|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Thân
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2011/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 05 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày
27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
35/TTr-LĐTBXH ngày 19 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên
cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng áp
dụng bao gồm:
a) Đối tượng bảo
trợ xã hội thuộc diện trợ cấp xã hội hàng tháng sống tại cộng đồng do xã, phường,
thị trấn quản lý theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và được sửa
đổi theo các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.
b) Đối tượng bảo
trợ xã hội được xem xét tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và tại khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập,
tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
c) Đối tượng bảo
trợ xã hội được xem xét tiếp nhận vào nhà xã hội tại cộng đồng quy định tại Điều
5 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
2. Quy định mức
chuẩn để xác định trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là 270.000 đồng (hệ số 1,0).
3. Các mức trợ cấp
xã hội thường xuyên đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội theo khoản 1 Điều
này như sau:
a) Mức trợ cấp
xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã,
phường, thị trấn quản lý thực hiện theo Phụ lục 1 đính kèm Quyết định này.
b) Mức trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo
trợ xã hội thực hiện theo Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này.
c) Mức trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trong các nhà xã hội tại cộng
đồng do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện theo Phụ lục 3 đính kèm Quyết định
này.
Điều
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự
trù phần kinh phí tăng thêm so với quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày
27/02/2010 của Chính phủ do ngân sách địa phương đảm nhận và đưa vào dự toán
hàng năm của đơn vị; đồng thời Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này trên địa
bàn tỉnh.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định các mức trợ cấp, trợ giúp thường
xuyên và trợ cấp cứu trợ đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động – TBXH (b/cáo);
- Cục BTXH – Bộ LĐ-TBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, HĐND (b/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu VT, TmN, QP
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Thân
|
PHỤ LỤC 1
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Trẻ em mồ côi cả cha
và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp
hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm
HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
a) Từ 18 tháng
tuổi trở lên:
|
1,0
|
270
|
b) Dưới 18
tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
1,5
|
405
|
c) Dưới 18
tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS:
|
2,0
|
540
|
2
|
Đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người cao tuổi cô
đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu,
không có con cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
a) Dưới 85 tuổi:
|
1,0
|
270
|
b) Dưới 85 tuổi
bị tàn tật nặng:
|
1,5
|
405
|
c) Từ 85 tuổi
trở lên:
|
1,5
|
405
|
d) Từ 85 tuổi
trở lên bị tàn tật nặng:
|
2,0
|
540
|
3
|
Đối tượng
quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người từ 85 tuổi
trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.
|
1,0
|
270
|
4
|
Đối tượng
quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản
1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: Người tàn tật nặng không có khả năng
lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.
|
|
|
a) Không có khả
năng lao động:
|
1,0
|
270
|
b) Không có khả
năng tự phục vụ:
|
2,0
|
540
|
5
|
Đối tượng
quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản
2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần đã được cơ
quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
1,5
|
405
|
6
|
Đối tượng
quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS
không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
1,5
|
405
|
7
|
Đối tượng
quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo
số trẻ nhận nuôi dưỡng): Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi,
trẻ em bị bỏ rơi.
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng
trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
2,0
|
540
|
Nhận nuôi dưỡng
trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị
nhiễm HIV/AIDS:
|
2,5
|
675
|
Nhận nuôi dưỡng
trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
810
|
8
|
Đối tượng
quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản
3 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: Hộ gia đình có từ 02 người trở lên
là người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ.
|
|
|
Có 2 người tàn
tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần:
|
2,0
|
540
|
Có 3 người tàn
tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;
|
3,0
|
810
|
Có từ 4 người
tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.
|
4,0
|
1.080
|
9
|
Đối tượng
quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người đơn thân
thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học
văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
|
|
Đang nuôi con
từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
1,0
|
270
|
Đang nuôi con
dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS;
|
1,5
|
405
|
Đang nuôi con
dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
2,0
|
540
|
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Trẻ em mồ côi cả cha
và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp
hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm
HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18
tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
Từ 18 tháng tuổi
trở lên:
|
2,0
|
540
|
Dưới 18 tháng
tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
2,5
|
675
|
2
|
Đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người cao tuổi cô
đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu,
không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,0
|
540
|
3
|
Đối tượng quy
định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1
Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: Người tàn tật nặng không có khả năng
lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.
|
2,0
|
540
|
4
|
Đối tượng
quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản
2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần đã được cơ
quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
2,5
|
675
|
5
|
Đối tượng quy
định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS
không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,5
|
675
|
6
|
Đối tượng
quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng
5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt
động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội:
a) Các đối tượng
xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia
đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức
lao động.
b) Các đối tượng
quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang sống trong cơ sở
bảo trợ xã hội công lập từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề
được tiếp tục nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội trong thời gian học văn
hóa, học nghề.
|
2,0
|
540
|
PHỤ LỤC 3
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC NHÀ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
(kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Đối tượng
quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Trẻ em mồ côi
cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc
mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của
Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp
hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm
HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
Người chưa
thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có
hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
- Người cao tuổi
cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu,
không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người nhiễm
HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,0
|
540
|
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ngày 05/07/2011 quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
3.615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|