL/TW
|
k)
|
Nâng cao công tác dự báo tình hình kinh tế - xã hội
trong và ngoài nước sẽ đánh giá tác động đến tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh;
tiếp tục triển khai các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Hội nhập kinh tế quốc tế
|
a)
|
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X
về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt
Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), bảo đảm hài hòa, đồng bộ với
Chương trình hành động về hội nhập quốc tế; bổ sung các nhiệm vụ mới để đáp ứng
được những yêu cầu đặt ra đối với sự phát triển của tỉnh từ nay đến năm 2020.
|
Sở Công thương
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
b)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Chiến lược hội nhập
kinh tế quốc tế đến năm 2020.
|
Sở Công thương
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Dự thảo kế hoạch
trình UBND tỉnh
|
Năm 2015
|
c)
|
Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại và đầu
tư:
|
|
|
|
|
|
Đổi mới hình thức, biện pháp xúc tiến, thu hút
các nguồn lực từ bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đẩy
mạnh công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại trên cơ sở thực hiện
có hiệu quả tái cơ cấu trong ngành nông nghiệp tạo ra các sản phẩm chất lượng,
đáp ứng yêu cầu thị trường để nâng cao kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông,
lâm, thủy sản. Phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương tăng cường các hoạt động
xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
|
Trung tâm xúc tiến
TM & ĐT
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Các chương trình xúc tiến đầu tư, xác định địa bàn
trọng tâm, trọng điểm phát huy tốt nhất mọi nguồn lực, khai thác lợi thế là một
trong bốn tỉnh trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu long, đặc biệt là hoàn thiện
các thủ tục pháp lý về Quy hoạch, Kế hoạch, Dự án đầu tư để đề nghị Chính phủ,
Bộ, Ngành, Các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ An Giang đầu tư phát triển
hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại phù hợp nhu cầu thực tế của
người dân.
|
Trung tâm xúc tiến
TM & ĐT
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Tổ chức đoàn công tác của tỉnh tiếp xúc và làm việc
với các cơ quan đại diện nước ngoài, các cơ quan hợp tác phát triển quốc tế,
các tổ chức phi chính phủ các nước tại Việt Nam để vận động nguồn vốn viện trợ
chính thức, viện trợ phi chính phủ nước ngoài cho các dự án của tỉnh. Tranh
thủ sự hợp tác và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về công tác dự báo thị trường.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
Xây dựng và ban hành danh mục các chương trình, dự
án cần kêu gọi đầu tư, trên cơ sở đó tăng cường công tác quảng bá giới thiệu,
xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế trong và
ngoài nước.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Danh mục dự án
trình UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
d)
|
Thực hiện “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” gắn với đẩy mạnh thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Xác định một số sản phẩm
của tỉnh thuộc thế mạnh, có lợi thế cạnh tranh cao hoặc có điều kiện thuận lợi
để phát triển. Tập trung phát triển các sản phẩm có hiệu quả kinh tế, có tính
cạnh tranh cao trên thị trường nội địa và quốc tế; Thực hiện 08 Quy hoạch
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và Chương trình 07 gói sản phẩm về Kỹ thuật-
Tài chính- Thị trường.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên
quan
|
Dự thảo Đề án, Quy
hoạch và Chương trình trình UBND tỉnh
|
Năm2014
|
đ)
|
Rà soát các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, cải
thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn quốc
tế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
e)
|
Thực hiện công khai, minh bạch các chính sách, cơ
chế quản lý, quy trình tác nghiệp, chống phiền hà, nhũng nhiễu, tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, nhất là trong các lĩnh vực như: đất
đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu.
|
Sở Tư Pháp
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
g)
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình “Đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2015”.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Dự thảo Kế hoạch
trình UBND tỉnh
|
Năm 2015
|
h)
|
Tăng cường công tác quản lý thị trường, tích cực
đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, giúp cho doanh
nghiệp trong tỉnh có môi trường cạnh tranh lành mạnh. Xây dựng kế hoạch thường
xuyên theo dõi, nắm tình hình thị trường, tình trạng vận chuyển, tập kết hàng
hóa trên địa bàn tỉnh để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vận
chuyển, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng không hóa đơn chứng từ góp
phần bình ổn thị trường, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Hướng
dẫn các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh và xử
lý
|
Sở Công thương
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
k)
|
Đẩy nhanh việc triển khai thực hiện các Chương
trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, công nghệ
cao đến các doanh nghiệp, khuyến khích hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa
doanh nghiệp nhỏ và vửa với doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, các tổ chức khoa học trên địa bàn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
l)
|
Tạo điều kiện phát triển các khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh có quy mô hợp lý.
|
Sở Công thương
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
m)
|
Hỗ trợ di dời các doanh nghiệp gây ô nhiễm, tác hại
đến môi trường tại các khu dân cư và đô thị đến các khu, cụm công nghiệp.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
n)
|
Thực hiện tốt các cam kết trong quan hệ quốc tế của
địa phương, góp phần thực hiện tốt các cam kết mà Việt Nam đã thỏa thuận; tiếp
tục thực hiện các thỏa thuận hợp tác, kế hoạch hợp tác giữa tỉnh An Giang với
các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân Dân Lào, Hà Lan,
Myanmar và các nước có lợi thế phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội
và kinh tế biên mậu của tỉnh,
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
4
|
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, an
ninh, quốc phòng
|
a)
|
Duy trì, thúc đẩy và mở rộng các quan hệ hợp tác
với các tỉnh, thành phố, tổ chức trong khu vực và trên thế giới, hướng tới ký
kết các thỏa thuận hợp tác các đối tác này nhằm tăng cường vị trí vai trò của
tỉnh. Coi trọng các hoạt động đối ngoại biên giới, củng cố mối quan hệ với
các tỉnh giáp biên của Campuchia nhằm giữ vững đường biên giới hòa bình, ổn định.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
b)
|
Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy cơ quan ngoại
vụ địa phương; thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực, trình độ
cho đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
c)
|
Đẩy mạnh hợp tác về quốc phòng, an ninh với các
nước có quan hệ truyền thống hữu nghị, các nước Campuchia và Lào, từng bước đưa
hợp tác đi vào chiều sâu, hiệu quả; chủ động phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn
làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch lợi dụng hội nhập
quốc tế để xâm phạm an ninh quốc gia
|
Công An tỉnh
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
d)
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh, ổn định
chính trị và trật tự xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng môi trường lành mạnh,
thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của tỉnh đạt
hiệu quả; đảm bảo công tác an ninh đối ngoại.
|
Công An tỉnh
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
đ)
|
Tổ chức các đoàn giao lưu với các tỉnh giáp biên
của Vương quốc Campuchia thông qua các hình thức như thăm song phương, gặp gỡ
tại diễn đàn đa phương, tăng cường phối hợp trong các lĩnh vực bảo vệ biên giới
quốc gia, phòng ngừa và đấu tranh các hoạt động vi phạm pháp luật, tội phạm
quốc tế và xuyên biên giới.
|
Sở Ngoại vụ
|
Đơn vị liên quan
|
Dự thảo kế hoạch
trình UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
e)
|
Tăng cường công tác bảo vệ an ninh, chủ quyền
biên giới; Thực hiện tốt công tác xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu qua biên giới.
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
g)
|
Trong hợp tác với các nước trên thế giới, trong
đó chú trọng đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác về an ninh, an toàn dân sự, giao
thông đô thị.
|
Công An tỉnh
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
5
|
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội,
dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác
|
a)
|
Đầu tư mở rộng thêm các chuyên ngành chuyên môn của
trường Đại học An Giang.
|
Trường Đại học An
Giang
|
Các Đơn vị liên
quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
b)
|
Thu hút nguồn lực chất xám của kiều bào nước
ngoài hướng về xây dựng và phát triển tỉnh; tạo điều kiện để kiều bào, các
trí thức yêu nước, các tổ chức hội hữu nghị làm cầu nối trong quan hệ hợp tác
giữa tỉnh với tổ chức nước ngoài; Định kỳ hàng năm rà soát, cập nhật thông
tin Cơ sở dữ liệu Việt kiều, công dân tỉnh An Giang ở nước ngoài nhằm đảm bảo
phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước; kịp thời nắm bắt tâm tư nguyện vọng,
hỗ trợ kiều bào ổn định cuộc sống, học tập, kinh doanh, đầu tư.
|
Sở Ngoại vụ
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
c)
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch Văn hóa đối ngoại
của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch “Nâng cao chất lượng,
hiệu quả trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao ở khu vực và toàn
quốc, khai thác tối đa hiệu quả Chương trình liên kết phát triển du lịch bền
vững”.
|
Sở Văn hóa,Thể
thao & Du lịch
|
Đơn vị liên quan
|
Dự thảo Kế hoạch
trình UBND tỉnh
|
Năm 2015
|
d)
|
Tổng hợp đề xuất Trung ương chính sách lao động,
an sinh xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng tiếp cận khu vực
và quốc tế.
|
Sở Lao động
TB&XH
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
đ)
|
Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thuộc
các Chương trình thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến
năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 735/QĐ-TTg
ngày 18/5/2011; và Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh
An Giang ban hành Kế hoạch thực hiện CTHĐ số 18-CTr/TU ngày 28/02/2013 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Khoa học và Công nghệ phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
|
Sở Khoa học &
Công nghệ
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
e)
|
Triển khai Kế hoạch hội nhập quốc tế về giáo dục
và dạy nghề đến năm 2020.
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
g)
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến
lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Đơn vị liên quan
|
Dự thảo Kế hoạch
trình UBND tỉnh
|
Năm 2015
|
h)
|
Tăng cường hợp tác với các Viện - Trường quốc tế
nhằm tranh thủ sự hỗ từ các chuyên gia quốc tế, các tổ chức tình nguyện viên
quốc tế góp phần quảng bá hình ảnh tỉnh nhà và giúp chuyển giao khoa học công
nghệ đặc biệt là lĩnh vực công nghệ cao
|
Sở Khoa học &
Công nghệ
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
k)
|
Tăng cường nguồn lực đầu tư và cân đối nguồn lực
trung hạn cho các chính sách, chương trình giảm nghèo.
|
Sở Lao động
TB&XH
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
l)
|
Tăng nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo; điều chỉnh đối tượng, mức vay, lãi suất, thời hạn cho vay phù hợp gắn
với chính sách khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao
khoa học kỹ thuật, xây dựng, nhân rộng mô hình thoát nghèo gắn kết với cộng đồng
dân cư trên địa bàn.
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh An Giang
|
Đơn vị liên quan
|
Báo cáo trình UBND
tỉnh
|
Hàng năm
|
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP, Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1528/QĐ-UBND ngày 09/09/2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP, Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh An Giang ban hành
4.393
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|