BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VÀ CHẾ ĐỘ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Luật Phòng chống ma tuý số 23/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000.
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH ngày 02 tháng 07
năm 2002.
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội.
Sau khi có ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kế tại Văn bản số 454/TCTK-PPCĐ
ngày 20/07/2004.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định chế độ
báo cáo định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi áp dụng với:”
-
Ủy ban nhân dân xã, phương, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
-
Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).
-
Sở Lao động –Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(gọi chung là cấp tỉnh).
-
Các cơ sở cai nghiện.
Điều 2.
Nội dung chế độ
báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi được áp dụng thực hiện
thống nhất trong cả nước như sau:
-
Báo cáo của cấp xã lên cấp huyện (làm theo Biểu số 0-1/BCNPH ban hành kèm theo
Quyết định này) được thực hiện vào ngày 17 của tháng cuối cùng mỗi quý.
-
Báo cáo của cấp huyện lên cấp tỉnh (làm theo Biểu số 02/BCNPH ban hành kèm theo
Quyết định này) được thực hiện vào ngày 22 của tháng cuối cùng mỗi quý.
-
Báo cáo của các cơ sở cai nghiện lên cấp tỉnh (làm theo Biểu số 03/BCNPH ban
hành kèm theo Quyết định này) đựơc thực hiện vào ngày 20 của tháng cuối cùng
mỗi quý.
-
Báo cáo của cấp tỉnh lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đồng gửi Cục
Thống kê cấp tỉnh (làm theo Biểu số 04/BCNPH ban hành kèm theo Quyết định này)
được thực hiện vào ngày 25 của tháng cuối cùng mỗi quý.
Điều 3.
Chế độ ghi chép
ban đầu về công tác cai nghiện phục hồi được áp dụng thống nhất trong cả nước
như sau:
-
Cấp xã làm theo Sổ 01 – SCNPH ban hành kèm theo Quyết định này.
-
Các cơ sở cai nghiện làm theo Sổ 02 – SCNPH ban kành kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
-
Cục trưởng Cục
Phòng chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
-
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức
hướng dẫn thực hiện và in ấn, phát hành tài liệu, biểu mẫu thống kê báo cáo cho
cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội cấp chuyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và
các cơ sở cai nghiện trong tỉnh.
Điều 5.
Quyết định này
thay thế phần về phòng chống tệ nạn ma túy trong các mục 1, 2, 3, 4 ở Điều 1
tại Quyết định số 844/LĐ-TBXH – QĐ ngày 28/06/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội về việc quy định chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống
kê định kỳ về phòng, chống tệ nạn xã hội áp dụng cho các cấp quản lý của ngành
và có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6.
Chánh Văn phòng
Bộ, Cục trưởng Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bộ, Giám đốc các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng cơ quan Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám
đốc các cơ sở cai nghiện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
Biểu số 01/BCNPH
Ban hành kèm theo
Quyết định số
1160/2004/QĐ-BLĐTBXH ngày 11 tháng 08 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội
Ngày báo cáo:
Ngày
17 tháng cuối quý
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ
ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI
Kỳ báo cáo: Quý… năm…
(Từ ngày 16/…/200… đến 15/…/200…)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND
xã (phường, thị trấn):
………………………......
Mã
số:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cơ
quan LĐTBXH quận (huyện)
…………………………...
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Phát sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm đến nay
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Biến động đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng động:
|
|
|
|
|
1.1. Số đối tượng đầu kỳ:
|
người
|
01
|
|
|
1.2. Số tăng trong kỳ:
|
người
|
02
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
-
Số mới phát hiện:
|
người
|
03
|
|
|
+
Trong đó số mới nghiện
|
người
|
04
|
|
|
-
Số tái nghiện:
|
người
|
05
|
|
|
-
Khác
|
người
|
06
|
|
|
1.3. Số giảm trong kỳ:
|
người
|
07
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
-
Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
người
|
08
|
|
|
-
Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai nghiện
|
người
|
09
|
|
|
-
Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam.
|
người
|
10
|
|
|
-
Số chết
|
người
|
11
|
|
|
-
Số giảm khác
|
người
|
12
|
|
|
1.4. Số cuối kỳ:
|
người
|
13
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
*
Số dưới 12 tuổi
|
người
|
14
|
|
|
*
Số từ 12 đến dưới 16 tuổi
|
người
|
15
|
|
|
*
Nữ
|
người
|
16
|
|
|
2. Quản lý giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy
tại cộng đồng:
|
người
|
|
|
|
-
Số người nghiện ma túy có quyết định giáo dục tại xã phường theo Nghị định số
163/2003/NĐ-CP trong kỳ
|
người
|
17
|
|
|
-
Số được đưa vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
lượt người
|
18
|
|
|
-
Số đối tượng được đưa vào quản lý sau cai tại cộng đồng
|
lượt người
|
19
|
|
|
-
Số đối tượng đang được quản lý sau cai tại cộng đồng cuối kỳ báo cáo
|
người
|
20
|
|
|
-
Số đối tượng được dạy nghề
|
lượt người
|
21
|
|
|
-
Số đối tượng được tạo việc làm
|
lượt người
|
22
|
|
|
-
Số đối tượng được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng
|
lượt người
|
23
|
|
|
+
Tổng số tiền hỗ trợ
|
1.000 đồng
|
24
|
|
|
-
Số đối tượng được vay vốn
|
người
|
25
|
|
|
+
Tổng số tiền được vay
|
1.000 đồng
|
26
|
|
|
-
Số câu lạc bộ (nhóm) tổ chức sinh hoạt có đối tượng tham gia
|
CLB, nhóm
|
27
|
|
|
+
Tổng số đối tượng tham gia sinh hoạt câu lạc bộ (hoặc nhóm)
|
người
|
28
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người
lập biểu Chủ
tịch UBND
(Ký,
ghi rõ họ tên) (Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG
TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI CẤP XÃ, PHƯỜNG
Biểu số 01/BCNPH
I. Một số quy định chung:
1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
2. Mã số đơn vị báo cáo: Hiện tại để trống. Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi có
Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành danh mục các
đơn vị hành chính Việt Nam (cho 64 tỉnh, thành phố). Việc áp mã số đơn vị báo
cáo để thuận lợi cho việc xử lý số liệu bằng máy tính (trong phạm vi cả nước
hoặc từng tỉnh, huyện), đáp ứng yêu cầu nhanh, kịp thời và chính xác của các
cấp quản lý.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Phòng Lao động, Phòng TC-LĐ…).
4. Kỳ báo cáo:
Quý
5. Độ dài kỳ báo cáo: từ ngày 16 tháng cuối Quý trước đến ngày 15 tháng cuối
Quý báo cáo.
Ví dụ: - Báo cáo Quý I năm 2004: từ 16/12/2003 đến
15/03/2004
- Báo Quý II năm 2004: từ 16/03/2004 đến 15/06/2004
6. Ngày báo cáo: ngày 17 tháng cuối Quý (ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký gửi báo cáo
lên Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện)
7. Kết cấu báo cáo:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Phát sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm đến nay
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
- Cột “Phát sinh trong kỳ”: ghi kết quả phát sinh
trong kỳ báo cáo (quý)
- Cột “Lũy kế từ đầu năm đến nay”: ghi kết quả đã đạt
được từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Cách tính:
cộng kết quả “phát sinh trong kỳ” với kết quả thực hiện được ghi trong cột “lũy
kế từ đầu năm đến nay” của kỳ trước. (Riêng chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ),
cột 2 không cộng lũy kế mà luôn bằng số cuối năm trước chuyển sang).
Như vậy:
- Với báo cáo Quý I năm 2004: Cột “phát sinh trong kỳ”
và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” có trị số như nhau và đều phản ánh kết quả
thực hiện trong Quý I năm 2004 (16/12/2003 – 15/03/2004).
- Với báo cáo Quý II năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong
Quý II năm 2004 (16/03/2004 – 15/06/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý II và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý I, sẽ phản ánh kết
quả đạt được trong 6 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/06/2004).
Lưu ý: Chỉ tiêu
01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I.
- Với báo cáo Quý III năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý III năm 2004 (16/06/2004 – 15/09/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý III và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý II, sẽ phản ánh
kết quả đạt được trong 9 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/09/2004).
Lưu ý:Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I).
- Với báo cáo Quý IV năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý IV năm 2004 (16/09/2004 – 15/12/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý IV và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý III, sẽ phản ánh
kết quả đạt được trong cả năm (16/12/2003 – 15/12/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế (cột 2) vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý
I. Số của chỉ tiêu 13 (số cuối kỳ) của cột lũy kế chính bằng số cuối kỳ của cột
phát sinh trong kỳ (cột 2).
Tóm lại: Chỉ
tiêu 01 của cột lũy kế cho mọi kỳ báo cáo trong năm là không đổi và đều bằng
chỉ tiêu 01 Quý I. Trong mỗi kỳ báo cáo, chỉ tiêu 13 của cột lũy kế luôn bằng
chỉ tiêu 13 cột phát sinh trong kỳ của kỳ báo cáo đó.
II. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Biến động đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại
cộng đồng.
- Chỉ tiêu 01: “Số đối tượng đầu kỳ” là tổng số đối
tượng có trong danh sách quản lý (Sổ 01 – SCNPH) của xã đầu kỳ báo cáo. Chỉ
tiêu này chính bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của xã cuối kỳ báo
cáo trước chuyển sang.
Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ
Quý I/2004(cột 1) của xã (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong
danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).
Lưu ý: Chỉ
tiêu “Số đối tượng đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất
cả các Quý đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong
danh sách cuối kỳ Quý IV của năm trước.
- Chỉ tiêu 02: “Số tăng trong kỳ”: gồm “Số mới phát
hiện”, “Số tái nghiện” (số đã đưa ra khỏi danh sách quản lý sau khi đã hoàn
thành cai nghiện nhưng nay tái nghiện) và các trường hợp tăng khác (nơi khác
chuyển đến, đi tù về vẫn nghiện…):
“Chỉ tiêu 02” = “Chỉ tiêu 03” + “Chỉ tiêu 05” + “Chỉ
tiêu 06”
Trong số mới phát hiện nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 03)
cần ghi rõ số mới nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 04)
- Chỉ tiêu 07 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng
ra khỏi danh sách quản lý của xã trong kỳ báo cáo, gồm:
- “Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng
đồng trong kỳ” (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận đã cai
nghiện theo quy định tại Thông tư số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA)
- “Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai
nghiện”
- “Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam”
- “Số chết:”
- “Số giảm khác” (chuyển đi nơi khác…)
“Chỉ tiêu 07” = “08” + “09” + “10” + “11” + “12”
- Chỉ tiêu 13: “Số đối tượng cuối kỳ” là tổng đố đối
tượng có trong danh sách quản lý (Sổ 01-SCNPH) của xã cuối kỳ báo cáo. Chỉ tiêu
này được tính như sau:
“Số cuối kỳ” = “Số đầu kỳ” + “Số tăng trong kỳ” – “Số
giảm trong kỳ”
“Chỉ tiêu 13” = “Chỉ tiêu 01” + “Chỉ tiêu 02” – “Chỉ
tiêu 07”
Trong “Số cuối kỳ” (Chỉ tiêu 13) cần ghi rõ số đối
tượng dưới 12 tuổi (CT 14), số đối tượng 12 đến dưới 16 tuổi (CT 15) và số đối
tượng nữ (CT 16)
2. Quản lý, giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người
nghiện ma túy tại cộng đồng
- Chỉ
tiêu 17: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào thực hiện quyết định quản
lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp
tục thực hiện quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP từ kỳ trước
chuyển sang.
- Chỉ tiêu 18: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục
cai nghiện từ kỳ trước chuyển sang.
- Chỉ tiêu 19: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào danh sách quản lý sau cai tại cộng đồng trong kỳ, gồm những đối tượng hoàn
thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, trung tâm… và được đưa vào quản
lý sau cai.
- Chỉ tiêu 20: Tổng số đối tượng đang được quản lý sau
cai tại cộng đồng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo (ngày 15 tháng cuối Quý). Những
đối tượng này không thuộc diện đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại sổ
01-SCNPH của xã cuối kỳ báo cáo, tức là không nằm trong nhóm đối tượng nghiện
có hồ sơ quản lý tại cộng đồng cuối kỳ báo (Chỉ tiêu 1.4).
- Chỉ tiêu 21 – 28: cách tính tương tự các chỉ tiêu
17, 18, 19.
Biểu số 02/BCNPH
Ban hành kèm theo
Quyết định số
1160/2004/QĐ-BLĐTBXH ngày 11 tháng 8 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội
Ngày báo cáo:
Ngày
22 tháng cuối quý
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ
ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI
Kỳ báo cáo: Quý… năm…
(Từ ngày 16/…/200… đến 15/…/200…)
|
Đơn vị báo cáo:
Cơ
quan LĐTBXH quận (huyện):
………………………......
Mã
số:
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở
LĐTBXH (Chi cục PCTNXH)
…………………………...
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Phát sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm đến nay
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Biến động đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng động:
|
|
|
|
|
1.1. Số đối tượng đầu kỳ:
|
người
|
01
|
|
|
1.2. Số tăng trong kỳ:
|
người
|
02
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
-
Số mới phát hiện:
|
người
|
03
|
|
|
+
Trong đó số mới nghiện
|
người
|
04
|
|
|
-
Số tái nghiện:
|
người
|
05
|
|
|
-
Khác
|
người
|
06
|
|
|
1.3. Số giảm trong kỳ:
|
người
|
07
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
-
Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
người
|
08
|
|
|
-
Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai nghiện
|
người
|
09
|
|
|
Số
đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam.
|
người
|
10
|
|
|
-
Số chết
|
người
|
11
|
|
|
-
Số giảm khác
|
người
|
12
|
|
|
1.4. Số cuối kỳ:
|
người
|
13
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
*
Số dưới 12 tuổi
|
người
|
14
|
|
|
*
Số từ 12 đến dưới 16 tuổi
|
người
|
15
|
|
|
*
Nhà nướcữ
|
người
|
16
|
|
|
2. Quản lý giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy
tại cộng đồng:
|
người
|
|
|
|
-
Số người nghiện ma túy có quyết định giáo dục tại xã phường theo Nghị định số
163/2003/NĐ-CP trong kỳ
|
người
|
17
|
|
|
-
Số được đưa vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
lượt người
|
18
|
|
|
-
Số đối tượng được đưa vào quản lý sau cai tại cộng đồng
|
lượt người
|
19
|
|
|
-
Số đối tượng đang được quản lý sau cai tại cộng đồng cuối kỳ báo cáo
|
người
|
20
|
|
|
-
Số đối tượng được dạy nghề
|
lượt người
|
21
|
|
|
-
Số đối tượng được tạo việc làm
|
lượt người
|
22
|
|
|
-
Số đối tượng được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng
|
lượt người
|
23
|
|
|
+
Tổng số tiền hỗ trợ
|
1.000 đồng
|
24
|
|
|
-
Số đối tượng được vay vốn
|
người
|
25
|
|
|
+
Tổng số tiền được vay
|
1.000 đồng
|
26
|
|
|
-
Số câu lạc bộ (nhóm) tổ chức sinh hoạt có đối tượng tham gia
|
CLB, nhóm
|
27
|
|
|
+
Tổng số đối tượng tham gia sinh hoạt câu lạc bộ (hoặc nhóm)
|
người
|
28
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người
lập biểu Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên) (Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG
TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI CẤP HUYỆN
Biểu số 02/BCNPH
I. Một số quy định chung:
1. Đơn vị báo cáo: Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (Phòng Lao động, Phòng TC-LĐ)…
2. Mã số đơn vị báo cáo: Hiện tại để trống. Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi có
Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành danh mục các
đơn vị hành chính Việt Nam (cho 64 tỉnh, thành phố). Việc áp mã số đơn vị báo
cáo để thuận lợi cho việc xử lý số liệu bằng máy tính (trong phạm vi cả nước
hoặc từng tỉnh, huyện), đáp ứng yêu cầu nhanh, kịp thời và chính xác của các
cấp quản lý.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng
chống tệ nạn xã hội)
4. Kỳ báo cáo:
Quý
5. Độ dài kỳ báo cáo: từ ngày 16 tháng cuối Quý trước đến ngày 15 tháng cuối
Quý báo cáo.
Ví dụ: - Báo cáo Quý I năm 2004: từ 16/12/2003 đến
15/03/2004
- Báo Quý II năm 2004: từ 16/03/2004 đến 15/06/2004
6. Ngày báo cáo: ngày 22 tháng cuối Quý (ngày Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội
cấp huyện ký gửi báo cáo lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)
7. Kết cấu báo cáo:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Phát sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm đến nay
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
- Cột “Phát sinh trong kỳ”: ghi kết quả phát sinh
trong kỳ báo cáo (quý)
- Cột
“Lũy kế từ đầu năm đến nay”: ghi kết quả đã đạt được từ đầu năm đến cuối kỳ báo
cáo.
Cách tính:
cộng kết quả “phát sinh trong kỳ” với kết quả thực hiện được ghi trong cột “lũy
kế từ đầu năm đến nay” của kỳ trước. (Riêng chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ),
cột 2 không cộng lũy kế mà luôn bằng số cuối năm trước chuyển sang).
Như vậy:
- Với báo cáo Quý I năm 2004: Cột “phát sinh trong kỳ”
và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” có trị số như nhau và đều phản ánh kết quả
thực hiện trong Quý I năm 2004 (16/12/2003 – 15/03/2004).
- Với báo cáo Quý II năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý II năm 2004 (16/03/2004 – 15/06/2004).
- Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý II và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý I, sẽ phản ánh kết
quả đạt được trong 6 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/06/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I.
- Với báo cáo Quý III năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý III năm 2004 (16/06/2004 – 15/09/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý III và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý II, sẽ phản ánh
kết quả đạt được trong 9 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/09/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I).
- Với báo cáo Quý IV năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý IV năm 2004 (16/09/2004 – 15/12/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý IV và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý III, sẽ phản ánh
kết quả đạt được trong cả năm (16/12/2003 – 15/12/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế (cột 2) vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý
I. Số của chỉ tiêu 13 (số cuối kỳ) của cột lũy kế chính bằng số cuối kỳ của cột
phát sinh trong kỳ (cột 2).
Tóm lại: Chỉ
tiêu 01 của cột lũy kế cho mọi kỳ báo cáo trong năm là không đổi và đều bằng
chỉ tiêu 01 Quý I. Trong mỗi kỳ báo cáo, chỉ tiêu 13 của cột lũy kế luôn bằng
chỉ tiêu 13 cột phát sinh trong kỳ của kỳ báo cáo đó.
II. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
Các chỉ tiêu trong báo cáo thống kê định kỳ về công
tác cai nghiện phục hồi cấp huyện (Biểu số 02/BCNPH) có cùng mã số và nội dung
tương tự các chỉ tiêu trong báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện
phục hồi cấp cấp xã (Biểu số 01/BCNPH).
Cụ thể:
1. Biến động đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại
cộng đồng.
- Chỉ tiêu 01: “Số đối tượng đầu kỳ” là tổng số đối
tượng có trong danh sách quản lý của huyện đầu kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này chính
bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của huyện cuối kỳ báo cáo trước
chuyển sang.
Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ
Quý I/2004 (cột 1) của huyện (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong
danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).
Lưu ý: Chỉ
tiêu “Số đối tượng đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất
cả các Quý đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong
danh sách cuối kỳ Quý IV của năm trước.
- Chỉ tiêu 02: “Số tăng trong kỳ”: gồm “Số mới phát
hiện”, “Số tái nghiện” (số đã đưa ra khỏi danh sách quản lý của huyện sau khi
đã hoàn thành cai nghiện nhưng nay tái nghiện) và các trường hợp tăng khác (nơi
khác chuyển đến, đi tù về vẫn nghiện…):
“Chỉ tiêu 02” = “Chỉ tiêu 03” + “Chỉ tiêu 05” + “Chỉ
tiêu 06”
Trong số mới phát hiện nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 03)
cần ghi rõ số mới nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 04)
- Chỉ tiêu 07 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng
ra khỏi danh sách quản lý của huyện trong kỳ báo cáo, gồm:
- “Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng
đồng trong kỳ” (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận đã cai
nghiện theo quy định tại Thông tư số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA)
- “Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai
nghiện”
- “Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam”
- “Số chết:”
- “Số giảm khác” (chuyển đi nơi khác…)
“Chỉ tiêu 07” = “08” + “09” + “10” + “11” + “12”
- Chỉ tiêu 13: “Số đối tượng cuối kỳ” là tổng đố đối
tượng có trong danh sách quản lý của huyện cuối kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được
tính như sau:
“Số cuối kỳ” = “Số đầu kỳ” + “Số tăng trong kỳ” – “Số
giảm trong kỳ”
“Chỉ tiêu 13” = “Chỉ tiêu 01” + “Chỉ tiêu 02” – “Chỉ
tiêu 07”
Trong “Số cuối kỳ” (Chỉ tiêu 13) cần ghi rõ số đối
tượng dưới 12 tuổi (CT 14), số đối tượng 12 đến dưới 16 tuổi (CT 15) và số đối
tượng nữ (CT 16)
2. Quản lý, giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người
nghiện ma túy tại cộng đồng
- Chỉ tiêu 17: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào thực hiện quyết định quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP
trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục thực hiện quản lý, giáo dục theo Nghị
định số 163/2003/NĐ-CP từ kỳ trước chuyển sang.
- Chỉ tiêu 18: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục
cai nghiện từ kỳ trước chuyển sang.
- Chỉ tiêu 19: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào danh sách quản lý sau cai tại cộng đồng trong kỳ, gồm những đối tượng hoàn
thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, trung tâm… và được đưa vào quản
lý sau cai.
- Chỉ tiêu 20: Tổng số đối tượng đang được quản lý sau
cai tại cộng đồng tại thời điểm cuối ỳ báo cáo (ngày 15 tháng cuối Quý). Những
đối tượng này không thuộc diện đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại sổ
01-SCNPH của các xã trong huyện cuối kỳ báo cáo, tức là không nằm trong nhóm
đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng đồng cuối kỳ báo (Chỉ tiêu 1.4).
- Chỉ tiêu 21 – 28: cách tính tương tự các chỉ tiêu
17, 18, 19.
III. Tổng hợp báo cáo cấp huyện từ các báo cáo cấp xã:
Các chỉ tiêu trong báo cáo cấp huyện (Biểu 0-2/BCNPH)
được tổng hợp từ các chỉ tiêu trong báo cáo cấp xã (Biểu 01/BCNPH) của các xã,
phường, thị trấn thuộc huyện.
Báo cáo cấp huyện được tổng hợp theo 3 bước như sau:
Bước 1: Tổng
hợp chỉ tiêu phát sinh trong kỳ (cột 1) từ các báo cáo cấp xã:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Xã…
|
Xã…
|
…
|
Tổng toàn huyện
|
1. Biến động đối tượng có HSQL tại cộng đồng trong
kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Số đối tượng đầu kỳ:
|
người
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số đối tượng tham gia sinh hoạt câu lạc bộ
(hoặc nhóm)
|
CLB, nhóm
|
28
|
|
|
|
|
Bước 2:
Chuyển các chỉ tiêu “phát sinh trong kỳ” đã tổng hợp được của toàn huyện vào
cột 1 biểu 02/BCNPH.
Bước 3: Tiếp
tục tính các chỉ tiêu “lũy kế từ đầu năm đến nay” (cột 2) theo hướng dẫn ở mục
7, phần I (Kết cấu báo cáo đã nói ở trên)./.
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Phát sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm đến nay
|
A
|
Bên ký kết
|
C
|
1
|
2
|
1. Số đối tượng cơ sở quản lý đầu kỳ:
|
người
|
01
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ (số
tiếp nhận trong kỳ):
|
lượt người
|
02
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
2.1. Số cai nghiện bắt buộc
|
lược người
|
03
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
-
Số được miễn phí cai nghiện
|
lượt người
|
04
|
|
|
-
Số được giảm phí cai nghiện
|
lượt người
|
05
|
|
|
2.2. Số cai nghiện tự nguyện
|
lượt người
|
06
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
-
Số được miễn phí cai nghiện
|
lượt người
|
07
|
|
|
-
Số được giảm phí cai nghiện
|
lượt người
|
08
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ:
|
lượt người
|
09
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
3.1. Số cai nghiện bắt buộc
|
lượt người
|
10
|
|
|
Số
hoàn thành thời gian cai nghiện
|
lượt người
|
11
|
|
|
Chia
ra theo thời gian thực tế đã cai nghiện tại cơ sở:
|
lượt người
|
|
|
|
+
Dưới 12 tháng
|
lượt người
|
12
|
|
|
+
Từ 12 tháng - dưới 18 tháng
|
lượt người
|
13
|
|
|
+
Từ 18 tháng – 24 tháng
|
lượt người
|
14
|
|
|
+
Trên 24 tháng
|
lượt người
|
15
|
|
|
- Số giảm khác
|
lượt người
|
16
|
|
|
3.2.Số cai nghiện tự nguyện
|
lượt người
|
17
|
|
|
-
Số hoàn thành thời gian cai nghiện
|
lượt người
|
18
|
|
|
Chia
ra theo thời gian thực tế đã cai nghiện tại cơ sở:
|
|
|
|
|
+
Dưới 6 tháng
|
lượt người
|
19
|
|
|
+
Từ 6 tháng - dưới 12 tháng
|
lượt người
|
20
|
|
|
+
Từ 12 tháng - dưới 18 tháng
|
lượt người
|
21
|
|
|
+
Từ 18 tháng – 24 tháng
|
lượt người
|
22
|
|
|
+
Trên 24 tháng
|
lượt người
|
23
|
|
|
-
Số giảm khác
|
lượt người
|
24
|
|
|
4. Số đối tượng cơ sở quản lý cuối kỳ:
|
người
|
25
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
-
Số cai nghiện tự nguyện
|
người
|
26
|
|
|
-
Người chưa thành niên (dưới 18 tuổi)
|
người
|
27
|
|
|
-
Nữ
|
người
|
28
|
|
|
-
Người có tiền án, tiền sự
|
người
|
29
|
|
|
-
Người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
|
người
|
30
|
|
|
-
Người nhiễm HIV/AIDS
|
người
|
31
|
|
|
5. Tình hình quản lý đối tượng trong kỳ
|
|
|
|
|
-
Số đối tượng bị kỷ luật tại cơ sở
|
lượt người
|
32
|
|
|
-
Số vụ đối tượng bỏ trốn
|
vụ
|
33
|
|
|
-
Số lượt đối tượng trốn
|
lượt người
|
34
|
|
|
-
Số đối tượng đã đưa trở lại cơ sở cai nghiện trong kỳ
|
lượt người
|
35
|
|
|
6. Công tác chữa trị trong kỳ:
|
|
|
|
|
-
Số đối tượng được điều trị cắt cơn
|
lượt người
|
36
|
|
|
-
Số lượt đối tượng được điều trị các bệnh khác
|
lượt người
|
37
|
|
|
+
Trong đó, số lượt đối tượng phải chuyển bệnh viện
|
lượt người
|
38
|
|
|
7. Số đối tượng được học văn hóa
|
người
|
39
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
-
Số được xóa mù chữ
|
người
|
40
|
|
|
-
Số được học phổ cập tiểu học
|
người
|
41
|
|
|
-
Số được học văn hóa trên tiểu học
|
người
|
42
|
|
|
-
Số cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn biết chữ
|
người
|
43
|
|
|
-
Số được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
|
người
|
44
|
|
|
8. Số đối tượng được dạy nghề
|
người
|
45
|
|
|
9. Số đối tượng được cơ sở tạo việc làm sau cai nghiện
|
người
|
46
|
|
|
10. Tổ chức lao động sản xuất
|
|
|
|
|
-
Số đối tượng tham gia lao động sản xuất
|
người
|
47
|
|
|
-
Tổng giá trị thu nhập quy ra tiền từ lao động, sản xuất
|
đồng
|
48
|
|
|
-
Thu nhập bình quân tháng của một đối tượng tham gia lao động sản xuất
|
đồng
|
49
|
|
|
-
Chi từ thu nhập lao động sản xuất ở cơ sở chữa bệnh
|
đồng
|
50
|
|
|
+
Tổng số tiền chi cho bữa ăn của đối tượng
|
đồng
|
51
|
|
|
+
Chi trả công về lao động sản xuất cho đối tượng
|
đồng
|
52
|
|
|
+
Chi tái sản xuất
|
đồng
|
53
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người
lập biểu Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên) (Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG
TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN
Biểu số 03/BCNPH
I. Một số quy định chung:
1. Đơn vị báo cáo: Các cơ sở cai nghiện, phục hồi cho đối tượng theo Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính và Luật Phòng chống ma túy.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
(hoặc Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội).
3. Kỳ báo cáo:
Quý
4. Độ dài kỳ báo cáo: từ ngày 16 tháng cuối Quý trước đến ngày 15 tháng
cuối Quý báo cáo.
Ví dụ: - Báo cáo Quý I năm 2004: từ 16/12/2003 đến
15/03/2004
- Báo Quý II năm 2004: từ 16/03/2004 đến 15/06/2004
5. Ngày báo cáo: ngày 20- tháng cuối Quý (ngày cơ sở ký gửi báo cáo lên Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội).
6. Kết cấu báo cáo:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Phát sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm đến nay
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
- Cột “Phát
sinh trong kỳ”: ghi kết quả phát sinh trong kỳ báo cáo (quý).
- Cột “Lũy kế từ đầu năm đến nay”: ghi kết quả đã đạt
được từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Cách tính: cộng
kết quả “phát sinh trong kỳ” với kết quả thực hiện được ghi trong cột “lũy kế
từ đầu năm đến nay” của kỳ trước. (Riêng chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ), cột
2 không cộng lũy kế mà luôn bằng số cuối năm trước chuyển sang).
Như vậy:
- Với báo cáo Quý I năm 2004: Cột “phát sinh trong kỳ”
và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” có trị số như nhau và đều phản ánh kết quả
thực hiện trong Quý I năm 2004 (16/12/2003 – 15/03/2004).
- Với báo cáo Qúy II năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý II năm 2004 (16/03/2004 – 15/06/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Qúy II và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý I, sẽ phản ánh kết
quả đạt được trong 6 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/06/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 quý I.
- Với báo cáo Quý III năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý III năm 2004 (16/06/2004 – 15/09/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý III và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý II, sẽ phản ánh
kết quả đạt được trong 9 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/09/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I).
- Với báo cáo Quý IV năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý IV năm 2004 (16/09/2004 – 15/12/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý IV và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý III, sẽ phản ánh
kết quả đạt được trong cả năm (16/12/2003 – 15/12/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế (cột 2) vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý
I. Số của chỉ tiêu 13 (số cuối kỳ) của cột lũy kế chính bằng số cuối kỳ của cột
phát sinh trong kỳ (cột 2).
Tóm lại: Chỉ
tiêu 01 của cột lũy kế cho mọi kỳ báo cáo trong năm là không đổi và đều bằng
chỉ tiêu 01 Quý I. Trong mỗi kỳ báo cáo, chỉ tiêu 13 của cột lũy kế luôn bằng
chỉ tiêu 13 cột phát sinh trong kỳ của kỳ báo cáo đó.
II. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
- Chỉ tiêu 01: “Số đối tượng cơ sở quản lý đầu kỳ”
(hay Số đầu kỳ) là tổng số đối tượng có trong danh sách quản lý của cơ sở đầu
kỳ báo cáo (gồm số đối tượng có mặt ở cơ sở và số đối tượng đi viện hoặc trốn…
nhưng chưa cắt khỏi quân số của cơ sở, vẫn thuộc danh sách cơ sở quản lý). Chỉ
tiêu này chính bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của cơ sở cuối kỳ
báo cáo trước chuyển sang.
Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ
Quý I/2004 (cột 4) của cơ sở (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong
danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).
Lưu ý: Chỉ
tiêu “Số đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất cả các Quý
đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong danh sách cuối
kỳ Quý IV của năm trước.
- Chỉ tiêu 02: “Số tăng cuối kỳ”: là tổng số lượt đối
tượng được tiếp nhận cai nghiện trong kỳ, bao gồm Số cai nghiện bắt buộc (chỉ
tiêu 03) và Số cai tự nguyện chỉ tiêu (06):
“Chỉ tiêu 02” = “Chỉ tiêu 03” + “Chỉ tiêu 06”
- Trong số cai nghiện bắt buộc (Chỉ tiêu 03) và số cai
nghiện tự nguyện (Chỉ tiêu 06) cần thống kê số đối tượng được miễn phí cai
nghiện (chỉ tiêu 04 và chỉ tiêu 07), số được giảm phí cai nghiện (chỉ tiêu 05
và chỉ tiêu 08).
Mặc dù trong mỗi kỳ báo cáo (quý), số đối tượng được
tiếp nhận vào cơ sở là số người cụ thể. Tuy nhiên, để tổng hợp cho toàn quốc
(nhiều cơ sở cai nghiện, nhiều hình thức cai nghiện) và tính cộng dồn cho cả
một năm hoặc tính cho một thời kỳ nhiều năm, tránh việc tính trùng do hiện
tượng 1 đối tượng được cai nghiện hơn 1 lần trong năm, hoặc việc chuyển đối
tượng giữa các cơ sở), vì vậy đơn vị tính của chỉ tiêu 02 “Số tăng trong kỳ”
(hay số tiếp nhận trong kỳ) là lượt người.
Tổng cộng các chỉ tiêu “Số tiếp nhận trong kỳ” của các
Quý (hay 6 tháng, 1 năm, 2 năm…) của các cơ sở cai nghiện trong cả nước và số
được tiếp nhận cai nghiện tại cộng đồng trong các địa phương trong cả nước sẽ
cho biết tổng số lượt đối tượng (lượt người) được cai nghiện trong Quý (hay 6
tháng, 1 năm, 2 năm…).
- Chỉ tiêu 09 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng
ra khỏi danh sách quản lý của cơ sở trong kỳ báo cáo, gồm “Số cai bắt buộc giảm
trong kỳ” (Chỉ tiêu 10) và “Số cai tự nguyện giảm trong kỳ” (Chỉ tiêu 17).
“Chỉ tiêu 09” = “Chỉ tiêu 10” + “Chỉ tiêu 17”
- Chỉ tiêu 10 và 17 bao gồm “Số hoàn thành thời gian
cai nghiện” (chỉ tiêu 11 và chỉ tiêu 18) và “Số giảm khác” (chỉ tiêu 16 và chỉ
tiêu 24) như: chết, trốn, chuyển bệnh viện… mà đã được đưa ra khỏi danh sách
quản lý của cơ sở. Những trường hợp đối tượng trốn, chuyển viện… nhưng vẫn đang
trong danh sách quản lý của cơ sở thì không tính vào số giảm trong kỳ.
- Chỉ tiêu 25 “Số đối tượng cơ sở quản lý tại cơ sở
cuối kỳ” hay “Số cuối kỳ” là tổng số đối tượng có được quản lý trong danh sách
của cơ sở (Sổ 02-SCNPH) cuối kỳ báo cáo (gồm cả đối tượng thực tế có mặt ở cơ
sở và số đối tượng đi viện hoặc trốn… nhưng chưa đưa ra khỏi danh sách quản lý
của cơ sở).
Trong chỉ tiêu 25 cần thống kê rõ số đối tượng cai
nghiện tự nguyện (CT 26), số đối tượng chưa thành niên (CT 27), số đối tượng là
nữ (CT 28), số đối tượng có tiền án, tiền sự (CT 29), số người có bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm như viêm gan, lao… (CT 30) số đối tượng nhiễm HVI/AIDS (CT 31)
- Tình hình quản lý đối tượng trong kỳ: Phản ánh tình
hình quản lý đối tượng tại cơ sở (số đối tượng bị kỷ luật, số vụ, số đối tượng
trốn khỏi cơ sở). Lưu ý, chỉ tiêu 34 “Số đối tượng trốn” (đơn vị tính là lượt
người), tính cả số đã bắt lại cơ sở và số chưa bắt lại được.
- Công tác chữa trị trong kỳ:
+ Chỉ tiêu 36: phản ánh số đối tượng được cơ sở điều
trị cắt cơn trong tổng số đối tượng được tiếp nhận trong kỳ.
+ Chỉ tiêu 37: phản ánh tổng số lượt đối tượng được
điều trị các bệnh khác ngoài điều trị cắt cơn, trong đó có số lượt đối tượng
phải chuyển viện do vượt quá khả năng điều trị của cơ sở.
- Chỉ
tiêu 39 “Số đối tượng được học văn hóa”: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào học văn hóa trong kỳ báo cáo. Không tính những đối tượng đã được đưa vào
học văn hóa từ kỳ trước và tiếp tục được học văn hóa trong kỳ này.
Ví dụ: Trong
Quý I/2004 cơ sở tổ chức dạy văn hóa cho 20 đối tượng trong đó có 5 đối tượng
đã bắt đầu học văn hóa từ năm trước chuyển sang, 15 đối tượng mới bắt đầu được
đưa vào học văn hóa trong Quý I. Như vậy chỉ tiêu 39 của Quý I/2004 được xác
định là 15 đối tượng. Quý II/2004 cơ sở tiếp tục tổ chức dạy văn hóa cho 20 đối
tượng đã được học văn hóa từ Quý I chuyển sang. Như vậy chỉ tiêu 39 của Quý
II/2004 là không có đối tượng nào.
“Số đối tượng được học văn hóa” gồm “Số đối tượng được
học xóa mù chữ”, Số đối tượng được học phổ cập tiểu học” và “Số đối tượng được
học văn hóa trên tiểu học” hay:
“Chỉ tiêu 39” = “Chỉ tiêu 40” + “Chỉ tiêu 41” + “Chỉ
tiêu 42”
Chỉ tiêu 43: Ghi số đối tượng được cấp giấy chứng nhận
đạt chuẩn công nhận biết chữ trong kỳ.
Chỉ tiêu 44: Ghi số đối tượng được cấp giấy chứng nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học trong kỳ.
- Chỉ tiêu 45 “Số đối tượng được dạy nghề”: ghi tổng
số đối tượng được cơ sở tổ chức đưa vào dạy nghề trong kỳ.
- Chỉ tiêu 46 “Số đối tượng được tạo việc làm sau cai
nghiện”’: Ghi số đối tượng được cơ sở giới thiệu, tạo việc làm có thu nhập tại
cơ sở hoặc tại các doanh nghiệp, cộng đồng.
- Tổ chức lao động sản xuất:
+ Chỉ tiêu 47 : Tổng số đối tượng tham gia lao động
sản xuất trong kỳ.
+ Chỉ tiêu 48: Tổng thu nhập từ lao động sản xuất quy
ra tiền cơ sở đã đạt được trong kỳ.
+ Chỉ tiêu 49: Phản ánh thu nhập trung bình tháng từ
lao động sản xuất quy ra tiền một đối tượng tại cơ sở đạt được trong kỳ.
+ Chỉ
tiêu 50: Chi phí từ nguồn thu từ lao động sản xuất trong kỳ.
Biểu số 04/BCNPH
Ban
hành kèm theo
Quyết
định số
1160/2004/QĐ-BLĐTBXH
ngày 11 tháng 08 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày báo cáo:
Ngày
25 tháng cuối quý
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ
ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI
Kỳ báo cáo: Quý… năm…
(Từ ngày 16/…/200… đến 15/…/200…)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở
LĐTBXH tỉnh, thành phố: ………………………......
Mã
số:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục
phòng, chống tệ nạn xã hội - Bộ LĐTBXH
Cục
Thống kê tỉnh, thành phố
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Phát sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm đến nay
|
A
|
Bên ký kết
|
C
|
1
|
2
|
1. Biến động đối tượng có hồ sơ quản lý tại cộng đồng:
|
|
|
|
|
1.1. Số đối tượng đầu kỳ báo cáo:
|
người
|
01
|
|
|
1.2. Số tăng trong kỳ:
|
người
|
02
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
-
Số mới phát hiện:
|
người
|
03
|
|
|
+
Trong đó số mới nghiện
|
người
|
04
|
|
|
-
Số tái nghiện:
|
người
|
05
|
|
|
-
Số tăng khác
|
người
|
06
|
|
|
1.3. Số giảm trong kỳ:
|
người
|
07
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
-
Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
người
|
08
|
|
|
-
Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở tập trung
|
người
|
09
|
|
|
Số
đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam.
|
người
|
10
|
|
|
-
Số chết
|
người
|
11
|
|
|
-
Số giảm khác
|
người
|
12
|
|
|
1.4. Số cuối kỳ:
|
người
|
13
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
-
Số được miễn phí cai nghiện
|
lượt người
|
32
|
|
|
-
Số được giảm phí cai nghiện
|
lượt người
|
33
|
|
|
-
Số cai nghiện tự nguyện
|
lượt người
|
34
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
-
Số được miễn phí cai nghiện
|
lượt người
|
35
|
|
|
-
Số được giảm phí cai nghiện
|
lượt người
|
36
|
|
|
3.3. Số giảm trong kỳ:
|
lượt người
|
37
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
3.3.1. Số cai nghiện bắt buộc
|
lượt người
|
38
|
|
|
-
Số hoàn thành thời gian cai nghiện
|
lượt người
|
39
|
|
|
Chia
ra theo thời gian thực tế đã cai nghiện tại cơ sở:
|
lượt người
|
|
|
|
+
Dưới 12 tháng
|
lượt người
|
40
|
|
|
+
Từ 12 tháng - dưới 18 tháng
|
lượt người
|
41
|
|
|
+
Từ 18 tháng – 24 tháng
|
lượt người
|
42
|
|
|
+
Trên 24 tháng
|
lượt người
|
43
|
|
|
- Số giảm khác
|
lượt người
|
44
|
|
|
3.3.2.Số cai nghiện tự nguyện
|
lượt người
|
45
|
|
|
-
Số hoàn thành thời gian cai nghiện
|
lượt người
|
46
|
|
|
Chia
ra theo thời gian thực tế đã cai nghiện tại cơ sở:
|
|
|
|
|
+
Dưới 6 tháng
|
lượt người
|
47
|
|
|
+
Từ 6 tháng - dưới 12 tháng
|
lượt người
|
48
|
|
|
+
Từ 12 tháng - dưới 18 tháng
|
lượt người
|
49
|
|
|
+
Từ 18 tháng – 24 tháng
|
lượt người
|
50
|
|
|
+
Trên 24 tháng
|
lượt người
|
51
|
|
|
-
Số giảm khác
|
lượt người
|
52
|
|
|
3.4. Số đối tượng cơ sở quản lý cuối kỳ:
|
người
|
53
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
-
Số cai nghiện tự nguyện
|
người
|
54
|
|
|
-
Người chưa thành niên (dưới 18 tuổi)
|
người
|
55
|
|
|
-
Nữ
|
người
|
56
|
|
|
-
Người có tiền án, tiền sự
|
người
|
57
|
|
|
-
Người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
|
người
|
58
|
|
|
-
Người nhiễm HIV/AIDS
|
người
|
59
|
|
|
3.5. Tình hình quản lý đối tượng trong kỳ
|
|
|
|
|
-
Số đối tượng bị kỷ luật tại cơ sở
|
lượt người
|
60
|
|
|
-
Số vụ đối tượng bỏ trốn
|
vụ
|
61
|
|
|
-
Tống số lượt đối tượng trốn
|
lượt người
|
62
|
|
|
-
Số đối tượng đã bắt trở lại cơ sở cai nghiện trong kỳ
|
lượt người
|
63
|
|
|
3.6. Công tác chữa trị trong kỳ:
|
|
|
|
|
-
Số đối tượng được điều trị cắt cơn
|
lượt người
|
64
|
|
|
-
Số lượt đối tượng được điều trị các bệnh khác
|
lượt người
|
65
|
|
|
+
Trong đó, số lượt đối tượng phải chuyển bệnh viện
|
lượt người
|
66
|
|
|
3.7. Số đối tượng được học văn hóa
|
người
|
67
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
-
Số được học xóa mù chữ
|
người
|
68
|
|
|
-
Số được học phổ cập tiểu học
|
người
|
69
|
|
|
-
Số được học văn hóa trên tiểu học
|
người
|
70
|
|
|
-
Sơ cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn biết chữ
|
|
71
|
|
|
-
Số được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
|
|
|
|
|
3.8. Số đối tượng được dạy nghề
|
người
|
73
|
|
|
3.9. Số đối tượng được cơ sở tạo việc làm sau cai nghiện
|
người
|
74
|
|
|
3.10. Tổ chức lao động sản xuất trong kỳ
|
|
|
|
|
-
Số đối tượng tham gia lao động sản xuất
|
người
|
75
|
|
|
-
Tổng giá trị thu nhập quy ra tiền từ lao động, sản xuất
|
đồng
|
76
|
|
|
-
Thu nhập bình quân tháng của một đối tượng tham gia lao động sản xuất
|
đồng
|
77
|
|
|
-
Chi từ thu nhập lao động sản xuất ở cơ sở chữa bệnh
|
đồng
|
78
|
|
|
+
Tổng số tiền chi cho bữa ăn của đối tượng
|
đồng
|
79
|
|
|
+
Chi trả công về lao động sản xuất cho đối tượng
|
đồng
|
80
|
|
|
+
Chi tái sản xuất
|
đồng
|
81
|
|
|
4. Tổng số đối tượng nghiện ma túy có hồ sơ quản lý tại địa phương
cuối kỳ báo cáo:
|
người
|
82
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
-
Tại cộng đồng
|
người
|
83
|
|
|
-
Tại các cơ sở cai nghiện
|
người
|
84
|
|
|
-
Tại các cơ sở giáo dục, giáo dưỡng, trại giam
|
người
|
85
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người
lập biểu Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên) (Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG
TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI CẤP TỈNH
Biểu số 04/BCNPH
I. Một số quy định chung:
1. Đơn vị báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội)
2. Mã số đơn vị báo cáo: Hiện tại để trống. Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi có
Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành danh mục các
đơn vị hành chính Việt Nam (cho 64 tỉnh, thành phố). Việc áp mã số đơn vị báo
cáo để thuận lợi cho việc xử lý số liệu bằng máy tính (trong phạm vi cả nước
hoặc từng tỉnh, huyện), đáp ứng yêu cầu nhanh, kịp thời và chính xác của các
cấp quản lý.
3. Đơn vị nhận báo cáo: - Cục Phòng chống tệ nạn xã hội - Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội
- Cục thống kê tỉnh, thành phố.
4. Kỳ báo cáo:
Quý
5. Độ dài kỳ báo cáo: từ ngày 16 tháng cuối Quý trước đến ngày 15 tháng cuối
Quý báo cáo.
Ví dụ: - Báo cáo Quý I năm 2004: từ 16/12/2003 đến 15/03/2004
- Báo Quý II năm 2004: từ 16/03/2004 đến 15/06/2004
6. Ngày báo cáo: Ngày 25 tháng cuối Quý (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký gửi báo
cáo về Cục Phòng chống tệ nạn xã hội và Cục thống kê tỉnh, thành phố)
7. Kết cấu báo cáo:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Phát sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm đến nay
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
- Cột “Phát
sinh trong kỳ”: ghi kết quả phát sinh trong kỳ báo cáo (quý).
- Cột “Lũy kế từ đầu năm đến nay”: ghi kết quả đã đạt
được từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Cách tính: cộng
kết quả “phát sinh trong kỳ” với kết quả thực hiện được ghi trong cột “lũy kế
từ đầu năm đến nay” của kỳ trước. (Riêng chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ), cột
2 không cộng lũy kế mà luôn bằng số cuối năm trước chuyển sang).
Như vậy:
- Với báo cáo Quý I năm 2004: Cột “phát sinh trong kỳ”
và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” có trị số như nhau và đều phản ánh kết quả
thực hiện trong Quý I năm 2004 (16/12/2003 – 15/03/2004).
- Với báo cáo Qúy II năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý II năm 2004 (16/03/2004 – 15/06/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Qúy II và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý I, sẽ phản ánh kết
quả đạt được trong 6 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/06/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 quý I.
- Với báo cáo Quý III năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý III năm 2004 (16/06/2004 – 15/09/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý III và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý II, sẽ phản ánh
kết quả đạt được trong 9 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/09/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I).
- Với báo cáo Quý IV năm 2004:
+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được
trong Quý IV năm 2004 (16/09/2004 – 15/12/2004).
+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát
sinh trong kỳ” Quý IV và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý III, sẽ phản ánh
kết quả đạt được trong cả năm (16/12/2003 – 15/12/2004).
Lưu ý: Chỉ
tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế (cột 2) vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý
I. Số của chỉ tiêu 13 (số cuối kỳ) của cột lũy kế chính bằng số cuối kỳ của cột
phát sinh trong kỳ (cột 2).
Tóm lại: Chỉ
tiêu 01 của cột lũy kế cho mọi kỳ báo cáo trong năm là không đổi và đều bằng
chỉ tiêu 01 Quý I. Trong mỗi kỳ báo cáo, chỉ tiêu 13 của cột lũy kế luôn bằng
chỉ tiêu 13 cột phát sinh trong kỳ của kỳ báo cáo đó.
II. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
Các chỉ tiêu trong báo cáo thống kê định kỳ về công
tác cai nghiện phục hồi cấp tỉnh (Biểu số 04/BCNPH) được tổng hợp từ các báo
cáo cấp huyện (Biểu số 02/BCNPH) và báo cáo của các cơ sở cai nghiện (Biểu số
03/BCNPH) vì vậy có nội dung tương tự các chỉ tiêu cùng tên trong báo cáo cấp
huyện (và cấp xã) hoặc báo cáo của cơ sở cai nghiện. Cụ thể:
1. Các chỉ tiêu về biến động đối tượng có hồ sơ quản
lý tại cộng đồng trong kỳ (từ chỉ
tiêu 01 đến chỉ tiêu 16) có nội dung tương tự các chỉ tiêu từ 01 đến 16 trong
báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi cấp huyện (Biểu số
02/BCNPH) và cấp xã (Biểu số 01/BCNPH). Nội dung cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu 01: “Số đối tượng đầu kỳ” là tổng số đối
tượng có trong danh sách quản lý của tỉnh đầu kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này chính
bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của tỉnh cuối kỳ báo cáo trước
chuyển sang.
Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ
Quý I/2004 (cột 1) của tỉnh (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong
danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).
Lưu ý: Chỉ
tiêu “Số đối tượng đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất
cả các Quý đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong
danh sách cuối kỳ Quý IV của năm trước.
- Chỉ tiêu 02: “Số tăng trong kỳ”: gồm “Số mới phát
hiện”, “Số tái nghiện” (số đã đưa ra khỏi danh sách quản lý của huyện sau khi
đã hoàn thành cai nghiện nhưng nay tái nghiện) và các trường hợp tăng khác (nơi
khác chuyển đến, đi tù về vẫn nghiện…):
“Chỉ tiêu 02” = “Chỉ tiêu 03” + “Chỉ tiêu 05” + “Chỉ
tiêu 06”
Trong số mới phát hiện nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 03)
cần ghi rõ số mới nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 04)
- Chỉ tiêu 07 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng
ra khỏi danh sách quản lý của huyện trong kỳ báo cáo, gồm:
- “Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng
đồng trong kỳ” (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận đã cai
nghiện theo quy định tại Thông tư số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA)
- “Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai
nghiện”
- “Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam”
- “Số chết:”
- “Số giảm khác” (chuyển đi nơi khác…)
“Chỉ tiêu 07” = “08” + “09” + “10” + “11” + “12”
- Chỉ tiêu 13: “Số đối tượng cuối kỳ” là tổng đố đối
tượng có trong danh sách quản lý (Sổ 01-SCNPH) của xã cuối kỳ báo cáo. Chỉ tiêu
này được tính như sau:
“Số cuối kỳ” = “Số đầu kỳ” + “Số tăng trong kỳ” – “Số
giảm trong kỳ”
“Chỉ tiêu 13” = “Chỉ tiêu 01” + “Chỉ tiêu 02” – “Chỉ
tiêu 07”
Trong “Số cuối kỳ” (Chỉ tiêu 13) cần ghi rõ số đối
tượng dưới 12 tuổi (CT 14), số đối tượng 12 đến dưới 16 tuổi (CT 15) và số đối
tượng nữ (CT 16)
2. Các chỉ tiêu về quản lý, giáo dục và cai nghiện
phục hồi cho người nghiện ma túy tại cộng đồng (từ chỉ tiêu 17 đến chỉ tiêu 28) có nội dung tương tự
các chỉ tiêu từ 17 đến 28 trong báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện
phục hồi cấp huyện (Biểu số 02/BCNPH) và cấp xã (Biểu số 01/BCNPH). Nội dung cụ
thể như sau:
- Chỉ tiêu 17: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào thực hiện quyết định quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP
trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục thực hiện quản lý, giáo dục theo Nghị
định số 163/2003/NĐ-CP từ kỳ trước chuyển sang.
- Chỉ tiêu 18: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục
cai nghiện từ kỳ trước chuyển sang.
- Chỉ tiêu 19: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa
vào danh sách quản lý sau cai tại cộng đồng trong kỳ, gồm những đối tượng hoàn
thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, trung tâm… và được đưa vào quản
lý sau cai.
- Chỉ tiêu 20: Tổng số đối tượng đang được quản lý sau
cai tại cộng đồng tại thời điểm cuối ỳ báo cáo (ngày 15 tháng cuối Quý). Những
đối tượng này không thuộc diện đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại sổ
01-SCNPH của các xã trong huyện cuối kỳ báo cáo, tức là không nằm trong nhóm
đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng đồng cuối kỳ báo (Chỉ tiêu 1.4).
- Chỉ tiêu 21 – 28: cách tính tương tự các chỉ tiêu
17, 18, 19.
2. Các chỉ tiêu về quản lý, giáo dục và cai nghiện
phục hồi cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện (từ chỉ
tiêu 29 đến chỉ tiêu 81) có nội dung tương tự các chỉ tiêu từ 01 đến 53 trong
báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi cấp huyện (Biểu số
02/BCNPH) và cấp xã (Biểu số 01/BCNPH). Nội dung cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu 29: “Số đối tượng cơ sở quản lý đầu kỳ”
(hay Số đầu kỳ) là tổng số đối tượng có trong danh sách quản lý của cơ sở đầu
kỳ báo cáo (gồm số đối tượng có mặt ở cơ sở và số đối tượng đi viện hoặc trốn…
nhưng chưa cắt khỏi quân số của cơ sở, vẫn thuộc danh sách cơ sở quản lý). Chỉ
tiêu này chính bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của cơ sở cuối kỳ
báo cáo trước chuyển sang.
Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ
Quý I/2004 (cột 4) của cơ sở (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong
danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).
Lưu ý: Chỉ
tiêu “Số đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất cả các Quý
đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong danh sách cuối
kỳ Quý IV của năm trước.
- Chỉ tiêu 30: “Số tăng trong kỳ”: là tổng số lượt đối
tượng được tiếp nhận cai nghiện trong kỳ, bao gồm Số cai nghiện bắt buộc (chỉ tiêu
31) và Số cai tự nguyện (chỉ tiêu 34):
“Chỉ tiêu 30” = “Chỉ tiêu 31” + “Chỉ tiêu 34”
- Trong số cai nghiện bắt buộc (Chỉ tiêu 31) và số cai
nghiện tự nguyện (Chỉ tiêu 34) cần thống kê số đối tượng được miễn phí cai
nghiện (Chỉ tiêu 32 và chỉ tiêu 35), số được giảm phí cai nghiện (chỉ tiêu 33
và chỉ tiêu 36).
Mặc dù trong mỗi kỳ báo cáo (quý), số đối tượng được
tiếp nhận vào cơ sở là số người cụ thể. Tuy nhiên, để tổng hợp cho toàn quốc
(nhiều cơ sở cai nghiện, nhiều hình thức cai nghiện) và tính cộng dồn cho cả
một năm hoặc tính cho một thời kỳ nhiều năm, tránh việc tính trùng do hiện
tượng 1 đối tượng được cai nghiện hơn 1 lần trong năm, hoặc việc chuyển đối
tượng giữa các cơ sở), vì vậy đơn vị tính của chỉ tiêu 30 “Số tăng trong kỳ”
(hay số tiếp nhận trong kỳ) là lượt người.
Tổng cộng các chỉ tiêu “Số tiếp nhận trong kỳ” của các
Quý (hay 6 tháng, 1 năm, 2 năm…) của các cơ sở cai nghiện trong cả nước và số
được tiếp nhận cai nghiện tại cộng đồng trong các địa phương trong cả nước sẽ
cho biết tổng số lượt đối tượng (lượt người) được cai nghiện trong Quý (hay 6
tháng, 1 năm, 2 năm…).
- Chỉ tiêu 37 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng
ra khỏi danh sách quản lý của cơ sở trong kỳ báo cáo, gồm “Số cai bắt buộc giảm
trong kỳ” (Chỉ tiêu 38) và “Số cai tự nguyện giảm trong kỳ” (Chỉ tiêu 45).
“Chỉ tiêu 37” = “Chỉ tiêu 38” + “Chỉ tiêu 45”
- Chỉ tiêu 38 và 45 bao gồm “Số hoàn thành thời gian
cai nghiện” (chỉ tiêu 39 và chỉ tiêu 46) và “Số giảm khác” (chỉ tiêu 44 và chỉ
tiêu 52) như: chết, trốn, chuyển bệnh viện… mà đã được đưa ra khỏi danh sách
quản lý của cơ sở. Những trường hợp đối tượng trốn, chuyển viện… nhưng vẫn đang
trong danh sách quản lý của cơ sở thì không tính vào số giảm trong kỳ.
- chỉ tiêu 53 “Số đối tượng cơ sở quản lý tại cơ sở
cuối kỳ” hay “Số cuối kỳ” là tổng số đối tượng có được quản lý trong danh sách
của cơ sở (Sổ 02-SCNPH) cuối kỳ báo cáo (gồm cả số đối tượng thực tế có mặt ở
cơ sở và số đối tượng đi viện hoặc trốn… nhưng chưa đưa ra khỏi danh sách quản
lý của cơ sở).
Trong chỉ tiêu 53 cần thống kê rõ số đối tượng cai
nghiện tự nguyện (CT 54), số đối tượng chưa thành niên (CT 55), số đối tượng là
nữ (CT 56), số đối tượng có tiền án, tiền sự (CT 57), số người có bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm như viêm gan, lao...(CT 58) số đối tượng nhiễm HIV/AIDS (CT
59).
- Tình hình quản lý đối tượng trong kỳ: Phản ánh tình
hình quản lý đối tượng tại cơ sở (số đối tượng bị kỷ luật, số vụ, số đối tượng
trốn khỏi cơ sở). Lưu ý, chỉ tiêu 62 “Số đối tượng trốn” (đơn vị tính là lượt
người), tính cả số đã bắt tại cơ sở và số chưa bắt lại được.
- Công tác chữa trị trong kỳ:
+ Chỉ tiêu 64: phản ánh số đối tượng được cơ sở điều
trị cắt cơn trong tổng số đối tượng được tiếp nhận trong kỳ.
- Chỉ tiêu 65: phản ánh tổng số lượt đối tượng được
điều trị các bệnh khác ngoài điều trị cắt cơn, trong đó có số lượt đối tượng
phải chuyển viện do vượt quá khả năng điều trị của cơ sở.
- Chỉ tiêu 67 “Số đối tượng được học văn hóa”. Chỉ
tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào học văn hóa trong kỳ báo cáo. Không tính
những đối tượng đã được đưa vào học văn hóa từ kỳ trước và tiếp tục được học
văn hóa trong kỳ này.
Ví dụ: Trong Quý I/2004 cơ sở tổ chức dạy văn hóa cho
20 đối tượng trong đó có 5 đối tượng đã bắt đầu học văn hóa từ năm trước chuyển
sang, 15 đối tượng mới bắt đầu được đưa vào học văn hóa trong Quý I. Như vậy
chỉ tiêu 67 của Quý I/2004 được xác định là 15 đối tượng. Quý II/2004 cơ sở
tiếp tục tổ chức dạy văn hóa cho 20 đối tượng đã được học văn hóa từ Quý I
chuyển sang. Như vậy chỉ tiêu 67 của Quý II/2004 là không có đối tượng nào.
“Số đối tượng được học văn hóa” gồm “Số đối tượng được
học xóa mù chữ”, Số đối tượng được học phổ cập tiểu học” và “Số đối tượng được
học văn hóa trên tiểu học” hay:
“Chỉ tiêu 67” = “Chỉ tiêu 68” + “Chỉ tiêu 69” + “Chỉ
tiêu 70”
Chỉ tiêu 71: Ghi số đối tượng được cấp giấy chứng nhận
đạt chuẩn công nhận biết chữ trong kỳ.
Chỉ tiêu 72: Ghi số đối tượng được cấp giấy chứng nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học trong kỳ.
- Chỉ tiêu 73 “Số đối tượng được dạy nghề”: ghi tổng
số đối tượng được cơ sở tổ chức đưa vào dạy nghề trong kỳ.
- Chỉ tiêu 74 “Số đối tượng được tạo việc làm sau cai
nghiện”: Ghi số đối tượng được cơ sở giới thiệu, tạo việc làm có thu nhập tại
cơ sở hoặc tại các doanh nghiệp, cộng đồng.
- Tổ chức lao động sản xuất:
+ Chỉ tiêu 75: Tổng số đối tượng tham gia lao động sản
xuất trong kỳ
+ Chỉ tiêu 76: Tổng thu nhập từ lao động sản xuất quy
ra tiền cơ sở đã đạt được trong kỳ.
+ Chỉ 77: Phản ánh thu nhập trung bình tháng từ lao
động sản xuất quy ra tiền một đối tượng tại cơ sở đạt được trong kỳ.
+ Chỉ tiêu 78: Chi phí từ nguồn thu từ lao động sản
xuất trong kỳ.
III. Tổng hợp báo cáo cấp tỉnh từ các báo cáo cấp
huyện và báo cáo của các cơ sở cai nghiện:
Các chỉ tiêu trong báo cáo cấp tỉnh (Biểu 04/BCNPH)
được tổng hợp từ các chỉ tiêu trong báo cáo cấp huyện (Biểu 02/BCNPH) của các
huyện, quận, thị xã và báo cáo của các cơ sở cai nghiện (Biểu 03/BCNPH).
Báo cáo cấp tỉnh được tổng hợp theo 2 bước sau:
Bước 1: Tổng
hợp chỉ tiêu phát sinh trong kỳ (cột 1) từ các báo cáo cấp huyện (với các chỉ
tiêu về biến động đối tượng có hồ sơ quản lý tại cộng đồng và quản lý, giáo
dục, cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cộng đồng, mã số từ 01 đến
28) và báo cáo của (các) cơ sở cai nghiện (với các chỉ tiêu về cai nghiện phục
hồi cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện, mã số từ 29 đến 81):
a) Tổng hợp từ báo cáo cấp huyện (Biểu 02/BCNPH)
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Huyện…
|
Huyện…
|
…
|
Tổng toàn tỉnh
|
1. Biến động đối tượng có hồ sơ quản lý tại cộng
đồng trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Số đối tượng đầu kỳ:
|
người
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số đối tượng tham gia sinh hoạt câu lạc bộ
(hoặc nhóm)
|
CLB, nhóm
|
28
|
|
|
|
|
b) Tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở cai nghiện (Biểu
03/BCNPH)
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Huyện…
|
Huyện…
|
…
|
Tổng toàn tỉnh
|
3. Cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại
các cơ sở cai nghiện
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Số đối tượng cơ sở quản lý đầu kỳ:
|
người
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi tái sản xuất
|
đồng
|
81
|
|
|
|
|
Bước 2:
Chuyển các chỉ tiêu “phát sinh trong kỳ” đã tổng hợp được của toàn tỉnh vào cột
4 biểu 04/BCNPH.
Bước 3:
- Sao các chỉ tiêu vào mục 4 “Tổng số đối tượng nghiện
ma túy có hồ sơ quản lý tại địa phương cuối kỳ báo cáo”:
Chỉ tiêu 83 = Chỉ tiêu 13
Chỉ tiêu 84 = Chỉ tiêu 53
- Thu nhập thông tin về chỉ tiêu 85 (nếu có)
- Tính tổng chỉ tiêu 82
Bước 4: Tiếp
tục tính các chỉ tiêu “lũy kế từ đầu năm đến nay” (cột 2” theo hướng dẫn ở mục
7, Phần I (Kết cấu báo cáo đã nói ở trên)./.
Ban hành theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH
ngày 11 tháng 08 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
SỔ THEO DÕI NGƯỜI NGHIỆN
MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
(MÃ HIỆU 01 – SCNPH)
NĂM…
ĐƠN
VỊ LẬP SỔ: XÃ (PHƯỜNG) …………………………………………………………………
HUYỆN
(QUẬN) ……………………………………………………………………………………
TỈNH
(THÀNH PHỐ) …………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI SỔ THEO DÕI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI
CỘNG ĐỒNG
(Mã hiệu 01 – SCNPH)
I. Phạm vi ghi sổ: Sổ theo dõi người nghiện ma tuý do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn lập và theo dõi.
II. Đối tượng ghi sổ: Người nghiện ma túy là nhân khẩu thực tế thường trú
trên địa bàn xã phường, không phân biệt họ đã hay chưa được cơ quan công an cho
đăng ký hộ khẩu thường trú.
Nhân khẩu thực tế thường trú là những người vẫn thực
tế thường xuyên sinh sống tại địa bàn từ 6 tháng trở lên. Ngoài ra, nhân khẩu
thực tế thường trú còn bao gồm những đối tượng mới chuyển sinh sống tại địa bàn
chưa được 6 tháng nhưng sẽ ở ổn định tại địa bàn, bao gồm:
- Những người đã rời hẳn nơi ở cũ, có giấy chứng nhận
di chuyển đến nơi ở mới (giấy chiêu sinh, quyết định tuyển dụng, giấy thuyên
chuyển công tác…)
- Những người đã rời nơi ở cũ, tuy không có giấy tờ
chứng nhận di chuyển, nhưng đã xác định rõ họ chuyển đến ở ổn định tại địa bàn
như: đến xây dựng vùng kinh tế mới, về ở nhà chồng/vợ, đến ở làm con nuôi, cán
bộ, công nhân viên, quân nhân, công an nghỉ theo chế độ hưu trí, mất sức đã trở
về sống với gia đình, v.v…
- Những quân nhân, công an đào ngũ, đào nhiệm hiện
đang cư trú tại địa bàn…
Chú ý:
Đối với những người không xác định
được tính chất di chuyển (không xác định được họ chuyển đến cư trú ổn định tại
địa bàn hay đã rời địa bàn đi cư trú ổn định tại nơi khác), như: những người ở
nông thôn ra thành phố làm những công việc không mang tính chất ổn định, lâu
dài ở một nơi nhất định (làm thuê trong các nhà hàng, khách sạn, giúp việc cho
các gia đình, làm các công việc xây dựng, v.v…), những người đi làm thuê các
công việc thuộc ngành nông nghiệp (làm cỏ, cắt lúa, thu hoạch cà phê, cao su…)
thì quy ước như sau:
- Nếu họ đã rời nơi ở cũ chưa được 6 tháng thì vẫn
tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi ở cũ trước khi đi.
- Nếu họ đã rời nơi ở từ 6 tháng trở lên thì không
tính họ là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi ở cũ, mà tính họ là nhân khẩu
thực tế thường trú tại địa bàn đang ở.
(Thời gian 6 tháng nêu trên không tính những lần họ về
thăm nhà)
Không được tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại
địa bàn với những người sau:
- Những người đã cư trú ổn định tại nước ngoài (có
hoặc không có giấy xuất cảnh).
- Việt kiều về thăm gia đình.
- Những người sống nay đây mai đó (không có nơi cư trú
ổn định) và những người sống bằng nghề trên mặt nước nhưng không có nhà ở trên
bờ, cũng không có bến gốc.
Một số điểm cần chú ý khi xác định nhân khẩu thực tế
thường trú:
- Đối với những người có hai hoặc nhiều nơi ở: những người này được xác định là nhân khẩu thực tế
thường trú tại nơi họ có thời gian ở nhiều hơn.
- Đối với những người ăn một nơi, ngủ một nơi: những người này được xác định là nhân khẩu thực tế
thường trú tại nơi họ ngủ.
III. Thời gian mở sổ: theo quý.
Ngày mở sổ: ngày 16 tháng cuối quý trước.
Ngày khóa sổ: ngày 15 tháng cuối quý báo cáo.
Ví dụ:
Sổ quý IV năm 2004. Ngày mở sổ: 16/09/2004, Ngày khóa sổ: ngày 15 tháng 12 năm
2004.
IV. Cách ghi sổ:
1. Cột 1: Ghi số thứ tự của đối tượng được ghi số
2. Cột 2: Ghi họ và tên của đối tượng
3. Cột 3 + 4: Ghi năm sinh của đối tượng. Nếu là nam
ghi vào cột 3, nữ ghi vào cột 4.
4. Cột 5: Ghi địa chỉ của đối tượng theo nơi cư trú
hiện nay.
5. Cột 6: Ghi lớp học cao nhất đối tượng đã đạt được.
Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm) hoặc cao đẳng, đại học… Nếu không
biết chữ ghi “không biết chữ”.
6. Cột 7: Ghi nghề nghiệp hiện nay. Ví dụ: làm ruộng,
bán hàng, tiếp viên…
7. Cột 8: Ghi năm bắt đầu nghiện ma túy (thông qua lời
khai của đối tượng hoặc qua điều tra khảo sát).
8. Cột 9: Ghi loại ma túy sử dụng chủ yếu (nếu đối
tượng dùng thường xuyên 2 loại ma túy, có thì ghi cả 2).
9. Cột 10: Ghi hình thức sử dụng ma túy chủ yếu (nếu
đối tượng sử dụng thường xuyên 2 hình thức, có thì ghi cả 2).
10.Cột 11: Ghi số lần các kỳ trước đã chấp hành quyết
định quản lý giáo dục tại xã, phương, thị trấn theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP
(hoặc Nghị định số 19/CP) do nghiện ma túy.
11. Cột 12: Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ra
quyết định đưa đối tượng vào quản lý giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo
Nghị định số 163/2003/NĐ-CP do nghiện ma túy trong kỳ báo cáo.
(Quyết định ban hành trong kỳ nào thì tính vào kỳ đó).
12. Cột 13: Ghi số lần đã đi cai nghiện bắt buộc các
kỳ trước tại các cơ sở cai nghiện tập trung.
13. Cột 14: Ghi số lần đã cai nghiện tại gia đình,
cộng đồng các kỳ trước.
14. Cột 15: Ghi số lần đã cai nghiện tại gia đình
trong kỳ báo cáo.
15. Cột 16: Ghi số lần đã cai nghiện tại cộng đồng
trong kỳ báo cáo.
16. Cột 17: Ghi tên nghề đã được học theo chương trình
Phòng chống tệ nạn xã hội các kỳ trước đây.
17. Cột 18: Ghi tên nghề được học trong kỳ báo cáo
(Nếu khóa học nghề bắt đầu từ kỳ nào thì tính vào kỳ đó. Không ghi các học viên
đang học các khóa được bắt đầu từ kỳ trước).
18. Cột 19: Ghi tên việc làm đã được sắp xếp theo
chương trình Phòng chống tệ nạn xã hội các kỳ trước đây.
19. Cột 20: Ghi tên việc làm được sắp xếp trong kỳ báo
cáo.
20. Cột 21: Ghi tổng số tiền tài hòa nhập cộng đồng đã
được hỗ trợ các kỳ trước đây.
21. Cột 22: Ghi tổng số tiền tái hòa nhập cộng đồng
được hỗ trợ trong kỳ báo cáo.
22. Cột 23: Ghi tổng số vốn đã được vay các kỳ trước
đây.
23. Cột 24: Ghi tổng số vốn đã được vay trong kỳ báo
cáo.
24. Cột 25, 26: Ghi số tiền án, tiền sự (nếu có) vào
cột tương ứng.
25. Cột 27: Ghi những biến động đi của đối tượng như:
được đưa ra khỏi danh sách, chết, đi tù, chuyển đi nơi khác…
26. Cột 28: Ghi những biến động đến của đối tượng như:
mới phát hiện, tái nghiện, từ nơi khác đến…