ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 15/2011/QĐ-UBND
|
Bình Chánh, ngày 15
tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2011 -
2015
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15
tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng
6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình mục
tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn
2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Bình Chánh
lần thứ X, nhiệm kỳ 2010 - 2015;
Xét Tờ trình số 02/TTr-BQL ngày 28 tháng 4
năm 2011 của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi; ý kiến thẩm định
của Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành
phố Hồ Chí Minh tại Thông báo số 145/TB-TCT-PTNT ngày 13 tháng 6 năm 2011; Tờ
trình số 405/TTr-KT ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Phòng Kinh tế Huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình
Chánh, giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
phát sinh thay đổi về các hạng mục đầu tư, mức vốn đầu tư hoặc cơ cấu nguồn vốn
đầu tư cho xã nông thôn mới, Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã
Bình Lợi phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện nghiên
cứu, đề xuất để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Huyện; thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới Huyện; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân Huyện; Trưởng Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông
thôn mới xã Bình Lợi và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Trọng Tuấn
|
ĐỀ ÁN
NÔNG
THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
Phần I
ĐÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG CHUNG
I. Điều kiện tự nhiên
1. Đặc điểm tự nhiên:
1.1. Vị trí địa lý: Xã Bình Lợi, huyện Bình
Chánh nằm ở phía Tây của ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm
Thành phố khoảng 30 km.
- Phía Đông giáp xã Lê Minh Xuân.
- Phía Tây giáp xã Đức Hòa Hạ - huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An.
- Phía Bắc giáp xã Phạm Văn Hai.
- Phía Nam giáp xã Tân Nhựt và xã Lương Hòa -
huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
Xã Bình Lợi được chia làm 4 ấp; phân thành 2
khu: Khu A (ấp 3, 4) và khu B (ấp 1, 2).
1.2. Các đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng:
Địa hình Xã Bình Lợi thuộc vùng thấp trũng, đầm
lầy nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ, với độ cao
giảm dần theo hướng Đông Nam, dao động biến thiên từ 0,5 - 1,0 m, là vùng đất
có độ thoát nước kém, hiện nay chỉ trồng mía và các loại cây ăn trái là chính.
1.3. Khí hậu:
Xã Bình Lợi nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới
gió mùa cận xích đạo, có nền nhiệt cao, ổn định với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa bắt đầu
từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
2. Tài nguyên:
2.1. Đất đai:
- Đất nông nghiệp là 1.460 ha, chiếm 76,5%
tổng diện tích đất tự nhiên của xã, bình quân diện tích đất nông nghiệp đạt 1.576
m2/người và 8.400 m2/hộ, diện tích bình quân trên 1 lao động sản xuất nông
nghiệp là 0,6 ha (6.053 m2), diện tích đất bình quân của 1 hộ sản xuất nông
nghiệp là 2,2 ha (22.496 m2).
- Đất phi nông nghiệp: 408,88 ha, chiếm
21,42%.
- Đất chưa sử dụng: 39,68 ha, chiếm 2,08%.
2.2. Tài nguyên nước:
Xã Bình Lợi có hệ thống kênh, rạch khá đa
dạng, nhiều tuyến kênh, rạch chạy qua tạo nên hệ thống thủy văn khép kín với 15
kênh lớn và 36 kênh, rạch nhỏ.
- Thủy văn của xã không chịu ảnh hưởng trực
tiếp của chế độ thủy triều của biển nên biên độ triều trên địa bàn nhỏ (khoảng
2m).
3. Nhân lực:
3.1. Dân số:
Dân số toàn xã tính đến cuối năm 2010 (tổng điều
tra dân số) là 8.927 nhân khẩu, 1.938 hộ gia đình (bao gồm cả hộ đăng ký tạm
trú trên 6 tháng), mật độ dân số bình quân 468 người/km2. Trong đó:
- Số hộ nông nghiệp: 649 hộ với 1.267 lao động
chiếm 21%.
- Số hộ phi nông nghiệp và dịch vụ khác:
1.289 hộ với 4.864 lao động chiếm 79%.
3.2. Lao động:
- Lao động phân theo kiến thức phổ thông như
sau: Bậc tiểu học chiếm 33%; Bậc trung học cơ sở chiếm 35%; Bậc trung học phổ
thông chiếm 32%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn: có
4.099/6.131 lao động (chiếm 67% tổng số lao động) đã qua đào tạo chuyên môn.
II. Thực trạng về hạ tầng - kinh tế - xã hội:
1. Công tác quy hoạch:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh đã có quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2010 trong đó có xã Bình Lợi.
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
môi trường, phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang khu dân cư hiện hữu:
Chưa có.
2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội:
2.1. Giao thông: Tổng chiều dài hệ thống giao
thông tại xã 129,63 km. Trong đó, xã đã đầu tư nâng cấp, mở rộng 57,17 km đường
liên ấp, liên xã, nội đồng tạo nhiều thuận lợi giao thông, còn 72,46 km cần đầu
tư nâng cấp.
2.2. Thủy lợi: Toàn xã có 53 tuyến kênh, rạch
với tổng chiều dài 80 km. Xã có 4 trạm bơm do xã quản lý cần nâng cấp các trạm
bơm này nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu sử dụng nước trong sinh hoạt, sản xuất
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản của người dân. Số cống hiện có 23 cống,
trong đó số cống đã đáp ứng yêu cầu là 13 cống, số cống cần nâng cấp 10 cống,
số cống cần xây mới là 30 cống.
2.3. Điện: Toàn xã có hệ thống điện trung thế
25 km chủ yếu nằm dọc theo các tuyến đường. hệ thống điện hạ thế 45 km. Có 39
trạm biến áp.
2.4. Trường học
- Trường mầm non: Theo quy hoạch mạng lưới
trường học của ngành giáo dục có nhưng chưa thực hiện.
- Trường Mẫu giáo: Có 01 trường mẫu giáo Sen
Hồng (4 điểm trường). Số giáo viên 11 giáo viên (đạt chuẩn 100%). Số học sinh đang
theo học 223, đạt tỷ lệ 100%.
- Trường Tiểu học: Xã Bình Lợi có 01 trường
tiểu học Bình Lợi (3 điểm trường) với 15 lớp học nhưng chưa đạt chuẩn theo quy định
của ngành giáo dục. Số giáo viên 18 giáo viên (đạt chuẩn 100%). Số học sinh đang
theo học 605 học sinh đến tuổi đến trường đạt tỷ lệ 100%.
- Trường Trung học cơ sở: Có 01 trường trung
học cơ sở với 11 lớp học. Với giáo viên 27 giáo viên và 378 học sinh đến tuổi đến
trường đạt tỷ lệ 100%. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp năm học 2009 - 2010 đạt 100%.
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa: Xã Bình Lợi chưa
có nhà văn hóa xã; chưa có khu thể dục thể thao.
2.6. Chợ: Trên địa bàn xã chưa có chợ để tập
trung buôn bán.
2.7. Bưu điện: Xã hiện có 01 bưu điện văn hóa
xã, tuy nhiên hệ thống thông tin liên lạc, trang thiết bị còn hạn chế. Toàn xã
có 902 điện thoại cố định và 04 điểm truy cập Internet.
2.8. Nhà ở dân cư nông thôn: Tổng số nhà ở
trên địa bàn xã là 2.168 căn, diện tích xây dựng ước tính khoảng trên 60.000
m2, trong đó: có khoảng 20% nhà cấp 2, 3, còn lại là nhà cấp 4. Hiện nay, nhà
tạm bợ còn 267 căn, chiếm khoảng 14%.
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất:
3.1. Kinh tế:
- Theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ thì cơ cấu
kinh tế của xã là Nông nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Thương mại dịch vụ.
- Thu nhập bình quân đầu người: 14 triệu đồng/người/năm.
- Số lượng hộ nghèo: theo tiêu chí 12 triệu đồng/người/năm
là 133 hộ chiếm 6,86% tổng số hộ toàn xã (1.938 hộ).
- Nhìn chung, nông nghiệp giữ vai trò quan
trọng trong cơ cấu kinh tế, chiếm khoảng 32,72% tổng thu nhập, chủ yếu các
ngành nuôi cá, trồng mía, nuôi heo, trồng lúa, cây ăn trái (sầu riêng, mít,
xoài,…).
3.2. Lao động:
- Cơ cấu lao động: Nông nghiệp 21%; công
nghiệp - TTCN - XD 76%; dịch vụ, thương mại 3%.
- Lao động phân theo kiến thức phổ thông:
Tiểu học 33%; THCS 35%; THPT 32%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn: Sơ
cấp (3 tháng trở lên) 53%, tỷ lệ trong nông nghiệp 47%; trung cấp 40%, tỷ lệ
trong nông nghiệp 5%; Đại học 7%, tỷ lệ trong nông nghiệp 0,8%.
3.3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Số trang trại trên địa bàn xã là 05 trang
trại; 26 doanh nghiệp, cơ sở chế biến, sản xuất kinh doanh trên địa bàn chủ yếu
thuộc lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ.
- Kinh tế tập thể: Xã Bình Lợi có 1 hợp tác
xã nhưng đã giải thể.
4. Văn hóa, xã hội và môi trường:
4.1. Văn hóa - giáo dục:
- Năm 2010, xã có 03 ấp được huyện công nhận đạt
chuẩn ấp văn hóa, đạt tỷ lệ 75%.
- Phổ cập giáo dục trung học: xã đã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông năm 2010 (tỷ lệ 73,04%).
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) trong năm 2010 là 90,18%.
4.2. Y tế: Xã có 1 trạm y tế nhưng đã xuống
cấp; số lượng người dân đăng ký BHYT là 50% dân số toàn xã.
4.3. Môi trường:
- Hiện nay, trên địa bàn xã có khoảng 90% hộ
sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố
xí, bể nước) đạt chuẩn khoảng 94%.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất chưa đạt tiêu chuẩn
môi trường khoảng 50%.
- Xử lý chất thải: Trên địa bàn xã 22,6% số
hộ đăng ký thu gom và xử lý rác thải dân lập, số hộ còn lại tự tiêu huỷ rác
bằng hình thức chôn hoặc đốt tại nhà vườn.
- Tỷ lệ số hộ có chăn nuôi hợp vệ sinh khoảng
50%.
- Nghĩa trang: Trên địa bàn xã hiện nay chưa
có nghĩa trang. Định hướng sắp tới xây dựng nghĩa trang có diện tích khoảng 3
ha tại ấp 3.
5. Hệ thống chính trị:
- Đảng bộ cơ sở: Có 07 chi bộ trực thuộc, với
94 đảng viên. Trong đó có 04 chi bộ ấp, 01 chi bộ cơ quan, 02 chi bộ trường học
và 01 chi bộ quân sự.
- Biên chế cán bộ, công chức xã có 38 nhân
sự, gồm: 11 chuyên trách, 9 công chức và 18 không chuyên trách. Trong đó tốt
nghiệp Đại học 13 người, tốt nghiệp trung cấp 15 người, tốt nghiệp trung học
phổ thông 04 người, chưa tốt nghiệp trung học phổ thông 06 người, đang học đại
học 06 người. Về trình độ chính trị: cao cấp 01, trung cấp 06.
6. Các chương trình, dự án đã và đang triển
khai trên địa bàn xã:
- Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp, giai đoạn 2006 - 2010.
- Các chương trình hỗ trợ lãi suất phục vụ
cho chương trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nêu trên.
Phần II
NỘI DUNG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015
I. Mục tiêu thực hiện:
- Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
hạ tầng kinh tế xã hội, quy hoạch khu dân cư (giúp cho người dân ổn định sản xuất,
đảm bảo cho người dân có
nơi đổ rác thải, nơi chôn chất đúng quy định,
chỉnh trang khu dân cư, cải thiện bộ mặt nông thôn).
- Xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn với
chất lượng bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ
nông sản.
- Nâng cấp và cải tạo các tuyến kênh mương
nội đồng đảm bảo tốt cho phục vụ sản xuất của người dân.
- Kiên cố hóa trường, lớp, hoàn thiện các điều
kiện về cơ sở vật chất trong hệ thống trường học, tiến tới hiện đại hóa các
phương tiện dạy học.
- Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng
nông nghiệp đô thị hiệu quả cao, an toàn vệ sinh dịch bệnh.
- Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2015
tăng từ 1,5 so với mức khởi điểm xuất phát năm 2011.
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Thành phố (duới
12 triệu đồng/người/năm): giảm xuống dưới 3%
- Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở
nông thôn với 100% số ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt
90%.
II. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể:
1. Công tác quy hoạch:
- Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ. Lập quy hoạch
sử dụng đất để phân vùng sản xuất nông nghiệp
và xây dựng nhà ở trên địa bàn xã do quy hoạch xây dựng 1/2000 chưa phủ kín.
- Hoàn thành quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn:
2.1. Giao thông:
- Nâng cấp, mở rộng, cải tạo các tuyến đường
trục xã, liên xã: 8,95 km.
- Nâng cấp, mở rộng, cải tạo các tuyến đường
trục ấp, liên ấp, liên tổ (đá dăm, cấp phối sỏi đỏ) lên nhựa hóa: 31,19 km.
- Đường ngõ xóm được bê tông hóa không lầy
lội vào mùa mưa: 0,92 km.
- Đường nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi
lại thuận tiện: 31,4 km.
- Xây dựng 5 cây cầu trên kênh Xáng Ngang.
2.2. Thủy lợi:
- Nâng cấp cải tạo 10 cống, xây mới 30 cống.
- Xây dựng Hệ thống đê bao ngăn lũ Khu B
(Quyết định 225/QĐ-SNN-QLĐT).
2.3. Điện:
- Cải tạo nâng cấp: Đường dây hạ thế 31 km,
bao gồm các tuyến 1 pha thành 3 pha.
- Xây dựng mới: Đường dây hạ thế 19 km, đường
dây trung thế, cao thế 4,8 km.
Hệ thống điện chiếu sáng dọc các tuyến đường
xuyên ấp.
2.4. Trường học:
- Cải tạo nâng cấp: Trường trung học cơ sở.
- Xây dựng mới: Trường mầm non; trường tiểu
học.
2.5. Y tế: Xây mới 01 trạm y tế đạt chuẩn.
2.6. Cơ sở vật chất văn hóa: Xây dựng mới Văn
phòng Ban nhân dân ấp 1; cải tạo, sửa chữa Văn phòng Ban nhân dân ấp 2, 3, 4.
2.7. Chợ nông thôn: Xây mới 1 chợ nông thôn.
2.8. Bưu điện: Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
Bưu điện
2.9. Nhà ở dân cư nông thôn: Sửa chữa, nâng
cấp 433 hộ. Trong đó, cần vận động sửa chữa 19 căn nhà tình thương.
3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất:
3.1. Phương hướng phát triển các ngành sản
xuất nhằm tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân:
a) Xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp
phù hợp với nông nghiệp đô thị đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, dịch bệnh -
mang lại hiệu quả kinh tế cao:
- Nuôi cá thịt thâm canh: Quy mô dự kiến
khoảng 320 ha.
- Nuôi cá kiểng: Quy mô dự kiến 10 ha.
- Trồng mai vàng nguyên liệu, trồng mai ghép:
Quy mô dự kiến 80 ha.
- Trồng mía thâm canh năng suất cao: Quy mô
dự kiến 800 ha.
- Mô hình VAC kết hợp du lịch sinh thái vườn:
Quy mô dự kiến 150 ha (vườn, mặt nước, chuồng).
- Xây dựng và thực hiện chương trình hỗ trợ
phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo.
Đồng thời duy trì một số mô hình khác như
trồng lúa nước (100 ha), nuôi heo, bò, trồng sen, trồng hoa kiểng, bonsai… cũng
đang được đầu tư phát triển có hiệu quả trên địa bàn xã.
b) Đào tạo nghề, giải quyết việc làm:
- Ban quản lý liên kết chặt chẽ với trường dạy
nghề trên địa bàn huyện, các trường lân cận và các doanh nghiệp nhằm có định
hướng đào tạo công nhân kỹ thuật để giải quyết lao động có việc làm.
- Đào tạo nghề cấp chứng chỉ, tập huấn kỹ
thuật sản xuất cho nông dân, kỹ năng khuyến nông cho cán bộ khuyến nông cơ sở,
nông dân giỏi.
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các cơ quan
quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, trường Đại học, Viện nghiên cứu... với nông
dân, hộ sản xuất trong công tác chuyển giao tiến bộ KHKT, giống mới, công nghệ
sau thu hoạch.
- Đào tạo và nâng cao trình độ quản lý,
nghiệp vụ kế toán cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp của xã, hợp tác
xã nông nghiệp, tổ hợp tác sản xuất, doanh nghiệp.
3.2. Các hình thức tổ chức cần phát triển:
- Tuyên truyền, vận động nhằm giúp người nông
dân nắm bắt được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về kinh tế tập thể.
- Bồi dưỡng, đào tạo tổ trưởng, tổ phó tổ hợp
tác nhằm nâng cao về năng lực quản lý.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu như trang
thiết bị phục vụ thông tin liên lạc, đào tạo trao đổi, cập nhật thông tin (điện
thoại, máy fax, máy vi tính,...).
- Hỗ trợ để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt
động SX-KD, dịch vụ của các tổ chức kinh tế tổ hợp tác.
- Thành lập mới 02 tổ hợp tác từ 02 câu lạc
bộ cá sấu và câu lạc bộ hoa lan, cây kiểng.
4. Giáo dục, y tế, văn hóa xã hội và môi
trường:
4.1. Giáo dục và đào tạo: Xây dựng các chương
trình như tập huấn khoa học kỹ thuật, đào tạo nghề, đào tạo cán bộ tại chỗ,…
4.2. Chương trình chăm sóc sức khỏe: Tỷ lệ
người tham gia các hình thức bảo hiểm đạt trên 75%, xây dựng hệ thống xử lý
chất thải y tế đạt chuẩn.
4.3. Xây dựng đời sống văn hóa phong phú,
lành mạnh:
- Tỷ lệ xóm, ấp đạt tiêu chuẩn trên 70%, gia đình
văn hóa, gương người tốt, việc tốt năm 2011 tiếp tục giữ vững và vượt theo chỉ
tiêu hàng năm, ấp có trên 80% số hộ đạt gia đình văn hóa, hàng năm có từ 10 đến
15 gương người tốt việc tốt được biểu dương ở ấp.
- Xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động văn hóa,
thể thao đối với xã, hàng năm có 80% số cơ quan, đơn vị tại địa bàn đạt tiêu
chuẩn công sở văn minh sạch đẹp an toàn, đơn vị văn hóa, 85% số dân thực hiện
tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, 20% số dân tham gia
các hoạt động văn nghệ, 25% số dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường
xuyên.
4.4. Bảo vệ và phát triển môi trường nông
thôn:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh: 100%.
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 100%.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố
xí, bể nước) đạt chuẩn: 100%.
- Củng cố các tổ thu gom và xử lý rác. Thu
gom rác khu dân cư tập trung ở các trục đường chính đạt 100%, hộ gia đình sống
phân tán tự xử lý rác hợp môi trường.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước
trong thôn xóm.
- Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường
đạt 100%.
- Quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa
trang (diện tích 3,8 ha) tại ấp 3.
- Trồng cây xanh các tuyến đường, trường
học,cơ quan, y tế,… vận động dân tham gia các hội thi Môi trường xanh cấp Sở,
Thành phố (Môi trường xanh, Chủ nhật xanh…).
4.5. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của
các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở:
- Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn: đạt 100%.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
trong sạch vững mạnh.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị xã đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên.
- An ninh trật tự xã hội được giữ vững.
4.6. An ninh chính trị và trật tự xã hội:
- An ninh xã hội tiếp tục được giữ vững, ổn định.
Thực hiện có hiệu quả các chương trình hành động của Huyện ủy về tăng cường lãnh
đạo đấu tranh phòng chống tội phạm, thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền
giáo dục, nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng “âm mưu diễn biến hòa bình”
của các thế lực thù địch, đảm bảo giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn
xã hội, thường xuyên phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước ở địa
phương và vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ
cơ sở, giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người
hoặc xảy ra điểm nóng.
III. Dự kiến kinh phí và nguồn vốn đầu tư:
1. Tổng kinh phí đầu tư, hỗ trợ để thực hiện đề
án dự kiến: 536.961 triệu đồng (năm trăm ba mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi mốt
triệu đồng). Trong đó:
- Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản: 468.762
triệu đồng (chiếm 87,30%).
- Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động trên
địa bàn xã: 68.199 triệu đồng (chiếm 12,70%).
2. Nguồn vốn:
2.1. Vốn từ Ngân sách: 349.648 triệu đồng,
chiếm 65,12%.
- Vốn nông thôn mới: 277.128 triệu đồng,
chiếm 51,61%.
- Vốn lồng ghép: 72.520 triệu đồng, chiếm
13,51%.
2.2. Vốn nhân dân, doanh nghiệp đóng góp:
158.714 triệu đồng, chiếm 29,55%.
- Vốn nhân dân đóng góp: 146.239 triệu đồng,
chiếm 27,23%.
- Vốn doanh nghiệp: 12.475 triệu đồng, chiếm
2,32%.
2.3. Vốn vay tín dụng: 28.599 triệu đồng,
chiếm 5,33%.
Phần III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề án đến năm 2015:
- Năm 2011: Đạt 8/19 tiêu chí (văn hóa, bưu điện,
điện, an ninh trật tự, giáo dục, cơ cấu lao động, quy hoạch, y tế).
- Năm 2012: Đạt 9/19 tiêu chí, đạt thêm 1
tiêu chí (hình thức tổ chức sản xuất).
- Năm 2013: Đạt 12/19 tiêu chí, đạt thêm 3
tiêu chí (trường học, nhà ở dân cư, hộ nghèo).
- Năm 2014: Đạt 17/19 tiêu chí, đạt thêm 5
tiêu chí (thủy lợi, cơ sở vật chất văn hóa, môi trường, hệ thống tổ chức chính
trị xã hội, chợ nông thôn).
- Năm 2015: Đạt 19/19 tiêu chí, đạt thêm 2
tiêu chí (giao thông, thu nhập).
- Thời gian thực hiện đề án: Năm 2011 - 2015.
- Địa điểm thực hiện: Xã Bình Lợi, huyện Bình
Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quy mô và khối lượng thực hiện: theo các biểu đính
kèm.
3. Phân công thực hiện:
3.1. Trách nhiệm của Huyện:
a) Chỉ đạo tổ chức triển khai các chương
trình trên địa bàn;
b) Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng
cấp và các ban, ngành cùng cấp trong việc tổ chức thực hiện chương trình theo
nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;
c) Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương
trình, dự án trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý thực
hiện chương trình và thực hiện chế độ báo cáo hàng năm.
3.2. Trách nhiệm của xã:
- Nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn
mới cấp xã chịu trách nhiệm về tổ chức triển khai xây dựng và thực hiện đề án
phát triển nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Mỗi đảng viên phải gương mẫu thực hiện tại
hộ mình, đồng thời vận động giúp đỡ hộ lân cận hay nhóm hộ nơi cư trú cùng thực
hiện.
- Đảng ủy phân công mỗi đảng viên phụ trách
một mảng công tác, mỗi đoàn thể chủ trì thực hiện một đến hai nội dung trong đề
án xây dựng nông thôn mới.
- Các cấp, các ấp cam kết giữa các hộ trong
việc thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tại gia đình mình.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
BÌNH CHÁNH
PHỤ LỤC 1
DỰ
KIẾN TIẾN ĐỘ ĐẠT 19 TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH LỢI - HUYỆN
BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT
|
TÊN TIÊU CHÍ
|
NĂM 2011
|
NĂM 2012
|
NĂM 2013
|
NĂM 2014
|
NĂM 2015
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Trường học
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Chợ nông thôn
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Bưu điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
10
|
Thu nhập
|
|
|
|
|
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
12
|
Cơ cấu lao động
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
Giáo dục
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
An ninh trật tự xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
TỔNG CỘNG
|
8/19
|
9/19
|
12/19
|
17/19
|
19/19
|
Năm 2011: Đạt 8/19 tiêu chí: (1, 4, 8, 12,
14, 15, 16);
Năm 2012: Đạt 9/19 tiêu chí (thêm tiêu chí:
13);
Năm 2013: Đạt 12/19 tiêu chí (thêm tiêu chí:
5, 9, 11);
Năm 2014: Đạt 17/19 tiêu chí (thêm tiêu chí:
3, 6, 7, 17, 18);
Năm 2015: Đạt 19/19 tiêu chí (thêm tiêu chí
còn lại: 2, 10).
PHỤ LỤC 2
ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU THỰC HIỆN TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH
LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu theo vùng
Đông Nam Bộ
|
Hiện trạng 2010
|
Dự kiến kết quả
thực hiện
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch và thực
hiện quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tấng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ.
|
Đạt
|
Chưa đạt
(Chỉ có quy hoạch
tổng thể của huyện đến năm 2010, trong đó có xã)
|
Đạt
(Thực hiện quy
hoạch 1/2000)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
|
Chưa đạt
(Chưa thực hiện)
|
Đạt
(Thực hiện quy
hoạch 1/2000)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn của Bộ Giao thông vận tải: (%)
|
100%
|
51,14%
Tổng số: 18,32km
- Đạt chuẩn: 9,37km
- Nâng cấp, mở rộng: 8,95 km
|
51,14%
|
100%
Nhựa hóa 8,95 km
|
100%
Duy trì
|
100%
Duy trì
|
100%
Duy trì
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm, được
cứng hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn của Bộ GTVT: (%)
|
100%
|
28,67%
Tổng số: 43,73km
- Đạt chuẩn: 12,5km
- Nâng cấp, mở rộng: 31,19 km
|
36,13%
Nâng cấp 3,26 km
|
54,76%
Nâng cấp 8,15 km
|
93,25%
Nâng cấp 16,83 km
|
100%
Nâng cấp 2,95 km
|
100%
Duy trì
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không
lầy lội vào mùa mưa: (%)
|
100%
|
50%
Tổng số: 1,84km
- Đạt chuẩn: 0,92km
- Nâng cấp, mở rộng: 0,92 km
|
50%
|
100%
Bê tông 0,92 km
|
100%
Duy trì
|
100%
Duy trì
|
100%
Duy trì
|
2.4.Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: (%)
|
100%
|
52,24%
Tổng số: 65,75km
- Đạt chuẩn: 34,35km
- Nâng cấp, mở rộng: 31,40 km
|
52,24%
|
52,24%
|
52,24%
|
85,40%
Cứng hóa 21,8 km
|
100%
Cứng hóa 9,6 km
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh:
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hóa: (%)
|
85
|
Chưa đạt
50%
|
Chưa đạt
(Cải tạo, nạo vét
các tuyến kênh)
|
Chưa đạt
|
Đạt
(Nâng cấp 10 cống,
xây mới 30 cống)
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn (%)
|
99%
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia (%)
|
100
|
30%
|
30%
|
60%
Xây dựng mới trường
tiểu học
|
100%
Nâng cấp, sửa chữa
trường trung học cơ sở; Xây dựng mới trường mẫu giáo
|
100%
|
100%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt
chuẩn của Bộ Văn hóa, TT&DL
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ % thôn có nhà văn hóa và khu thể
thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
100
|
0%
(0/4 ấp)
|
0%
|
0%
|
0%
|
100%
(XD mới)
|
Đạt
|
7
|
Chơ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Đạt
|
Chưa đạt
(xã chưa có chợ
nông thôn)
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
(xây dựng mới 1 chợ)
|
Đạt
|
8
|
Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Có Internet đến thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát (%)
|
Không
|
19 căn nhà tạm dột
nát
|
0,1%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
9.2. Nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
90
|
75%
|
80%
|
85%
|
90%
|
95%
|
>95%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức
bình quân chung của huyện. (lần)
|
1,5
|
Thu nhập bình quân
đầu người/năm so với điểm xuất phát của xã (lần)
|
1,1 lần
|
1,2 lần
|
1,3 lần
|
1,4 lần
|
1,5 lần
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
3
|
6,86%
(133/ 1.938)
|
6,5%
|
5,5%
|
<3%
|
<2%
|
<2%
|
12
|
Cơ cấu lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
|
20
|
Đạt
19,7
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
13
|
Hình thức tổ chức
sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
|
Có
|
Chưa có
|
Chưa đạt
|
Đạt
(thành lập tổ hợp
tác)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
|
Đạt
|
Đạt (97%)
|
Đạt (97%)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
90%
|
95%
|
95%
|
97%
|
97%
|
97%
|
97%
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%)
|
>40
|
67%
|
70%
|
>70%
|
>70%
|
>70%
|
>70%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế
|
40%
|
55%
|
55%
|
60%
|
65%
|
70%
|
>75%
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
(Xây mới trạm y tế)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, ấp đạt tiêu chuẩn
làng văn hóa theo quy định của Bộ Thể thao, Văn hóa và Du lịch
|
Đạt
|
Đạt
(3/4 ấp đạt)
|
Đạt
(3/4 ấp)
|
Đạt
(3/4 ấp)
|
Đạt
(3/4 ấp)
|
Đạt
(3/4 ấp)
|
Đạt
Duy trì
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
90
|
93%
|
95%
|
97%
|
100%
|
100%
|
100%
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi
trường
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi
trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch
|
Đạt
|
Không có
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
(Xây mới 1 nghĩa
trang 3 ha)
|
Đạt
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và
xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
30%
Chưa đạt
|
50%
Chưa đạt
|
70%
Chưa đạt
|
90%
Đạt
|
100%
Đạt
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Chưa đạt
(còn 14/38 người
chưa đạt)
|
74%
Chưa đạt
|
80%
Chưa đạt
|
90%
Đạt
|
100%
|
100%
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
An ninh, trật tự xã
hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
PHỤ LỤC 3
VỐN
VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH LỢI,
HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Lĩnh vực
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng vốn đầu tư
|
Chia theo nguồn
|
Ngân sách thành phố
|
Vốn dân
|
Vốn doanh nghiệp
|
Vốn tín dụng
|
Nông thôn mới
|
Lồng ghép
|
Tổng
|
I. Xây dựng cơ bản
|
|
|
468.762
|
277.128
|
59.000
|
336.128
|
125.659
|
6.975
|
0
|
1
|
Quy hoạch và thực
hiện quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ:
|
|
|
2.100
|
2.100
|
|
2.100
|
|
|
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có trên địa bàn xã.
|
2
|
Giao thông
|
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
Km
|
72,46
|
350.290
|
183.428
|
50.000
|
233.428
|
116.862
|
|
|
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa
hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
3
|
Thủy lợi
|
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh:
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên
cố hóa
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện
|
|
|
6.000
|
|
|
|
|
6.000
|
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn đạt 100%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
|
|
66.000
|
66.000
|
|
66.000
|
|
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
Nhà văn hóa, khu thể thao xã đạt chuẩn của
Bộ VH- TT-DL
|
|
|
1.200
|
600
|
|
600
|
600
|
|
|
Tỷ lệ % ấp có nhà văn hóa và khu thể thao
thôn đạt quy định của Bộ VH-TT- DL
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
8
|
Bưu điện
|
Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
|
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
Có internet đến thôn
|
9
|
Trạm y tế
|
Xã có trạm y tế đạt chuẩn
|
|
|
9.000
|
|
9.000
|
9.000
|
|
|
|
10
|
Nhà ở dân cư
|
Không còn nhà tạm, dột nát
|
|
|
8.672
|
|
|
|
8.197
|
475
|
|
II. Phát triển kinh tế
|
|
|
53.199
|
0
|
7.720
|
7.720
|
19.380
|
2.500
|
23.599
|
11
|
Thành tựu sản xuất
|
Các chính sách hỗ trợ, phát triển sản xuất
|
|
|
48.199
|
|
5.720
|
5.720
|
18.880
|
|
23.599
|
12
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo (<3%)
|
|
|
2.500
|
|
1.000
|
1.000
|
|
1.500
|
|
13
|
Cơ cấu lao động
|
Đào tạo nghề và giải quyết việc làm
|
|
|
1.500
|
|
500
|
500
|
|
1.000
|
|
14
|
Hình thức tổ chức
sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
|
|
|
1.000
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
III. Các hoạt động khác
|
|
|
15.000
|
0
|
5.800
|
5.800
|
1.200
|
3.000
|
5.000
|
15
|
Giáo dục
|
Phổ cập giáo dục trung học >70%
|
|
|
500
|
|
500
|
500
|
|
|
|
Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) >80%
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo >40%
|
16
|
Y tế
|
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo
hiểm y tế > 40%, thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
|
|
|
1.000
|
|
800
|
800
|
200
|
|
|
17
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, ấp đạt tiêu chuẩn
làng văn hóa theo quy định của Bộ TT- VH-DL
|
|
|
500
|
|
500
|
500
|
|
|
|
18
|
Môi trường
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
>90%
|
|
|
12.000
|
|
3.000
|
3.000
|
1.000
|
3.000
|
5.000
|
Các cơ sở SX - KD đạt tiêu chuẩn về môi
trường
|
Không có các hoạt động suy giảm môi trường
và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý
theo quy định
|
19
|
Hệ thống tổ chức chính
trị xã hội vững mạnh; An ninh trật tự được giữ vững
|
Cán bộ xã đạt chuẩn
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định.
|
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
|
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Tổng cộng = I + II + III
|
|
|
536.961
|
277.128
|
72.520
|
348.148
|
146.239
|
12.475
|
28.599
|
PHỤ LỤC 4
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH (Giai đoạn
2011 - 2015)
(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 15/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
(Đơn vị tính: triệu
đồng)
STT
|
Danh mục
|
Lý trình
|
Hiện trạng
|
Kế hoạch đầu tư
|
Kinh phí thực hiện
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
Kết cấu
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
Kết cấu
|
Nông thôn mới
|
Lồng ghép
|
Doanh nghiệp
|
Dân
|
I
|
QUY HOẠCH
|
Quy hoạch 1/200
|
|
|
|
|
|
|
2.100
|
-
|
-
|
-
|
II
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
183.428
|
50.000
|
-
|
116.862
|
1
|
Đường lô 2 tổ 6 ấp 3
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
2
|
Đường lô 2 tổ 8 ấp 3
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
3
|
Đường lô 2 tổ 2 ấp 4
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
4
|
Đường lô 2 tổ 3 ấp 4
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
5
|
Kênh Số 3 (bờ bắc)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.458
|
3,0
|
CPSĐ
|
1.458
|
5,0
|
Đá dăm
|
2.916
|
|
|
1.458
|
6
|
Đường lô 2 tổ 9 ấp 3
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
7
|
Đường lô 2 tổ 10 ấp 3
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
8
|
Đường lô 2 tổ 11 ấp 3
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
9
|
Đường lô 2 tổ 1 ấp 4
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
10
|
Đường lô 2 tổ 4 ấp 4
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá 0 x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
11
|
Kênh Xã Tĩnh (bờ nam)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.487
|
3,0
|
CPSĐ
|
1.487
|
5,0
|
Đá dăm
|
2,974
|
|
|
1,487
|
12
|
Kênh số 3
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.458
|
5,0
|
CPSĐ
|
1.458
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
4.374
|
|
|
729
|
13
|
Kênh số 5
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.481
|
6,0
|
CPSĐ
|
1.481
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
4.443
|
|
|
-
|
14
|
Kênh số 5
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.481
|
6,0
|
CPSĐ
|
1.481
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
4.443
|
|
|
741
|
15
|
Các Hẻm tổ 8 ấp 4
|
Tỉnh lộ 10 – Rau Răm
|
923
|
3,0
|
Đá dăm
|
923
|
3,0
|
Bê tông
|
388
|
|
|
581
|
16
|
Trương Văn Đa
|
Kênh Ba Lạc- Đường tổ 1 ấp 1
|
8.028
|
6,5
|
CPSĐ
|
8.028
|
9,0
|
Nhựa nóng
|
43.351
|
|
|
10.035
|
17
|
Tổ 1 ấp 1
|
Đường Trương Văn Đa – 6 Oánh
|
922
|
6,0
|
CPSĐ
|
922
|
9,0
|
Nhựa nóng
|
4.979
|
|
|
1.383
|
18
|
Đường lô 2 tổ 1 ấp 3
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá o x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
19
|
Đường lô 2 tổ 2 ấp 3
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Đá o x 4
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
20
|
Đường lô 2 tổ 3 ấp 3
|
Vườn thơm
|
570
|
3,0
|
Nhựa tưới
|
570
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
1.026
|
|
|
-
|
21
|
Đường lô 2 tổ 5 ấp 3
|
Vườn thơm
|
450
|
3,0
|
Nhựa tưới
|
450
|
3,0
|
Nhựa nóng
|
810
|
|
|
-
|
22
|
Kênh Bà Bửu
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.500
|
3,0
|
CPSĐ
|
1.500
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
4.500
|
|
|
2.249
|
23
|
Kênh Xã Tỉnh
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.487
|
5,0
|
CPSĐ
|
1.487
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
4.461
|
|
|
744
|
24
|
Kênh Số 8
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.780
|
2,0
|
CPSĐ
|
1.780
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
5.340
|
|
|
3.560
|
25
|
Kênh Số 8
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.780
|
2,0
|
Đất đen
|
1.780
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
5.340
|
|
|
3.560
|
26
|
Tổ 6 – 7 Rau Răm
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
858
|
5,0
|
Đá dăm
|
858
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
2.574
|
|
|
430
|
27
|
Kênh Rau Răm
|
Ranh Cầu Đôi – Kênh Rau Răm
|
1.200
|
5,0
|
CPSĐ
|
1.200
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
3.600
|
|
|
600
|
28
|
Kênh Liên Vùng
|
Kênh Bà Bữu – Kênh Rau Răm
|
6.300
|
3,0
|
CPSĐ
|
6.300
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
18.900
|
|
|
9.450
|
29
|
Trầm Lầy 1 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
3.000
|
4,0
|
Đất đen
|
3.000
|
6,0
|
Đá dăm
|
4.080
|
|
|
6.120
|
30
|
Trầm Lầy 2 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
3.000
|
4,0
|
Đất đen
|
3.000
|
6,0
|
Đá dăm
|
4.080
|
|
|
6.120
|
31
|
Kinh số 1 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
3.000
|
2,0
|
Đất đen
|
3.000
|
6,0
|
Đá dăm
|
5.280
|
|
|
7.920
|
32
|
Kinh số 2 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
3.000
|
2,0
|
Đất đen
|
3.000
|
6,0
|
Đá dăm
|
5.280
|
|
|
7.920
|
33
|
Kinh số 4 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
3.000
|
2,0
|
Đất đen
|
3.000
|
6,0
|
Đá dăm
|
5.280
|
|
|
7.920
|
34
|
Kinh số 9 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.200
|
2,0
|
Đất đen
|
1.200
|
6,0
|
Đá dăm
|
2.112
|
|
|
3.169
|
35
|
Kinh số 10 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
2.800
|
2,0
|
Đất đen
|
2.800
|
6,0
|
Đá dăm
|
4.928
|
|
|
7.392
|
36
|
Kinh số 11 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
2.800
|
2,0
|
Đất đen
|
2.800
|
6,0
|
Đá dăm
|
3.808
|
|
|
5.715
|
37
|
Kênh số 3 (bờ bắc)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.458
|
5,0
|
CPSĐ
|
1.458
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
4.374
|
|
|
729
|
38
|
Kênh Xã Tĩnh (bờ nam)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.487
|
3,0
|
CPSĐ
|
1.487
|
6,0
|
Nhựa tưới
|
4.461
|
|
|
2.230
|
39
|
Kinh số 6 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
2.400
|
2,0
|
Đất đen
|
2.400
|
6,0
|
Đá dăm
|
4.224
|
|
|
6.336
|
40
|
Kinh số 7 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
2.000
|
2,0
|
Đất đen
|
2.400
|
6,0
|
Đá dăm
|
3.520
|
|
|
5.280
|
41
|
Kinh số 12 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.400
|
2,0
|
Đất đen
|
1.400
|
6,0
|
Đá dăm
|
2.464
|
|
|
3.696
|
42
|
Kinh số 13 (2 bên)
|
Vườn thơm – Ranh LA
|
1.400
|
2,0
|
Đất đen
|
1.400
|
6,0
|
Đá dăm
|
2.465
|
|
|
3.697
|
43
|
Tư Đức (hai bên)
|
Tổ 6, 7 – Kinh 11
|
1.400
|
3,0
|
Đất đen
|
1.400
|
6,0
|
Đá dăm
|
2.184
|
|
|
3.276
|
44
|
Sáu Áp (2 bên)
|
Tổ 6, 7 – Kinh 12
|
1.000
|
3,0
|
Đất đen
|
1.000
|
6,0
|
Đá dăm
|
1.560
|
|
|
2.340
|
45
|
Xây 5 cây cầu kênh Xáng Ngang
|
Kênh Xáng Ngang
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
|
III
|
THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
|
Nâng cấp 10 cống thoát nước
|
Đường Vườn Thơm
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
Xây mới 30 cống thoát
|
Đường Vườn Thơm
|
|
|
|
|
|
|
12.000
|
|
|
|
IV
|
TRƯỜNG HỌC
|
|
|
|
|
|
|
|
66.000
|
-
|
-
|
-
|
|
Xây mới Trường mẫu giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
25.000
|
|
|
|
|
Xây mới Trường Tiểu học BL
|
|
|
|
|
|
|
|
40.000
|
|
|
|
|
Nâng cấp sửa chữa trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
V
|
TRẠM Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
9.000
|
-
|
-
|
|
Xây mới trạm y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.000
|
|
|
VI
|
VĂN HÓA – XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
600
|
-
|
-
|
600
|
|
Xây mới VP.BND ấp 1
|
Ấp 1
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
300
|
|
Nâng cấp VP.BND ấp 2
|
Ấp 2
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
Nâng cấp VP.BND ấp 3
|
Ấp 3
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
Nâng cấp VP.BND ấp 4
|
Ấp 4
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
VII
|
CHỢ NÔNG THÔN
|
Xây mới chợ nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
VIII
|
ĐIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
6.000
|
-
|
|
Nâng cấp hệ thống điện 3 pha, lắp đặt hệ
thống đèn chiếu sáng các tuyến đường ()
|
Đường Trương Văn Đa,…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
Nâng cấp xây mới hệ thống điện hạ thế,
trung thế, cao thế, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng các tuyến đường (Đường Lô
2…)
|
Đường Lô 2,…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
IX
|
BƯU ĐIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
500
|
-
|
X
|
NHÀ Ở DÂN CƯ
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
475
|
8.197
|
TỔNG
|
277.128
|
59.000
|
6.975
|
125.659
|
TỔNG CỘNG
|
468.762
|
BẰNG CHỮ: Bốn trăm sáu mươi tám tỷ
bảy trăm sáu mươi hai triệu đồng
|
PHỤ LỤC 5
KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẠI ĐỊA BÀN XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT
|
Hiện trạng năm 2010
|
Dự kiến năm 2015
|
Vốn đầu tư
|
Ngành nghề
|
Địa bàn
|
Qui mô
|
Địa bàn
|
Qui mô
|
(Triệu đồng)
|
1
|
Lúa
|
Ấp 1, 2
|
200 ha
|
Ấp 1, 2
|
100 ha
|
3.000
|
2
|
Trồng Sen
|
Ấp 1, 2
|
20 ha
|
Ấp 1, 2
|
30 ha
|
900
|
3
|
Mía
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
1010 ha
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
800 ha
|
24.000
|
4
|
Cây ăn trái
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
20 ha
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
150 ha
|
4.500
|
5
|
Cây mai, hoa kiểng
|
Ấp 2, 3, 4
|
31,65 ha
|
Ấp 2, 3, 4
|
80 ha
|
2.199
|
6
|
Nuôi cá
|
Ấp 1, 2
|
140 ha
|
Ấp 1, 2
|
320 ha
|
9.600
|
7
|
Heo
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
2500 con
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
5.000 con
|
2.500
|
8
|
Cá sấu
|
Ấp 1
|
386 con
|
Ấp 1
|
400 con
|
400
|
9
|
Bò thịt
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
80 con
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
100 con
|
100
|
Tổng cộng
|
47.199
|