|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 12/2021/QĐ-UBND Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Ninh Bình
Số hiệu:
|
12/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Song Tùng
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
14 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh tại Tờ trình số 247/SNN-TTr ngày
31/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 24/6/2021.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn,
theo dõi, giám sát, đánh giá, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm định, xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo qui định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Lưu VT, các VP; TTTH.
Bh_VP3_QĐ50
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày
/6 /2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Là xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia và Bộ tiêu chí của tỉnh Ninh Bình về xã nông thôn
mới tại thời điểm công nhận;
- Không có nợ đọng xây dựng cơ
bản;
- Có đăng ký và được UBND tỉnh
phê duyệt;
- Có 100% tiêu chí nâng cao
(qui định dưới đây) đạt chuẩn theo qui định.
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1 Có quy hoạch chung xây dựng
xã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của Luật Xây dựng phải đảm bảo thực
hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá
trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn
|
Đạt
|
1.2. Có kế hoạch thực hiện
quy hoạch, trong đó xác định thời gian và nguồn lực dự kiến thực hiện quy hoạch
đối với từng khu vực cụ thể trên cơ sở phù hợp với mục tiêu quy hoạch chung
xây dựng xã
|
Đạt
|
1.3. Có các quy hoạch chi tiết
xây dựng (các điểm dân cư nông thôn, khu trung tâm xã, khu chức năng) được
phê duyệt đáp ứng tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm; có hệ thống chiếu sáng, cây xanh, cây hoa phù hợp; có hệ thống
biển báo hiệu giao thông (biển cấm, biển cảnh báo, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc)
tại các nút giao nguy hiểm
|
≥70%
|
2.2. Tỷ lệ đường trục thôn,
liên thôn có hệ thống chiếu sáng, cây xanh, cây hoa phù hợp; có hệ thống biển
báo hiệu giao thông (biển cấm, biển cảnh báo, biển chỉ dẫn) tại các nút giao
nguy hiểm
|
≥60%
|
2.3.Tỷ lệ đường ngõ, xóm có hệ
thống chiếu sáng, cây xanh, cây hoa phù hợp
|
≥70%
|
2.4. Đường trục chính nội đồng
được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm
|
≥70%
|
2.5. Về quản lý hành lang an
toàn đường bộ trên địa bàn: không để xảy ra tình trạng đấu nối trái phép, vi
phạm lấn chiếm đường bộ, hành lang an toàn đường bộ ảnh hưởng đến an toàn
giao thông
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ công trình thủy lợi
nhỏ, nội đồng hư hỏng, xuống cấp được sửa chữa, nâng cấp kịp thời
|
100%
|
3.4. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.5. Đảm bảo chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, lực lượng
tại chỗ, vật tư - phương tiện tại chỗ và hậu cần tại chỗ)
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt,
sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
100%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học
(tiểu học & trung học cơ sở) đạt chuẩn quốc gia, trong đó có ít nhất 01
trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền; các nhà trường có đủ sân
chơi, bãi tập theo quy định, thành lập câu lạc bộ thể dục thể thao và hoạt động
thường xuyên
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1.Thiết chế văn hóa - thể
thao xã, thôn đạt chuẩn theo quy định. Tổ chức và duy trì thường xuyên các hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được giữ
gìn, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ khu dân cư được
công nhận danh hiệu làng, thôn, xóm văn hóa hàng năm
|
≥80%
|
7
|
Dịch vụ, Thương mại
|
Xã có chợ trong quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoặc có siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi, cửa
hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có ít nhất 01 điểm phục
vụ bưu chính có người phục vụ triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng
smartphone trong tổng số thuê bao điện thoại
|
≥50%
|
8.3. Có trang thông tin điện
tử hoạt động hiệu quả, thường xuyên cập nhật tin, bài
|
Đạt
|
8.4. Đảng ủy xã, Ủy ban nhân
dân xã, Hội đồng nhân dân xã có 100% máy tính được kết nối internet băng
thông rộng (trừ máy tính dùng soạn thảo văn bản mật); hệ số máy tính/tổng
số cán bộ công chức của xã đạt từ 0,8 trở lên; xã sử dụng 3 phần mềm ứng dụng
trong công tác quản lý điều hành gồm hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ
thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước, hệ thống một cửa điện tử
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn
|
95%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người chính
thức năm 2020 ≥ 51triệu đồng, ước năm 2021 ≥ 56,1 triệu đồng
|
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ
các trường hợp thuộc diện BTXH theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả
kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo).
|
≤1%
|
12
|
Lao động
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ
|
≥50%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết sản xuất ổn định từ 01 năm trở lên
|
≥1
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng hoặc sản phẩm đặc trưng của địa phương đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an
toàn thực phẩm và các điều kiện về bảo vệ môi trường; có tham gia liên kết sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình sản xuất ứng
dụng công nghệ cao hoặc mô hình áp dụng cơ giới hóa các khâu chủ yếu trong sản
xuất gắn với sản xuất an toàn thực phẩm
|
1
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế
|
≥90%
|
14.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤13,8%
|
14.3. Tỷ lệ dân số được quản
lý, theo dõi sức khỏe
|
≥85%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Xã có giải quyết thủ tục
hành chính trên cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
15.4.
Trong 03 năm liên tục trước năm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao: Hàng năm, Đảng bộ xã được xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; ít
nhất 01 năm “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” hoặc tương đương.
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Đăng tải kịp thời các
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung liên
quan đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật
Nhà nước) trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân xã.
|
Đạt
|
16.2. Kịp thời phổ biến các
văn bản, chính sách mới ban hành cho đội ngũ cán bộ cấp xã; Ủy ban nhân dân
xã tổ chức tuyên truyền pháp luật cho người dân ít nhất 2 lần/năm.
|
Đạt
|
16.3. Kịp thời hòa giải các
mâu thuẫn, tranh chấp khi có yêu cầu; tỷ lệ hòa giải các mâu thuẫn, tranh chấp
thuộc phạm vi hòa giải thành
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Làng nghề, khu kinh
doanh, dịch vụ, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ
môi trường
|
Đạt
|
17.2. Chất thải rắn trên địa
bàn được phân loại, thu gom, xử lý theo quy định
|
≥90%
|
17.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥50%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.5. Tỷ lệ chất thải rắn
nguy hại phát sinh trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
≥95%
|
17.6. Tỷ lệ phụ phẩm nông
nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và
các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
17.7. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
17.8. Có nghĩa trang tập
trung được đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đáp ứng các quy định của
pháp luật và theo quy hoạch được phê duyệt
|
Đạt
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch từ các nguồn theo quy chuẩn
|
≥65%
|
18.2. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung (nếu có) có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥45%
|
18.3. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
nhà tiêu, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
100%
|
18.4 Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn được xử lý, khắc phục ô nhiễm, cải tạo và phục
hồi môi trường
|
100%
|
18.5. Có ít nhất 02 thôn
(xóm) đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Kiện toàn đủ 04 chức
danh Ban chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân tự vệ theo quy định; nâng
cao chất lượng hoạt động của đội ngũ cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã và hoàn thành
các chỉ tiêu quốc phòng.
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao
thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có các mô hình về phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động
thường xuyên, có hiệu quả được khen thưởng từ cấp huyện trở lên; xã có từ 85%
trở lên khu dân cư trên địa bàn đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo quy
định; lực lượng công an xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên (tính từ năm liền
kề thời điểm xét công nhận đạt chuẩn) và lực lượng đảm bảo an ninh trật tự
ở cơ sở (trưởng thôn, phó thôn) hoàn thành tốt nhiệm vụ; lực lượng công an xã
và an ninh trật tự ở cơ sở không có vi phạm kỷ luật bị xử lý.
|
Đạt
|
Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2021/QĐ-UBND ngày 14/06/2021 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Bình
2.780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|