|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1134/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã đạt nông thôn mới nâng cao Hòa Bình 2018 2020
Số hiệu:
|
1134/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1134/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 09
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH
HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định 816/QĐ-UBND ngày
19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 239/TTr-SNN ngày 03/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, đơn vị; các huyện,
thành phố.
1. Các Sở, ngành; đơn vị liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với
các tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2018-2020 đã được giao phân công phụ trách.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố trong tỉnh căn cứ Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa
Bình giai đoạn 2018-2020 và hướng dẫn của các Sở, ngành; đơn vị liên quan để chỉ
đạo, hướng dẫn các xã trên địa bàn thực hiện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Cơ quan thường trực Chương trình nông thôn mới) tổng hợp hướng dẫn của
các Sở, ngành; đơn vị liên quan để ban hành cẩm nang, tài liệu hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2018-2020.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chánh văn phòng điều phối
Chương trình nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo TW các CT MTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VPĐT NTM Trung ương;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UB Mặt trận tổ quốc VN tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng điều phối NTM tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (N68).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN
2018 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1134/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn giai đoạn 2018-2020
|
Đơn
vị Chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí
|
Xã
nông thôn mới theo Quyết định số 816/QĐ-UBND
|
Xã
nông thôn mới nâng cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9
|
I. QUY HOẠCH
|
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Quản lý và tổ chức triển khai thực
hiện đúng Quy hoạch xây dựng nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ
sung quy hoạch.
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Không có tổ chức, cá nhân vi phạm
quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn
mới.
|
II. HẠ TẦNG KINH
TẾ - XÃ HỘI
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT.
|
100%
|
- Đường xã, đường từ trung tâm xã đến
đường huyện, đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản đảm bảo “xanh, sạch,
đẹp”
- Tất cả các tuyến đường giao thông
nông thôn được quản lý, sử dụng, duy tu, bảo trì, nâng cấp đảm bảo hiệu quả sử
dụng.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, bản
và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ GTVT.
|
≥
50% nhựa hoá, bê tông hoá
|
2 3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa.
|
100%
(≥ 50% nhựa hóa, BT hóa, cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
≥
50% cứng hoá
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
Xã
KV: I ≥ 80%
Xã
KV: II ≥ 70%
Xã
KV: III ≥ 60%
|
Xã
khu vực I ≥ 90%
Xã
khu vực II ≥ 80%
Xã
KV III ≥ 70%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống
thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥
95%
|
≥
98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia
|
≥
70%
|
≥
70%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã, cụ
thể:
|
Đạt
|
Nâng cao các hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao được đảm bảo, thu hút nhiều người dân tham gia; duy
trì và bảo tồn, phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa
phương.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.1.1. Diện tích đất quy hoạch đối
với hội trường nhà văn hóa đa năng tối thiểu
|
≥
300m2
|
6.1.2. Diện tích khu thể thao (chưa
tính sân vận động) tối thiểu
|
≥
1.200 m2
|
6.1.3. Quy mô xây dựng hội trường
đa năng
|
≥
150 chỗ ngồi
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
7. Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa, cụ thể yêu cầu tiêu chí đạt một trong 2 nội dung:
7.1. Có chợ nông thôn trong quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đạt chuẩn theo quy định.
7.2. Có siêu thị mini hoặc cửa hàng
tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh, tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
- Phát huy hiệu quả hoạt động của
các chợ, xây dựng phương án quản lý và sử dụng chợ phù hợp với quy định; xây
dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm đặc trưng của địa phương.
- Không có tụ điểm kinh doanh tự
phát trên địa bàn.
|
Sở
Công thương
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính, cụ
thể: Có ít nhất 01 (một) điểm phục vụ bưu chính để đáp ứng nhu cầu sử dụng
dịch vụ của các tổ chức, cá nhân tại địa phương.
|
Đạt
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ
bưu chính, viễn thông, để phục vụ tốt phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao
chất lượng đời sống và nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân trên toàn địa
bàn xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet, cụ thể: Tất cả các thôn trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu
cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy cập internet hoặc có ít nhất
01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ
điện thoại và dịch vụ truy cập internet.
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn, cụ thể: Có Đài truyền thanh xã và ít nhất 2/3 số
thôn trong xã có hệ thống loa hoạt động kết nối với Đài truyền thanh xã.
|
Đạt
|
Sử dụng, duy trì và nâng cao hiệu
quả hoạt động hệ thống đài truyền
thanh xã theo đúng quy chế hoạt động thông tin cơ sở ban
hành kèm theo Quyết định 52/2016/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành, cụ thể:
- Có trang thông tin điện tử riêng của
xã hoặc trang thông tin điện tử thành phần trên Trang/Cổng thông tin điện tử
của tỉnh Hòa Bình hoặc Trang/Cổng thông tin điện tử huyện, thành phố.
- Máy tính của các cơ quan: Đảng ủy
xã, Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã có sử dụng dịch vụ truy cập
internet và thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo, điều hành qua mạng internet.
- Hệ số máy tính/số cán bộ, công chức
của xã đạt tối thiểu là 0,5.
- Có ít nhất 2/3 số cán bộ, công chức
xã theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của
Chính phủ sử dụng máy tính trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Xã có ít nhất 02 (hai) hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ có ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý.
|
Đạt
|
- Xã có trang thông tin điện tử
riêng tối thiểu phục vụ được công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến tối thiểu ở mức độ 2 của xã.
- Sử dụng hiệu quả 03 hệ thống phần
mềm chung của tỉnh bao gồm: phần mềm quản lý văn bản, phần mềm một cửa, hệ thống
thư điện tử công vụ của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm,
dột nát
|
Không
|
Không
|
Sở
Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
≥
75%
|
≥
80%
|
III. KINH TẾ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu
nhập
|
10. Thu nhập bình quân đầu người khu
vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥ 36
|
Thu nhập bình quân đầu người tại thời
điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao gấp 1,2 lần trở lên so
với thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới (không nhỏ hơn 1,2 lần mức đạt tiêu chí tại thời điểm
công nhận quy định theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh)
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10.1. Năm 2016 (triệu đồng)
|
≥ 22
|
10.2. Năm 2017 (triệu đồng/người)
|
≥ 26
|
10.3. Năm 2018 (triệu đồng/người)
|
≥ 29
|
10.4. Năm 2019 (triệu đồng/người)
|
≥ 32
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
≤12%
|
≤ 6%
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥
90%
|
100% số lao động trong độ tuổi thường
trú có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức, khoa
học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế chính sách của nhà nước và được cung
cấp thông tin để Phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi các hình thức
làm ăn phù hợp.
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
Có hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp
tác xã năm 2012 hoạt động có hiệu quả và được nhân rộng.
|
Liên
minh hợp tác xã tỉnh
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Thực hiện liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch của địa phương;
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
IV. VĂN HÓA - XÃ
HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo
dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; phổ
cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đạt mức độ 3
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥
70%
|
≥
75%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥
25%
|
≥
65%
|
Sở
Lao động, Thương binh & XH
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥
85%
|
- Đảm bảo chất lượng chăm sóc sức
khỏe ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được đảm
bảo;
- Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát
các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch;
- Không có ngộ độc thực phẩm đông
người;
|
Sở Y
tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 26,7%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định
|
≥
70%
|
≥
70%
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
≥
90%
|
Có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt
hợp vệ sinh cho 100% hộ dân đảm bảo cung cấp nước sạch cho 70% số hộ dân trên
địa bàn toàn xã;
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
(≥
50% nước sạch)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh,
nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Thực hiện tốt phong trào "Nhà sạch,
vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh"; môi trường đảm bảo
xanh - sạch - đẹp và an toàn.
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch, cụ thể: Nghĩa trang được quy hoạch, xây dựng theo quy
hoạch và quản lý theo quy hoạch. Mai táng theo Quy định, phù hợp với tín ngưỡng,
phong tục tập quán, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại và được
sự chấp thuận của chính quyền địa phương theo phân cấp của UBND tỉnh.
|
Đạt
|
- Nghĩa trang phải được quy hoạch
tuân thủ pháp luật về quy hoạch xây dựng, bảo vệ môi trường.
- Khuyến khích sử dụng hình thức
táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm
bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh.
|
Sở
Xây dựng
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử
lý theo quy định.
|
Đạt
|
- Có mô hình phân loại rác tại nguồn;
- Khu xử lý rác thải tập trung của
xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung
quanh;
- 70% trở lên lượng rác thải sinh
hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
Sở
Tài nguyên & MT
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥
70%
|
≥
90%
|
Sở Y
tế
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥
60%
|
≥
70%
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Cán bộ công chức xã chấp hành nghiêm
các quy định của pháp luật, nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ;
Giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ chức công dân đảm bảo đúng quy định.
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
Đạt
|
- Cải cách, đơn giản hoá các thủ tục
hành chính;
- Hàng năm chỉ số cải cách hành
chính đạt từ 75% trở lên.
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã đạt loại khá trở lên
|
100%
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
- Thực hiện tốt các quy định của
pháp luật về dân chủ cơ sở;
- Các thôn bản xây dựng và thực hiện
có hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng;
|
Sở Tư
pháp
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Lao động - Thương binh & XH
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
Tiếp tục củng cố, kiện toàn và nâng
cao chất lượng hoạt động của đội ngũ cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự và cán bộ, chiến
sĩ lực lượng dân quân ở xã, phường, thị trấn
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
- Có các mô hình tự quản, liên kết
bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
- Đối với xã trọng điểm phức tạp về
an ninh, trật tự được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã
hội và đảm bảo bình yên phải hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền đưa ra
khỏi diện xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự.
|
Công
an tỉnh
|
Ghi chú:
Mục 17.6: Đảm bảo
3 sạch gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động "Xây
dựng gia đình 5 không, 3 sạch" do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
phát động)
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1134/QĐ-UBND ngày 09/05/2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
2.852
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|