|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 148/QĐ-UBND 2019 thôn bản đạt nông thôn mới tại xã đặc biệt khó khăn Quảng Bình
Số hiệu:
|
148/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 17 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TIÊU
CHÍ “CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI” TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã
khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016-2020; Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày
21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của
các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Thông báo số 289/TB-VPCP ngày
14/8/2018 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương
Đình Huệ tại Hội nghị về xây dựng nông thôn mới tại các thôn, bản khó khăn gắn
với giảm nghèo bền vững;
Căn cứ Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày
15/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy định chỉ tiêu đối với
các nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Công văn số 2789/SNN-VPĐP ngày 26/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó
khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018 - 2020 (Có Tiêu chí kèm
theo).
Tiêu chí này được áp dụng trên địa bàn các thôn,
bản tại các xã đặc biệt khó khăn dưới 10 tiêu chí khu vực biên giới, vùng núi,
vùng bãi ngang ven biển tỉnh Quảng Bình.
Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn
mới là cơ sở để tập trung chỉ đạo, hỗ trợ xây dựng các thôn, bản đạt chuẩn nông
thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2.Các Sở, ban, ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, hướng dẫn các xã, thôn, bản triển khai các nội dung tiêu chí do
Sở, ngành mình phụ trách.
UBND các huyện, thị xã chỉ đạo các xã lựa chọn
thôn, bản để thực hiện; lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các thôn, bản
được lựa chọn đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh;Trưởng Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 tỉnh; Giám
đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới tỉnh;Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cácxã đặc biệt khó khăn dưới 10 tiêu chí khu vực biên giới, vùng
núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Quảng Bình và các tổ chức, cá nhân liên
quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Điều phối TW (B/c);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ
tịch, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|
TIÊU CHÍ
CÔNG NHẬN
THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 148 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường
trục thôn, bản và đường liên thôn, bản được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại
thuận tiện quanh năm.
|
50%
|
1.2. Tỷ lệ km đường
ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
100% (đạt tỷ lệ ≥50% cứng hóa)
|
1.3. Tỷ lệ km đường
trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển, thuận tiện cho sản xuất
quanh năm.
|
≥50% được cứng hóa
|
2
|
Thủy lợi
|
Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥70%
|
3
|
Điện
|
3.1. Hệ thống điện
đạt chuẩn
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ hộ sử
dụng điện thường xuyên an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
4
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
4.1. Thôn, bản có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
4.2. Hàng rào của
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, khu thể thao thôn bằng cây xanh hoặc
hàng rào khác được trồng cây xanh xung quanh.
|
Đạt
|
5
|
Thông tin và truyền thông
|
5.1. Có hệ
thống loa kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt
|
Đạt
|
5.2. Có dịch
vụ viễn thông, internet đến thôn hoặc ở xã phải có ít nhất 01 điểm phục vụ
dịch vụ viễn thông cộng đồng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và
dịch vụ truy nhập internet.
|
Đạt
|
6
|
Nhà ở dân cư
|
6.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ Xây
dựng (đảm bảo 3 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng)
|
≥75%
|
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp,
khoa học
|
Đạt
|
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo mỹ quan (ưu tiên hàng
rào cây xanh)
|
Đạt
|
7
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân
đầu người trong thôn, bản (triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2018
|
22
|
Năm 2019
|
25
|
Năm 2020
|
28
|
8
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo bình
quân hàng năm giảm ít nhất 5% (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016-2020)
|
Đạt
|
9
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc
làm thường xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao
động
|
≥80%
|
10
|
Tổ chức sản xuất
|
Có mô hình sản xuất,
kinh doanh tập trung hiệu quả theo định hướng chuỗi giá trị, định hướng của
chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng.
|
Đạt
|
11
|
Giáo dục và Đào tạo
|
11.1. Huy động
hầu hết trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học
lớp 6 THCS đạt 99% trở lên.
|
Đạt
|
11.2. Học sinh bỏ
học không quá 1-2%, không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
11.3. Tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học Trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
≥75%
|
11.4. Thôn, bản
nếu có điểm trường thì không còn phòng học tạm bợ, bàn ghế học sinh đúng tiêu
chuẩn; khuôn viên điểm trường sạch sẽ, có hàng rào bao quanh (có thể hàng rào
bằng cây xanh).
|
Đạt
|
12
|
Văn hóa
|
12.1. Thôn, bản
được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn, bản văn hóa” theo quy định của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
12.2. Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội,
không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan.
|
≥70%
|
12.3. Tỷ lệ hộ
gia đình đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”
|
≥70%
|
13
|
Y tế
|
13.1. Tỷ lệ người
dân tham gia Bảo hiểm y tế
|
≥90%
|
13.2. Có ít nhất
01 nhân viên y tế thôn bản được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế
quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao từ Trạm Y
tế xã.
|
Đạt
|
13.3. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
24,2%
|
14
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
14.1. Tỷ lệ hộ sử
dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch
|
≥90%
|
14.2. Tỷ lệ hộ có
nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo “3 sạch”
(sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
≥70%
|
14.3. Thôn, bản
có tổ thu gom rác thải, hoặc 100% hộ gia đình có hố thu gom và xử lý rác thải
tại gia đình theo quy định, không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và
những nơi trái quy định.
|
Đạt
|
14.4. Tỷ lệ hộ
gia đình chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo môi trường sống.
|
100%
|
14.5. Tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có) trên địa bàn thôn
tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
15
|
Hệ thống tổ chức chính trị và tiếp cận pháp luật
|
15.1. Thôn, bản
phải có chi bộ; hàng năm chi bộ thôn, bản phải “hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
|
Đạt
|
15.2. Thôn, bản
và các tổ chức đoàn thể trong thôn, bản đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
|
Đạt
|
15.3. Đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, bảo vệ những người dễ bị tổn
thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
15.4. Có ban hành
quy ước, hương ước thôn, được đa số (khoảng 95%) người dân thông qua và cam
kết thực hiện.
|
Đạt
|
16
|
An ninh trật tự xã hội; Tuân thủ pháp luật, quy ước,
hương ước
|
16.1. Thôn, bản
đạt chuẩn về an ninh trật tự: Không có hoạt động tuyên truyền, xuyên tạc,
kích động, gây chia rẽ nội bộ nhân dân; không có các hoạt động truyền đạo
trái phép; không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án
trên địa bàn; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội được kiểm soát và giảm so với
năm trước;có 100% hộ gia đình ký cam kết giao ước thi đua xây dựng thôn, bản
“An toàn về an ninh trật tự”; có mô hình tự quản về an ninh trật tự; Công an
viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo
trở lên.
|
Đạt
|
16.2. Triển
khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước, quy ước, hương ước của thôn, bản.
|
Đạt
|
16.3. Người dân thực hiện
đúng, đủ các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của Pháp luật; các khoản đã
thống nhất được quy định trong hương ước.
|
Đạt
|
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 về Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 148/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 về Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
4.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|