|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
113/2007/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 113/2007/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XÃ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI CÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC, MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG
XA GIAI ĐOẠN 1999 - 2005, BỔ SUNG CÁC XÃ, THÔN, BẢN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II VÀ XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 -
2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều
1.
1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20
tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền
núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.
2. Đối với
các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt
khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:
a) Phê
duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29
tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình
135 giai đoạn II.
Ngân sách
nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân
sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;
- Ngân
sách địa phương đầu tư: 02 xã.
b) Giao Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II
sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
c) Các xã
và thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu
vực.
3. Các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được hỗ
trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ
kế hoạch năm 2008, bao gồm:
a) 157 xã
của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết
định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004.
b) Bổ sung
danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13
tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).
Điều
2.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại
Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ
nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu
Chương trình 135 và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an
đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999
- 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc
Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.
2. Hộ
nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc
xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại
các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối
với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều
3.
1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy
định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản
mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng
đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá,
huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.
2. Đính
chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số
164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu
tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:
- Tỉnh Sơn
La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc
Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc
Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh
Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam
Trà My;
- Tỉnh
Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện
Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà
Bồng;
- Tỉnh Lâm
Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam
Rông.
Điều
4.
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng
dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng
năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu.
3. Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó
khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
4. Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó
khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt
và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định
hiện hành.
Điều
5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
6.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên,
Tây
Nam Bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b).
|
KT. THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn
Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH
BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH 135
GIAI ĐOẠN 1999 - 2005
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tỉnh/Huyện
|
Tên xã
|
Phân loại ngân sách đầu tư
|
Đã phân loại
khu vực
|
Trung ương
|
Địa phương
|
|
Tổng số:
|
65
|
60
|
5
|
|
|
1. Hà Giang
|
1
|
1
|
|
|
1
|
Huyện Bắc Mê
|
Yên Định
|
x
|
|
KV2
|
|
2. Cao Bằng
|
4
|
4
|
|
|
2
|
Huyện Trùng Khánh
|
Lăng Hiếu
|
x
|
|
KV2
|
3
|
Huyện Quảng Uyên
|
Hồng Quang
|
x
|
|
KV2
|
4
|
|
Đoài Khôn
|
x
|
|
KV2
|
5
|
Huyện Phục Hoà
|
Lương Thiện
|
x
|
|
KV2
|
|
3. Sơn La
|
3
|
3
|
|
|
6
|
Huyện Sốp Cộp
|
Sốp Cộp
|
x
|
|
KV2
|
7
|
Huyện Thuận Châu
|
Liệp Tè
|
x
|
|
KV1
|
8
|
|
Mường Khiêng
|
x
|
|
KV2
|
|
4. Bắc Kạn
|
2
|
2
|
|
|
9
|
Huyện Na Rì
|
Lam Sơn
|
x
|
|
KV2
|
10
|
Huyện Bạch Thông
|
Dương Phong
|
x
|
|
KV2
|
|
5. Lào Cai
|
3
|
3
|
|
|
11
|
Huyện Sa Pa
|
Bản Hồ
|
x
|
|
KV2
|
12
|
|
Thanh Phú
|
x
|
|
KV2
|
13
|
|
Nậm Cang
|
x
|
|
KV2
|
|
6. Tuyên Quang
|
3
|
3
|
|
|
14
|
Huyện Na Hang
|
Hồng Thái
|
x
|
|
KV2
|
15
|
|
Đà Vị
|
x
|
|
KV2
|
16
|
|
Khau Tinh
|
x
|
|
KV2
|
|
7. Lạng Sơn
|
5
|
5
|
|
|
17
|
Huyện Văn Lãng
|
Tân Tác
|
x
|
|
KV2
|
18
|
|
Gia Miễn
|
x
|
|
KV2
|
19
|
|
Thành Hoà
|
x
|
|
KV2
|
20
|
Huyện Hữu Lũng
|
Hoà Bình
|
x
|
|
KV2
|
21
|
Huyện Bắc Sơn
|
Tân Thành
|
x
|
|
KV2
|
|
8. Yên Bái
|
2
|
2
|
|
|
22
|
Huyện Trấn Yên
|
Vân Hội
|
x
|
|
KV2
|
23
|
Huyện Văn Yên
|
Châu Quế Thượng
|
x
|
|
KV2
|
|
9. Hoà Bình
|
2
|
2
|
|
|
24
|
Huyện Kim Bôi
|
Kim Truy
|
x
|
|
KV2
|
25
|
Huyện Tân Lạc
|
Trung Hoà
|
x
|
|
KV2
|
|
10. Bắc Giang
|
5
|
5
|
|
|
26
|
Huyện Yên Thế
|
Tiên Thắng
|
x
|
|
KV2
|
27
|
|
Đồng Tiến
|
x
|
|
KV2
|
28
|
|
Đồng Hưu
|
x
|
|
KV2
|
29
|
|
Tam Tiến
|
x
|
|
KV2
|
30
|
|
Canh Nậu
|
x
|
|
KV2
|
|
11. Phú Thọ
|
2
|
2
|
|
|
31
|
Huyện Thanh Sơn
|
Yên Lãng
|
x
|
|
KV2
|
32
|
|
Tinh Nhuệ
|
x
|
|
KV2
|
|
12. Thanh Hoá
|
5
|
5
|
|
|
33
|
Huyện Bá Thước
|
Tân Lập
|
x
|
|
KV2
|
34
|
|
Lương Ngoại
|
x
|
|
KV2
|
35
|
Huyện Ngọc Lạc
|
Thạch Lập
|
x
|
|
KV2
|
36
|
|
Cao Ngọc
|
x
|
|
KV2
|
37
|
|
Thuý Sơn
|
x
|
|
KV2
|
|
13. Nghệ An
|
4
|
4
|
|
|
38
|
Huyện Quỳ Châu
|
Châu Hạnh
|
x
|
|
KV2
|
39
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
Nghĩa Yên
|
x
|
|
KV2
|
40
|
Huyện Quỳ Hợp
|
Châu Cường
|
x
|
|
KV2
|
41
|
Huyện Quế Phong
|
Mường Nọc
|
x
|
|
KV2
|
|
14. Quảng Bình
|
1
|
1
|
|
|
42
|
Huyện Minh Hoá
|
Quy Hoá
|
x
|
|
KV2
|
|
15. Bình Định
|
1
|
1
|
|
|
43
|
Huyện Phù Cát
|
Cát Sơn
|
x
|
|
KV2
|
|
16. Phú Yên
|
6
|
6
|
|
|
44
|
Huyện Đồng Xuân
|
Xuân Lãnh
|
x
|
|
KV2
|
45
|
|
Đa Lộc
|
x
|
|
KV2
|
46
|
Huyện Sông Hinh
|
EaBar
|
x
|
|
KV2
|
47
|
Huyện Sơn Hoà
|
Suối Trai
|
x
|
|
KV2
|
48
|
|
Ea Chà Rang
|
x
|
|
KV2
|
49
|
|
Sơn Xuân
|
x
|
|
KV2
|
|
17. Kon Tum
|
4
|
4
|
|
|
50
|
Huyện Sa Thầy
|
Sa Sơn
|
x
|
|
KV2
|
51
|
Huyện Đắk Hà
|
Ngọc Wang
|
x
|
|
KV2
|
52
|
|
Đăk Hring
|
x
|
|
KV2
|
53
|
|
Đăk Kan
|
x
|
|
KV2
|
|
18. Lâm Đồng
|
3
|
3
|
|
|
54
|
Huyện Đạ Huoai
|
Đạ Đồn
|
x
|
|
KV2
|
55
|
|
Hà Lâm
|
x
|
|
KV2
|
56
|
Huyện Đạ Tẻh
|
Hương Lâm
|
x
|
|
KV2
|
|
19. Trà Vinh
|
4
|
4
|
|
|
57
|
Huyện Trà Cú
|
Phước Hưng
|
x
|
|
KV2
|
58
|
|
Đại An
|
x
|
|
KV2
|
59
|
Huyện Càng Long
|
Phương Thạnh
|
x
|
|
KV2
|
60
|
Huyện Duyên Hải
|
Đông Hải
|
x
|
|
KV2
|
|
20. Cà Mau
|
5
|
|
5
|
|
61
|
Huyện U Minh
|
Nguyễn Phích
|
|
x
|
|
62
|
Huyện Thới Bình
|
Tân Lộc
|
|
x
|
|
63
|
|
Tân Lộc Bắc
|
|
x
|
|
64
|
|
Tân Lộc Đông
|
|
x
|
|
65
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Khánh Hưng
|
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH
CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTgngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tỉnh/Huyện
|
Tên xã
|
Phân
loại ngân sách
|
Ghi chú
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
|
Tổng số
|
155
|
153
|
2
|
|
|
1. Hà
Giang
|
2
|
2
|
|
|
1
|
Huyện
Mèo Vạc
|
Niêm Tòng
|
x
|
|
|
2
|
Huyện Yên Minh
|
Mậu Duệ
|
x
|
|
|
|
2. Cao
Bằng
|
9
|
9
|
|
|
3
|
Huyện Quảng
Uyên
|
Ngọc Đông
|
x
|
|
|
4
|
|
Quốc Dân
|
x
|
|
|
5
|
Huyện Thạch An
|
Lê Lợi
|
x
|
|
|
6
|
|
Thái Cường
|
x
|
|
|
7
|
|
Kim Đồng
|
x
|
|
|
8
|
Huyện Phục Hoà
|
Hồng Đại
|
x
|
|
|
9
|
Huyện Bảo Lâm
|
Thạch Lâm
|
x
|
|
Tách từ xã Quảng
Lâm
|
10
|
|
Nam Cao
|
x
|
|
Tách từ xã Nam
Quang
|
11
|
|
Thái Sơn
|
x
|
|
Tách từ xã Thái Học
|
|
3. Điện
Biên
|
9
|
9
|
|
|
12
|
Huyện Mường Chà
|
Na Sang
|
x
|
|
Xã BG -
Tách từ xã Mường Mơn
|
13
|
|
Sa Lông
|
x
|
|
Tách từ xã Huổi
Lèng
|
14
|
|
Ma Thì Hồ
|
x
|
|
Xã BG - Tách từ 3
xã Si Pa Phìn, Mường Mơn, Huổi Lèng
|
15
|
|
Nậm Khăn
|
x
|
|
Tách từ xã Chà Tở
|
16
|
|
Phìn Hồ
|
x
|
|
Xã BG tách từ 2 xã
Si Pa Phìn Chà Nưa
|
17
|
Huyện Tuần Giáo
|
Nặm Lịch
|
x
|
|
Tách từ xã Mường
Lạn
|
18
|
|
Ẳng Cang
|
x
|
|
|
19
|
|
Quài Cang
|
x
|
|
|
20
|
|
Ngối Cáy
|
x
|
|
Tách từ xã Mường
Đăng
|
|
4. Lai
Châu
|
2
|
2
|
|
|
21
|
Huyện Than Uyên
|
Tà Mung
|
x
|
|
Tách từ xã Mường
Kim
|
22
|
|
Phúc Khoa
|
x
|
|
Tách từ xã Mường
Khoa
|
|
5. Bắc
Kạn
|
1
|
1
|
|
|
23
|
Huyện Ngân Sơn
|
Trung Hoà
|
x
|
|
|
|
6. Tuyên
Quang
|
9
|
9
|
|
|
24
|
Huyện Yên Sơn
|
Tân Tiến
|
x
|
|
|
25
|
|
Quý Quân
|
x
|
|
|
26
|
Huyện Chiêm Hoá
|
Hùng Mỹ
|
x
|
|
|
27
|
|
Nhân Lý
|
x
|
|
|
28
|
|
Bình Nhân
|
x
|
|
|
29
|
Huyện Hàm Yên
|
Thành Long
|
x
|
|
|
30
|
|
Bằng Cốc
|
x
|
|
|
31
|
|
Yên Lâm
|
x
|
|
|
32
|
|
Hùng Đức
|
x
|
|
|
|
7. Lạng
Sơn
|
6
|
6
|
|
|
33
|
Huyện Văn Lãng
|
Hồng Thái
|
x
|
|
|
34
|
Huyện Cao Lộc
|
Tân Liên
|
x
|
|
|
35
|
|
Bình Trung
|
x
|
|
|
36
|
Huyện Văn Quan
|
Đồng Giáp
|
x
|
|
|
37
|
Huyện Bình Gia
|
Mông Ân
|
x
|
|
|
38
|
|
Hồng Thái
|
x
|
|
|
|
8. Yên
Bái
|
6
|
6
|
|
|
39
|
Huyện Trấn Yên
|
Văn Lãng
|
x
|
|
|
40
|
Huyện Văn Chấn
|
Tú Lệ
|
x
|
|
|
41
|
|
Gia Hội
|
x
|
|
|
42
|
|
Bình Thuận
|
x
|
|
|
43
|
|
Hạnh Sơn
|
x
|
|
|
44
|
|
Phúc Sơn
|
x
|
|
|
|
9. Bắc
Giang
|
1
|
1
|
|
|
45
|
Huyện Sơn Động
|
An Bá
|
x
|
|
|
|
10. Thái
Nguyên
|
3
|
3
|
|
|
46
|
Huyện Phú Lương
|
Yên Ninh
|
x
|
|
|
47
|
|
Yên Trạch
|
x
|
|
|
48
|
Huyện Đại Từ
|
Quân Chu
|
x
|
|
|
|
11. Ninh
Bình
|
2
|
2
|
|
|
49
|
Huyện Nho Quan
|
Cúc Phương
|
x
|
|
|
50
|
|
Thạch Bình
|
x
|
|
|
|
12.
Quảng Ninh
|
2
|
0
|
2
|
|
51
|
Huyện Ba Chẽ
|
Nam Sơn
|
|
x
|
|
52
|
Huyện Đầm Hà
|
Quảng Lợi
|
|
x
|
|
|
13. Sơn
La
|
12
|
10
|
|
|
53
|
Huyện Bắc Yên
|
Hồng Ngài
|
x
|
|
|
54
|
|
Song Pe
|
x
|
|
|
55
|
|
Phiềng Ban
|
x
|
|
|
56
|
|
Chim Vàn
|
x
|
|
|
57
|
Huyện Mường La
|
Chiềng Lao
|
x
|
|
|
58
|
Huyện Mộc Châu
|
Tà Lại
|
x
|
|
|
59
|
|
Chiềng Yên
|
x
|
|
|
60
|
|
Tô Múa
|
x
|
|
|
61
|
|
Chiềng Xuân
|
x
|
|
Tách từ
xã Xuân Nha
|
62
|
|
Tân Xuân
|
x
|
|
Xã BG
tách từ xã Xuân Nha
|
63
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
Mường Sại
|
x
|
|
|
64
|
|
Liệp Muội
|
x
|
|
|
|
14. Hoà
Bình
|
2
|
2
|
0
|
|
65
|
Huyện Tân Lạc
|
Phú Cường
|
x
|
|
|
66
|
Huyện Lương Sơn
|
Tiến Sơn
|
x
|
|
|
|
15. Phú
Thọ
|
13
|
13
|
|
|
67
|
Huyện Thanh Thuỷ
|
Yến Mao
|
x
|
|
|
68
|
|
Phượng Mao
|
x
|
|
|
69
|
Huyện Tân Sơn
|
Tân Phú
|
x
|
|
|
70
|
|
Thạch Kiệt
|
x
|
|
|
71
|
|
Thu Cúc
|
x
|
|
|
72
|
Huyện Thanh Sơn
|
Yên Lương
|
x
|
|
|
73
|
|
Thắng Sơn
|
x
|
|
|
74
|
|
Yên Sơn
|
x
|
|
|
75
|
Huyện Đoan Hùng
|
Đại Nghĩa
|
x
|
|
|
76
|
|
Nghinh
Xuyên
|
x
|
|
|
77
|
|
Đông Khê
|
x
|
|
|
78
|
|
Ca Đình
|
x
|
|
|
79
|
|
Phúc Lai
|
x
|
|
|
|
16.
Thanh Hoá
|
14
|
14
|
0
|
|
80
|
Huyện Quan Hoá
|
Xuân Phú
|
x
|
|
|
81
|
Huyện Bá Thước
|
Điền Quang
|
x
|
|
|
82
|
|
Ban Công
|
x
|
|
|
83
|
|
Văn Nho
|
x
|
|
|
84
|
|
Kỳ Tân
|
x
|
|
|
85
|
Huyện Ngọc Lạc
|
Minh Tiến
|
x
|
|
|
86
|
|
Ngọc Sơn
|
x
|
|
ATK
|
87
|
|
Ngọc Liên
|
x
|
|
ATK
|
88
|
|
Đồng Thịnh
|
x
|
|
|
89
|
Huyện Thạch
Thành
|
Thành Công
|
x
|
|
|
90
|
Huyện Như Thanh
|
Xuân Phúc
|
x
|
|
|
91
|
|
Phượng Nghi
|
x
|
|
|
92
|
Huyện Như Xuân
|
Tân Bình
|
x
|
|
|
93
|
|
Xuân Hoà
|
x
|
|
|
|
17. Nghệ
An
|
4
|
4
|
0
|
|
94
|
Huyện Quế Phong
|
Quế Sơn
|
x
|
|
|
95
|
Huyện Anh Sơn
|
Tam Sơn
|
x
|
|
|
96
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
Tân Thắng
|
x
|
|
|
97
|
Huyện Tương Dương
|
Xiêng My
|
x
|
|
Tách từ
xã Nga My
|
|
18. Hà
Tĩnh
|
12
|
12
|
0
|
|
98
|
Huyện Hương Khê
|
Phúc Đồng
|
x
|
|
|
99
|
|
Hương
Giang
|
x
|
|
|
100
|
|
Hương Đô
|
x
|
|
|
101
|
|
Hương Thuỷ
|
x
|
|
|
102
|
|
Hương Vĩnh
|
x
|
|
BG
|
103
|
Huyện Hương Sơn
|
Sơn An
|
x
|
|
|
104
|
|
Sơn Hàm
|
x
|
|
|
105
|
Huyện Vũ Quang
|
Hương
Quang
|
x
|
|
BG
|
106
|
|
Đức Lĩnh
|
x
|
|
|
107
|
|
Hương Minh
|
x
|
|
|
108
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
Cẩm Sơn
|
x
|
|
|
109
|
Huyện Đức Thọ
|
Tân Hương
|
x
|
|
|
|
19.
Quảng Bình
|
5
|
5
|
0
|
|
110
|
Huyện Quảng
Trạch
|
Quảng Châu
|
x
|
|
|
111
|
|
Quảng Tiến
|
x
|
|
|
112
|
Huyện Tuyên Hoá
|
Cao Quảng
|
x
|
|
|
113
|
|
Nam Hoá
|
x
|
|
|
114
|
Huyện Bố Trạch
|
Liên Trạch
|
x
|
|
|
|
20.
Quảng Nam
|
3
|
3
|
0
|
|
115
|
Huyện Hiệp Đức
|
Quế Lưu
|
x
|
|
|
116
|
Huyện Đại Lộc
|
Đại Sơn
|
x
|
|
|
117
|
Huyện Tiên Phước
|
Tiên An
|
x
|
|
|
|
21. Bình
Định
|
2
|
2
|
0
|
|
118
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Vĩnh Thuận
|
x
|
|
|
119
|
Huyện Vân Canh
|
Canh Thuận
|
x
|
|
|
|
22. Phú
Yên
|
1
|
1
|
0
|
|
120
|
Huyện Sông Cầu
|
Xuân Lâm
|
x
|
|
|
|
23. Kon Tum
|
3
|
3
|
0
|
|
121
|
Huyện Tu
Mơ Rông
|
Đăk Rơ Ông
|
x
|
|
|
122
|
Huyện Ngọc Hồi
|
Bờ Y
|
x
|
|
KV II BG
|
123
|
Huyện Đăk Glei
|
Đăk Long
|
x
|
|
KV II BG
|
|
24. Gia
Lai
|
9
|
9
|
0
|
|
124
|
Huyện Ayun Pa
|
Chư A Thai
|
x
|
|
|
125
|
Huyện Chư Sê
|
Ia H'la
|
|
|
|
126
|
|
Ia Tiêm
|
x
|
|
|
127
|
|
Chư Pơng
|
x
|
|
|
128
|
|
Bar Măih
|
x
|
|
|
129
|
|
Ia Dreng
|
x
|
|
|
130
|
Huyện Chư Prông
|
Ia Ga
|
x
|
|
|
131
|
Huyện Ia Grai
|
Ia Grăng
|
x
|
|
|
132
|
Huyện Đắk Đoa
|
Ia Pết
|
x
|
|
|
|
25. Đắk
Lắk
|
10
|
10
|
0
|
|
133
|
Huyện Ea Kar
|
Cư Elang
|
x
|
|
|
134
|
|
Cư Prông
|
x
|
|
|
135
|
Huyện Krông Năng
|
Ea Dăh
|
x
|
|
|
136
|
|
Ea Puk
|
x
|
|
|
137
|
Huyện Krông Bông
|
Yang Reh
|
x
|
|
|
138
|
Huyện Buôn Đôn
|
Ea Wer
|
x
|
|
|
139
|
|
EaHuar
|
x
|
|
|
140
|
Huyện Ea Súp
|
Ia JLơi
|
x
|
|
Tách từ xã Ia Lốp
|
141
|
|
Ia RVê
|
x
|
|
Xã BG
tách từ laBung
|
142
|
Huyện Cư M'gar
|
Ea Kuêh
|
x
|
|
Tách từ xã la Kiết
|
|
26. Đăk
Nông
|
4
|
4
|
0
|
|
143
|
Huyện Đak Song
|
Đăk N'Drung
|
x
|
|
|
144
|
Huyện Cư Jút
|
Cư Knia
|
x
|
|
|
145
|
Huyện Krông Nô
|
Tân Thành
|
x
|
|
|
146
|
Huyện Tuy Đức
|
Đăk Ngo
|
x
|
|
Tách từ
Đăk Ru
|
|
27. Lâm
Đồng
|
3
|
3
|
0
|
|
147
|
Huyện Lâm Hà
|
Tân Thanh
|
x
|
|
|
148
|
|
Phi Tô
|
x
|
|
|
149
|
Huyện Đam Rông
|
Đar Sal
|
x
|
|
|
|
28. Trà
Vinh
|
1
|
1
|
0
|
|
150
|
Huyện Trà Cú
|
Kim Sơn
|
x
|
|
|
|
29. An
Giang
|
5
|
5
|
0
|
|
151
|
Huyện Tri Tôn
|
Vĩnh Gia
|
x
|
|
BG
|
152
|
Huyện Tịnh Biên
|
Nhơn Hưng
|
x
|
|
BG
|
153
|
|
An Phú
|
x
|
|
BG
|
154
|
Huyện An Phú
|
Quốc Thái
|
x
|
|
BG
|
155
|
Huyện Châu Đốc
|
Vĩnh Tế
|
x
|
|
BG
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH
XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN
VÀ HẢI ĐẢO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tỉnh/Huyện
|
Tên xã
|
Phân
loại ngân sách
|
Ghi chú
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
|
Tổng số
|
114
|
x
|
|
|
|
1. Ninh Bình
|
03
|
x
|
|
|
1
|
Huyện Kim Sơn
|
Cồn Thoi
|
x
|
|
|
2
|
|
Kim Tân
|
x
|
|
|
3
|
|
Kim Mỹ
|
x
|
|
|
|
2. Thanh Hoá
|
20
|
|
|
|
4
|
Huyện Tĩnh Gia
|
Tân Dân
|
x
|
|
|
5
|
|
Hải Hoà
|
x
|
|
|
6
|
|
Hải Hà
|
x
|
|
|
7
|
|
Hải Châu
|
x
|
|
|
8
|
Huyện Quảng Xương
|
Quảng Vinh
|
x
|
|
|
9
|
|
Quảng Hùng
|
x
|
|
|
10
|
|
Quảng Hải
|
x
|
|
|
11
|
|
Quảng Đại
|
x
|
|
|
12
|
|
Quảng Lưu
|
x
|
|
|
13
|
|
Quảng Nham
|
x
|
|
|
14
|
Huyện Hoằng Hoá
|
Hoằng Phong
|
x
|
|
|
15
|
|
Hoằng Châu
|
x
|
|
|
16
|
|
Hoằng Hải
|
x
|
|
|
17
|
Huyện Hậu Lộc
|
Hưng Lộc
|
x
|
|
|
18
|
|
Hoà Lộc
|
x
|
|
|
19
|
|
Hải Lộc
|
x
|
|
|
20
|
|
Minh Lộc
|
x
|
|
|
21
|
Huyện Nga Sơn
|
Nga Tiến
|
x
|
|
|
22
|
|
Nga Phú
|
x
|
|
|
23
|
|
Nga Bạch
|
x
|
|
|
|
3. Quảng Bình
|
10
|
|
|
|
24
|
Huyện Quảng Trạch
|
Quảng Minh
|
x
|
|
|
25
|
|
Quảng Hưng
|
x
|
|
|
26
|
|
Quảng Phú
|
x
|
|
|
27
|
|
Quảng Lộc
|
x
|
|
|
28
|
Huyện Lệ Thuỷ
|
Hồng Thuỷ
|
x
|
|
|
29
|
|
Hưng Thuỷ
|
x
|
|
|
30
|
|
Hoa Thuỷ
|
x
|
|
|
31
|
|
Trường Thuỷ
|
x
|
|
|
32
|
Huyện Bố Trạch
|
Liên Trạch
|
x
|
|
|
33
|
|
Phú Trạch
|
x
|
|
|
|
4. Quảng Trị
|
07
|
|
|
|
34
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Vĩnh Kim
|
x
|
|
|
35
|
|
Vĩnh Quang
|
x
|
|
|
36
|
Huyện Triệu Phong
|
Triệu Vân
|
x
|
|
|
37
|
|
Triệu An
|
x
|
|
|
38
|
Huyện Gio Linh
|
Trung Giang
|
x
|
|
|
39
|
|
Gio Hải
|
x
|
|
|
40
|
|
Gio Việt
|
x
|
|
|
|
5. Thừa Thiên Huế
|
17
|
|
|
|
41
|
Huyện Phong Điền
|
Phong Hải
|
x
|
|
|
42
|
|
Phong Bình
|
x
|
|
|
43
|
|
Điền Hoà
|
x
|
|
|
44
|
|
Điền Môn
|
x
|
|
|
45
|
|
Điền Lộc
|
x
|
|
|
46
|
Huyện Quảng Điền
|
Quảng An
|
x
|
|
|
47
|
|
Quảng Phước
|
x
|
|
|
48
|
Huyện Phú Vang
|
Phú An
|
x
|
|
|
49
|
|
Phú Mỹ
|
x
|
|
|
50
|
|
Vinh An
|
x
|
|
|
51
|
|
Vinh Thanh
|
x
|
|
|
52
|
|
Phú Hải
|
x
|
|
|
53
|
|
Phú Thuận
|
x
|
|
|
54
|
Huyện Phú Lộc
|
Vinh Hưng
|
x
|
|
|
55
|
|
Lộc Trì
|
x
|
|
|
56
|
|
Lộc Điền
|
x
|
|
|
57
|
|
Lộc An
|
x
|
|
|
|
6. Quảng Nam
|
09
|
|
|
|
58
|
Huyện Thăng Bình
|
Bình Minh
|
x
|
|
|
59
|
|
Bình Giang
|
x
|
|
|
60
|
|
Bình Đào
|
x
|
|
|
61
|
|
Bình Sa
|
x
|
|
|
62
|
|
Bình Triều
|
x
|
|
|
63
|
Huyện Duy Xuyên
|
Duy Vinh
|
x
|
|
|
64
|
|
Duy Thành
|
x
|
|
|
65
|
Huyện Núi Thành
|
Tam Anh Bắc
|
x
|
|
|
66
|
|
Tam Anh Nam
|
x
|
|
|
|
7. Quảng Ngãi
|
19
|
|
|
|
67
|
Huyện Đức Phổ
|
Phổ An
|
x
|
|
|
68
|
|
Phổ Khánh
|
x
|
|
|
69
|
|
Phổ Châu
|
x
|
|
|
70
|
|
Phổ Vinh
|
x
|
|
|
71
|
|
Phổ Quang
|
x
|
|
|
72
|
Huyện Mộ Đức
|
Đức Minh
|
x
|
|
|
73
|
|
Đức Lợi
|
x
|
|
|
74
|
|
Đức Thắng
|
x
|
|
|
75
|
|
Đức Chánh
|
x
|
|
|
76
|
Huyện Tư Nghĩa
|
Nghĩa An
|
x
|
|
|
77
|
Huyện Sơn Tịnh
|
Tịnh Khê
|
x
|
|
|
78
|
|
Tịnh Kỳ
|
x
|
|
|
79
|
|
Tịnh Hoà
|
x
|
|
|
80
|
Huyện Bình Sơn
|
Bình Châu
|
x
|
|
|
81
|
|
Bình Hải
|
x
|
|
|
82
|
|
Bình Trị
|
x
|
|
|
83
|
|
Bình Thạnh
|
x
|
|
|
84
|
Huyện Lý Sơn
|
An Vĩnh
|
x
|
|
|
85
|
|
An Hải
|
x
|
|
|
|
8. Bình Định
|
07
|
|
|
|
86
|
Huyện Hoài Nhơn
|
Hoài Hải
|
x
|
|
|
87
|
Huyện Phù Mỹ
|
Mỹ Cát
|
x
|
|
|
88
|
|
Mỹ Lợi
|
x
|
|
|
89
|
Huyện Tuy Phước
|
Phước Thắng
|
x
|
|
|
90
|
|
Phước Hoà
|
x
|
|
|
91
|
|
Phước Sơn
|
x
|
|
|
92
|
|
Phước Thuận
|
x
|
|
|
|
9. Phú Yên
|
05
|
|
|
|
93
|
Huyện Sông Cầu
|
Xuân Thọ 2
|
x
|
|
|
94
|
Huyện Tuy An
|
An Hoà
|
x
|
|
|
95
|
|
An Ninh Đông
|
x
|
|
|
96
|
Huyện Đông Hoà
|
Hoà Tâm
|
x
|
|
|
97
|
|
Hoà Hiệp Nam
|
x
|
|
|
|
10. Ninh Thuận
|
02
|
|
|
|
98
|
Huyện Ninh Phước
|
Phước Hải
|
x
|
|
|
99
|
Huyện Ninh Hải
|
Công Hải
|
x
|
|
|
|
11. Tiền Giang
|
09
|
|
|
|
100
|
Huyện Gò Công Đông
|
Phú Tân
|
x
|
|
|
101
|
|
Gia Thuận
|
x
|
|
|
102
|
|
Phú Đông
|
x
|
|
|
103
|
|
Bình Đông
|
x
|
|
|
104
|
|
Kiểng Phước
|
x
|
|
|
105
|
Huyện Gò Công Tây
|
Tân Thới
|
x
|
|
|
106
|
|
Tân Phú
|
x
|
|
|
107
|
|
Phú Thạnh
|
x
|
|
|
108
|
|
Tân Thạnh
|
x
|
|
|
|
12. Trà Vinh
|
05
|
|
|
|
109
|
Huyện Châu Thành
|
Long Hoà
|
x
|
|
|
110
|
|
Hoà Minh
|
x
|
|
|
111
|
Huyện Cầu Kè
|
Hoà Tân
|
x
|
|
|
112
|
Huyện Trà Cú
|
Kim Sơn
|
x
|
|
|
113
|
Huyện Duyên Hải
|
Trường Long Hoà
|
x
|
|
|
|
13. Cà Mau
|
01
|
|
|
|
114
|
Huyện Năm Căn
|
Tam Giang Đông
|
x
|
|
|
Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/07/2007 phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
17.130
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|