Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 11932/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Thủ Đức Người ký: Nguyễn Kỳ Phùng
Ngày ban hành: 20/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11932/QĐ-UBND

Thành phố Thủ Đức, ngày 20 tháng 9 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH CÁC TIÊU CHUẨN VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;

Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính Phủ về quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.

Căn cứ Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, ấp văn hóa” tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Hướng dẫn số 3921/HD-SVHTT ngày 09/8/2024 của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh về triển khai thực hiện Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, ấp văn hóa”;

Căn cứ Quyết định số 15943/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức về ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức;

Xét đề nghị của Trưởng Phòng Văn hóa - Thể thao và Du lịch thành phố Thủ Đức tại Tờ trình số 717/TTr-VHTTDL-BCĐPT ngày 19 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định 06 (sáu) Tiêu chuẩn văn hóa trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn thành phố Thủ Đức.

Điều 2. Căn cứ các tiêu chuẩn, Phòng Văn hóa – Thể thao và Du lịch thành phố Thủ Đức - Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố phối hợp các đơn vị có liên quan, hướng dẫn, triển khai thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3555/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức về ban hành các tiêu chuẩn văn hóa thành phố Thủ Đức.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Trưởng phòng Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Trưởng phòng Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 34 phường và các thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố Thủ Đức chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT TU – HĐND - UBND TP Thủ Đức;
- TT UB. MTTQVN TP Thủ Đức;
- Thành viên BCĐ phong trào;
- UBND 34 phường;
- Lưu.TA

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Kỳ Phùng

TIÊU CHUẨN

“GIA ĐÌNH VĂN HÓA KIỂU MẪU”
(Kèm theo Quyết định số 11932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức)

I. TIÊU CHUẨN:

Tiêu chuẩn 1. Được công nhận là gia đình văn hóa theo tiêu chuẩn “Gia đình Văn hóa” theo Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa, Khu phố văn hóa”.

Tiêu chuẩn 2. Các thành viên trong gia đình

2.1. Không vi phạm các quy định về nếp sống văn minh trong việc tang, việc cưới của quy ước cộng đồng dân cư.

2.2. Không tổ chức ca hát vào các khung giờ nghỉ ngơi, giờ cao điểm (sau 22 giờ 00 đêm hôm trước đến trước 06 giờ 00 sáng hôm sau; từ 12 giờ 00 đến 14 giờ 00) gây mất trật tự tại khu dân cư, làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh.

2.3. Không xả rác, đổ nước thải, vứt xác động vật ra đường, xuống sông, kênh rạch; thả vật nuôi chạy rong, phóng uế bừa bãi ra đường, nơi công cộng; không phân loại chất thải sinh hoạt; không đăng ký hợp đồng thu gom rác, không đóng phí vận chuyển rác đúng quy định; không tự tháo gỡ quảng cáo rao vặt trước nhà, tường rào của gia đình.

Tiêu chuẩn 3. Tham dự đầy đủ các buổi họp khu phố theo số lần quy định; có tham gia ít nhất 02 hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao tại địa phương.

Tiêu chuẩn 4. Gia đình có thành viên được tuyên dương, biểu dương điển hình tiên tiến; khen thưởng vì có những đóng góp tích cực cho các hoạt động phong trào, xã hội tại địa phương.

Tiêu chuẩn 5. Gia đình đạt gia đình văn hóa 06 năm liên tục trở lên.

Tiêu chuẩn 6. Gia đình có đăng ký thực hiện Giao ước thi đua xây dựng đô thị văn minh - Gia đình văn hóa[1]

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Hộ gia đình Văn hóa đạt đủ 06 tiêu chuẩn trên được bình xét “Gia đình văn hóa kiểu mẫu”. Trưởng Khu phố lập danh sách các hộ gia đình đủ kiện, bình xét và đề xuất Ủy ban nhân dân phường công nhận “Gia đình văn hóa kiểu mẫu”. Số hộ gia đình đề xuất công nhận “Gia đình văn hóa kiểu mẫu” không quá 01% (một) số lượng gia đình văn hóa được Ủy ban nhân dân phường công nhận trong năm.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ban hành Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa kiểu mẫu” và Quyết định tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa kiểu mẫu” hàng năm.

TIÊU CHUẨN

“KHU PHỐ VĂN HÓA KIỂU MẪU”
(Kèm theo Quyết định số 11932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức)

I. TIÊU CHUẨN:

1. Tiêu chuẩn 1. Được công nhận là “Khu phố văn hóa” theo Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa, Khu phố văn hóa”.

2. Tiêu chuẩn 2. Khu phố kiểu mẫu phải đạt các tiêu chuẩn sau:

2.1. Không có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.

2.2. Không có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.

2.3. Không có điểm gây mất vệ sinh môi trường nghiêm trọng, kéo dài.

2.4. Không có chợ tự phát phát sinh trên địa bàn, gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông, mỹ quan đô thị.

2.5. Không có xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông; vi phạm pháp luật nghiêm trọng thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Nhân dân, của Nhà nước. (Có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể).

2.6. Không có trường hợp bóc lột sức lao động, ngược đãi, xâm hại đến trẻ em.

2.7. Không có các trường hợp bạo lực gia đình xảy ra kéo dài, địa phương không có biện pháp xử lý, hỗ trợ để gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần và tính mạng người bị hại.

2.8. Không có trường hợp chống lệnh nhập ngũ.

2.9. Không có tình trạng xây dựng không phép.

3. Tiêu chuẩn 3: Khu phố đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, phường, xã, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” (Có Quyết định công nhận của UBND phường).

4. Tiêu chuẩn 4: Khu phố được công nhận “Khu phố sạch, không xả rác ra đường và kênh rạch” theo tiêu chuẩn tại Quyết định số 4700/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành tiêu chí và quy trình công nhận “Khu phố - ấp sạch, không xả rác ra đường và kênh rạch”, “Phường - xã - thị trấn không xả rác ra đường và kênh rạch” và “Công trình, giải pháp, sáng kiến xanh”.

5. Tiêu chuẩn 5: Triển khai và thực hiện tốt các quy ước khu dân cư[2] đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ban hành quyết định công nhận.

6. Tiêu chuẩn 6: Khu phố có địa điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

7. Tiêu chuẩn 7: Khu phố có ít nhất 02 đội hoặc 02 câu lạc bộ trở lên hoạt động về văn hóa, thể thao và đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Khu phố văn hóa đạt đủ 07 (bảy) tiêu chuẩn trên được bình xét “Khu phố văn hóa kiểu mẫu”. Ủy ban nhân dân các phường lập danh sách các Khu phố đủ điều kiện, bình xét, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức công nhận “Khu phố văn hóa kiểu mẫu”. Số khu phố đề xuất công nhận “Khu phố văn hóa kiểu mẫu” không quá 10% số lượng “Khu phố văn hóa” được công nhận trong năm.

2. Phòng Văn hóa – Thể thao và Du lịch thành phố Thủ Đức tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức về việc xét công nhận và tặng danh hiệu, Giấy khen “Khu phố văn hóa kiểu mẫu” hàng năm; hướng dẫn cách kiểm tra, các biện pháp đánh giá, giám sát thực hiện theo các tiêu chuẩn trên.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức ban hành Quyết định công nhận danh hiệu “Khu phố văn hóa kiểu mẫu” và Quyết định tặng Giấy khen “Khu phố văn hóa kiểu mẫu” hàng năm.

TIÊU CHUẨN

“ĐIỂM SÁNG VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 11932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức)

I. CÁC TIÊU CHUẨN: 100 điểm

1. Tiêu chuẩn văn minh: (45 điểm)

1.1. Treo biển hiệu đúng quy định. (3 điểm)

1.2. Chấp hành đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh. (7 điểm)

1.3. Trang phục của nhân viên phục vụ lịch sự, thái độ hòa nhã, có đeo bảng tên. (5 điểm)

1.4. Có nội quy hoạt động và thực hiện tốt nội quy theo quy định. (5 điểm)

1.5. Có tủ (kệ) để sách, báo, tài liệu thông tin về chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, địa phương. (5 điểm)

1.6. Không có trường hợp vi phạm pháp luật và không có các loại tệ nạn xã hội (mại dâm, cờ bạc, cá độ bóng đá...), đảm bảo an ninh trật tự. (3 điểm)

1.7. Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. (5 điểm)

1.8. Có phối hợp với địa phương tham gia các hoạt động văn hóa - xã hội, gìn giữ an ninh trật tự, tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao tại cơ sở. (4 điểm)

1.9. Tổ chức các hoạt động phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao thu hút đông đảo người lao động, thanh niên, công nhân, sinh viên… tham gia, tổ chức từ 03 hoạt động trở lên/năm. (3 điểm)

1.10. Không có hành vi gây tiếng ồn khu dân cư vượt chuẩn theo quy định (5 điểm)

2. Tiêu chuẩn sạch đẹp: (30 điểm)

2.1. Tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường” ở khu dân cư; đăng ký tham gia xây dựng mô hình khu dân cư không rác; giữ gìn vệ sinh môi trường, sạch đẹp, ngăn nắp. (8 điểm)

2.2. Thùng rác có nắp đậy, nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, không làm mất vệ sinh, môi trường xung quanh. (8 điểm)

2.3. Có quan tâm tạo mảng xanh cho khuôn viên cơ sở. (7 điểm)

2.4. Tổ chức thực hiện phong trào “15 phút vì Thành phố văn minh - sạch đẹp” một tuần/lần. (7 điểm)

3. Tiêu chuẩn an toàn: (25 điểm)

3.1. Nơi kinh doanh an toàn, trật tự, không để mất cắp. (5 điểm)

3.2. Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm và công tác phòng, chống dịch bệnh. (5 điểm)

3.3. Không chiếm dụng trái phép lòng, lề đường làm nơi để xe, giữ xe, kinh doanh mua bán không có quảng cáo trái phép, có lực lượng điều tiết giao thông vào giờ đông khách, không gây ách tắc giao thông. (5 điểm)

3.4. Trang bị đầy đủ các phương tiện phòng, chống cháy, nổ; đảm bảo an toàn trong thiết kế hệ thống điện, không để xảy ra cháy, nổ. (7 điểm)

3.5. Tích cực tham gia cung cấp thông tin, tố giác cụ thể, có chứng cứ về các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, ma túy có tổ chức tại nơi kinh doanh, địa bàn dân cư giúp các ngành chức năng ngăn chặn, triệt phá kịp thời (có giấy khen, bằng khen của UBND các cấp). (3 điểm)

II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:

1. Đơn vị được xét đạt tiêu chuẩn “Điểm sáng văn hóa” đạt từ 95 điểm trở lên.

2. Các trường hợp vi phạm không xét ghi nhận, công nhận:

2.1. Có xảy ra cháy nổ, xảy ra tình trạng để xe lấn chiếm lòng, lề đường gây tai nạn giao thông, vi phạm pháp luật nghiêm trọng thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Nhân dân, của Nhà nước (có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể).

2.2. Phát sinh điểm mua bán, sử dụng trái phép các chất ma túy; phát sinh điểm mại dâm.

2.3. Phát sinh hoạt động tội phạm có tổ chức, cờ bạc, cá độ...

2.4. Có trường hợp bóc lột sức lao động, ngược đãi, xâm hại trẻ em.

3. Thời gian và thẩm quyền công nhận: “Điểm sáng văn hóa” được công nhận, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; công nhận lại sau (05) (năm) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ban hành Quyết định ghi nhận hàng năm, công nhận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức ban hành quyết định công nhận lại./.

TIÊU CHUẨN

“KÝ TÚC XÁ VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 11932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức)

I. CÁC TIÊU CHUẨN: 100 điểm

1. Tiêu chuẩn văn minh: (35 điểm)

1.1. Treo cờ nước, biển hiệu đúng quy định. (2 điểm)

1.2. Ký túc xá thực hiện dân cư, công bằng, công khai các điều kiện tiếp nhận sinh viên và các nhiệm vụ được lãnh đạo nhà trường phân công. (10 điểm)

1.3. Có các giải pháp và thường xuyên tuyên truyền, vận động, xây dựng lối sống văn hóa lành mạnh trong sinh viên ký túc xá. (8 điểm)

1.4. Xây dựng phong cách lịch sự trong ứng xử, giao tiếp hàng ngày và tinh thần tương thân tương ái, đoàn kết trong đội ngũ cán bộ, nhân viên ký túc xá và sinh viên. (5 điểm)

1.5. Phối hợp tốt với chính quyền địa phương xây dựng và gìn giữ môi trường văn hóa xung quanh ký túc xá và địa bàn dân cư; tích cực thực hiện tốt công tác phòng, chống các loại tệ nạn xã hội, không có sinh viên sử dụng ma túy, uống rượu, bia gây rối trật tự, mua bán mại dâm và các hình thức cờ bạc trong ký túc xá; nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ và trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị. (10 điểm)

2. Tiêu chuẩn sạch đẹp: (25 điểm)

2.1. 100% phòng ở sạch đẹp, ngăn nắp, trật tự; sinh viên chấp hành nghiêm quy định của nhà trường, ký túc xá về việc ăn, ở, vệ sinh và sinh hoạt tại phòng ở và trong khuôn viên ký túc xá, không phơi quần áo trước mặt tiền ký túc xá. (8 điểm)

2.2. Có các giải pháp nhằm nâng cao ý thức của sinh viên đối với việc bảo vệ cảnh quan, tạo vẻ mỹ quan trong phòng ở, trong khuôn viên và khu vực xung quanh ký túc xá; không có quảng cáo, rao vặt trái phép. (7 điểm)

2.3. Thường xuyên tổ chức các ngày “Chủ nhật Xanh” và các cuộc thi phòng ở sạch đẹp trong mỗi học kỳ, mỗi năm học, huy động đông đảo sinh viên ký túc xá tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tạo thêm nhiều mảng xanh góp phần cho ký túc xá ngày càng sạch đẹp. (10 điểm)

3. Tiêu chuẩn an toàn: (25 điểm)

3.1. Trang bị đầy đủ, bảo quản và sử dụng tốt các phương tiện phòng, chống cháy, nổ; không để xảy ra cháy, nổ trong ký túc xá và khu vực xung quanh khuôn viên ký túc xá. (6 điểm)

3.2. Tổ chức tốt phong trào “Sinh viên tự quản ký túc xá” tham gia giữ gìn trật tự, an toàn, có thành lập các đội giữ gìn trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ trong Ký túc xá với sự tham gia của sinh viên. Có các biện pháp thực hiện công tác phòng gian, bảo mật, không để mất mát tài sản chung của ký túc xá và của sinh viên. (6 điểm)

3.3. Phối hợp tốt với cơ quan công an, kịp thời phát hiện và xử lý (hoặc đề xuất xử lý) các biểu hiện chưa tốt trong sinh viên, bảo đảm an toàn cho sinh viên ở ký túc xá. Có thùng thư góp ý, tố giác tệ nạn, tội phạm tại ký túc xá. (7 điểm)

3.4. Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại căn tin, bếp ăn tập thể của ký túc xá. (6 điểm)

4. Tiêu chuẩn về tổ chức, sinh hoạt văn hóa: (15 điểm)

4.1. Phối hợp chặt chẽ với Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên tổ chức các hoạt động chăm lo tốt đời sống văn hóa tinh thần cho sinh viên. (4 điểm)

4.2. Có phòng đọc sách, phòng học và sinh hoạt cộng đồng cho sinh viên và trang bị các thiết bị cần thiết để tra cứu thông tin.( 4 điểm)

4.3. Có sân chơi, thường xuyên tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao và rèn luyện thể chất cho sinh viên. (4 điểm).

4.5. Tổ chức các hoạt động phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao thu hút đông đảo sinh viên, học sinh… tham gia, tổ chức từ 03 hoạt động trở lên/năm (3 điểm).

II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:

1. Đơn vị được xét đạt tiêu chuẩn “Ký túc xá văn hóa” đạt từ 95 điểm trở lên

2. Các trường hợp vi phạm không được xét ghi nhận, công nhận:

2.1. Có xảy ra cháy nổ, vi phạm pháp luật nghiêm trọng thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Nhân dân, của Nhà nước (Có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể).

2.2. Phát sinh điểm mua bán, sử dụng trái phép các chất ma túy.

2.3. Phát sinh hoạt động tội phạm có tổ chức, tệ nạn xã hội.

2.4. Để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm, vi phạm những quy định về “Vệ sinh an toàn thực phẩm” và công tác phòng, chống dịch bệnh.

3. Thời gian và thẩm quyền công nhận: “Ký túc xá văn hóa” được công nhận, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; công nhận lại sau (05) (năm) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ban hành Quyết định ghi nhận hàng năm, công nhận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức ban hành quyết định công nhận lại./.

TIÊU CHUẨN

“CƠ SỞ, NHÀ HÀNG TỔ CHỨC TIỆC CƯỚI VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 11932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức)

I. CÁC TIÊU CHUẨN: 100 điểm

1. Tiêu chuẩn văn minh - lành mạnh - tiết kiệm: (45 điểm)

1.1. Cơ sở, nhà hàng chỉ tiến hành tổ chức tiệc cưới khi có Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. (10 điểm)

1.2. Có sổ sách ghi nhận việc thực hiện văn minh - tiết kiệm trong đặt tiệc cưới của cán bộ, công chức và người dân. (5 điểm)

1.3. Tổ chức tiệc cưới phải đảm bảo đúng giờ (giờ tiếp khách, nghi thức tiệc cưới, giờ nhập tiệc), trang trọng, lành mạnh, không lãng phí thời gian của khách dự tiệc. Có biên tập chương trình cho người dẫn chương trình. (10 điểm)

1.4. Khuyến khích tổ chức các hoạt động nghệ thuật phục vụ nghi thức tiệc cưới mang tính dân tộc và phải đảm bảo các quy định quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; âm thanh vừa đủ nghe, không mở quá lớn. (5 điểm)

1.5. Nhà hàng có trách nhiệm nhắc nhở công nhân viên, người lao động thực hiện quy định của Nhà nước về việc cưới. (5 điểm)

1.6. Tác phong, thái độ nhân viên phục vụ nhã nhặn, chu đáo, tận tình, văn minh, lịch sự. (5 điểm)

1.7. Cơ sở, nhà hàng chấp hành tốt các quy định của pháp luật trong tổ chức hoạt động kinh doanh (Có đăng ký kinh doanh, các điều kiện kinh doanh phù hợp, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế). (5 điểm)

2. Tiêu chuẩn sạch đẹp: (25 điểm)

2.1. Khu vực, địa điểm nơi tổ chức tiệc cưới trật tự, ngăn nắp, sạch đẹp. (6 điểm)

2.2. Thùng rác phải có nắp đậy, nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, có biện pháp xử lý chất thải, nước thải đúng quy định. (7 điểm)

2.3. Tạo mảng xanh cho khuôn viên, nơi tổ chức tiệc cưới, phải bảo đảm thông thoáng. (7 điểm)

2.4. Tổ chức thực hiện phong trào “15 phút vì Thành phố văn minh - sạch đẹp” một tuần/lần. (5 điểm)

3. Tiêu chuẩn an toàn: (30 điểm)

3.1. Bảo đảm an toàn - trật tự tại cơ sở, nhà hàng, nơi tổ chức tiệc cưới. (10 điểm)

3.2. Thực hiện an toàn vệ sinh lao động; vệ sinh an toàn thực phẩm, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm; đảm bảo công tác phòng, chống dịch bệnh. (5 điểm)

3.3. Có tủ thuốc sơ cấp cứu tại cơ sở, nhà hàng tổ chức tiệc cưới. (5 điểm)

3.4. Không sử dụng, chất gây nổ tại nơi diễn ra tiệc cưới. Có hệ thống thoát hiểm an toàn khi có sự cố, trang bị đầy đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy. (5 điểm)

3.5. Có nơi để xe an toàn cho khách, không lấn chiếm lòng lề đường, bố trí lực lượng điều tiết giao thông vào giờ đông khách đến và về, không gây ách tắc giao thông. (5 điểm)

II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:

1. Đơn vị được xét đạt tiêu chuẩn “Cơ sở, Nhà hàng tổ chức tiệc cưới văn hóa” đạt từ 95 điểm trở lên.

2. Các trường hợp vi phạm không được xét ghi nhận, công nhận:

2.1. Hàng năm không đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, phường, xã, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”.

2.2. Có xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông, vi phạm pháp luật nghiêm trọng thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Nhân dân, của Nhà nước (có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể).

2.3. Phát sinh điểm mua bán, sử dụng trái phép các chất ma túy, điểm mại dâm. cá độ.

2.4. Phát sinh hoạt động tội phạm có tổ chức, mua bán mại dâm, cờ bạc,

2.5. Để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm, vi phạm những quy định về “Vệ sinh an toàn thực phẩm” và công tác phòng, chống dịch bệnh.

3. Thời gian và thẩm quyền công nhận: “Cơ sở - Nhà hàng tiệc cưới văn hóa” được công nhận, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; công nhận lại sau (05) (năm) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ban hành Quyết định ghi nhận hàng năm, công nhận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức ban hành quyết định công nhận lại./.

TIÊU CHUẨN

“NHÀ TRỌ VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 11932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức)

I. CÁC TIÊU CHUẨN: 100 điểm

1. Tiêu chuẩn văn minh: (40 điểm)

1.1. Thực hiện tốt mối quan hệ ứng xử thân thiện, văn hóa trong cộng đồng. (5 điểm)

1.2. Có bảng nội quy sinh hoạt tại nhà trọ; 100% hộ gia đình tham gia đầy đủ các cuộc họp tại nơi ở trọ, tham gia thực hiện tốt quy ước cộng đồng dân cư. (5 điểm)

1.3. 100% hộ gia đình đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa và hàng năm được công nhận từ 90% trở lên. (10 điểm)

1.4. Tổ chức các hoạt động phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao thu hút đông đảo người lao động, thanh niên, công nhân, sinh viên… tham gia, tổ chức ít nhất 01 hoạt động trở lên/năm góp phần xây dựng khu phố văn hóa, phường văn minh đô thị. (6 điểm)

1.5. Thực hiện tốt chương trình mục tiêu “3 giảm”, không có người uống rượu, bia say xỉn gây mất trật tự, không có hành vi gây mất an ninh, trật tự chung. Thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định. (7 điểm)

1.6. Tích cực thực hiện nếp sống văn minh trong các hoạt động lễ hội, bài trừ văn hóa phẩm có nội dung trái với thuần phong mỹ tục, trái với đường lối, chủ trương chính sách pháp luật của Nhà Nước, chấp hành nghiêm chỉnh Luật khi tham gia giao thông và trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh đô thị. (7 điểm)

2. Tiêu chuẩn sạch đẹp: (30 điểm)

2.1. Cảnh quan trật tự, ngăn nắp, sạch sẽ, không treo, dán quảng cáo, viết, vẽ trái phép, không phép trên tường, trụ điện…; cầu thang thông thoáng, sạch sẽ, ánh sáng đầy đủ. (6 điểm)

2.2. Mỗi hộ, phòng đều có thùng rác có nắp đậy, không xả rác bừa bãi, không để tồn đọng rác và có hợp đồng thu gom rác. (6 điểm)

2.3. Nhà trọ có nơi phơi quần áo phù hợp, không làm mất mỹ quan chung, không nuôi thả súc vật chạy rong, phóng uế bừa bãi hoặc gây thương tích cho người. (6 điểm)

2.4. Có tạo mảng xanh chung tại nhà trọ. (6 điểm)

2.5. Thực hiện tổng vệ sinh theo định kỳ, tổ chức thực hiện phong trào “15 phút vì Thành phố văn minh - sạch đẹp” tuần/lần. (6 điểm)

3. Tiêu chuẩn an toàn: (30 điểm)

3.1. Thực hiện tốt công tác phòng gian bảo mật. Tích cực tham gia cung cấp thông tin, tố giác cụ thể, có chứng cứ về các loại tội phạm, tệ nạn xã hội giúp các ngành chức năng ngăn chặn, triệt phá kịp thời (có giấy khen, bằng khen của UBND các cấp). (5 điểm)

3.2. Có trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy, thực hiện tốt các quy định về phòng, chống cháy nổ, không để xảy ra cháy, nổ. (10 điểm)

3.3. Không để xảy ra trộm cắp và mất mát tài sản tại nhà trọ và vận động các hộ gia đình tham gia tốt phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong thời kỳ mới” ở địa phương. (10 điểm)

3.4. Từng hộ gia đình tích cực thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. (5 điểm)

II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:

1. Đơn vị được xét đạt tiêu chuẩn “Nhà trọ văn hóa” đạt từ 95 điểm trở lên

2. Các trường hợp vi phạm không xét ghi nhận, công nhận:

2.1. Có xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông, vi phạm pháp luật nghiêm trọng thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Nhân dân, của Nhà nước (có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể).

2.2. Phát sinh điểm mua bán, sử dụng trái phép các chất ma túy, phát sinh điểm mại dâm.

2.3. Phát sinh hoạt động tội phạm có tổ chức, tệ nạn xã hội.

2.4. Có trường hợp trẻ em bị bóc lột sức lao động, ngược đãi, bị lạm dụng tình dục.

3. Thời gian và thẩm quyền công nhận: “Nhà trọ văn hóa” được công nhận, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; công nhận lại sau (05) (năm) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ban hành Quyết định ghi nhận hàng năm, công nhận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức ban hành quyết định công nhận lại./.



[1] App công dân thành phố Thủ Đức

[2] Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 11932/QĐ-UBND ngày 20/09/2024 về các Tiêu chuẩn văn hóa trên địa bàn thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


158

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.90.108
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!