|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1086/QĐ-BTNMT năm 2024 Kế hoạch hành động giai đoạn 2024-2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
Số hiệu:
|
1086/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1086/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 04 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025 CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016, đã được
sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc và phối hợp giữa các cơ quan tham
gia hợp tác ASEAN của Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục
tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1309/QĐ-BTNMT
ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiện
toàn Văn phòng tổ chức các quan chức cao cấp ASEAN về môi trường của Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động giai
đoạn 2024 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và
triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN
đến năm 2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tổ
chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ
quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: NG, CT, NN&PTNT, LĐ-TB&XH;
- Lưu: VT, HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN
2024 - 2025 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG
VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục
tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Đề
án 161), Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2024
- 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án 161 với những nội dung cụ
thể sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Thực hiện nhiệm vụ
được giao của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Đề án 161 và thúc đẩy việc thực
hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường giai đoạn 2024 - 2025.
2. Yêu cầu:
a) Chủ động hội nhập và tích cực
thực hiện vai trò cơ quan đầu mối quốc gia về môi trường khi tham gia các hoạt
động hợp tác ASEAN về môi trường.
b) Tạo sự gắn kết và phối hợp
chặt chẽ giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu của
Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
c) Kịp thời cập nhật và lồng
ghép các hoạt động, sự kiện ở cấp khu vực và tiến độ thực hiện Kế hoạch tổng thể
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
d) Xác định rõ các nhiệm vụ của
đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp để chủ động thực hiện nhằm đạt được kết quả
theo yêu cầu, tiến độ, đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn lực để hội nhập.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện có
hiệu quả ở cấp quốc gia các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến
năm 2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải
pháp sau:
1. Rà soát hệ thống văn bản
pháp luật, chính sách, chiến lược, chương trình, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đối chiếu với các mục tiêu, nội dung và
giải pháp của Đề án 161 và Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến
năm 2025, từ đó lựa chọn giải pháp phù hợp để xây dựng, lồng ghép trong các
chương trình, kế hoạch cụ thể của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể là:
a) Nghiên cứu và lựa chọn các
biện pháp chiến lược thực hiện phù hợp với ưu tiên trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật, chính sách về tài nguyên và môi trường để thực hiện các mục tiêu của
Đề án 161.
c) Xây dựng và lồng ghép vào
các chiến lược, chương trình hành động và các kế hoạch cụ thể về tài nguyên và
môi trường để thực hiện Đề án 161.
d) Tổ chức thực hiện các chương
trình, hoạt động.
2. Tuyên truyền, vận động nâng
cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
a) Xây dựng các chương trình
truyền thông theo nhiều hình thức để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
b) Cập nhật trên các trang
thông tin điện tử liên quan các tin, bài tiếng Việt và tiếng Anh về các sự kiện
hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và của Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN; đăng tải các tài liệu tra cứu.
c) Tổ chức các cuộc hội nghị, hội
thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa -
Xã hội ASEAN nói riêng, các vấn đề tài nguyên và môi trường trong bối cảnh một
Cộng đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập trên phạm vi toàn
quốc.
3. Tăng cường hệ thống thông
tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu.
a) Thường xuyên cập nhật, chia
sẻ thông tin về tình hình và tiến độ triển khai Đề án 161 với các Bộ, ngành thuộc
Trụ cột Cộng đồng Văn hóa - Xã hội và các địa phương.
b) Xây dựng các đề xuất về báo
cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường, hợp tác ASEAN trong lĩnh vực chuyên ngành của các Bộ,
ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam.
c) Tổng hợp báo cáo đánh giá
hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ việc thực hiện Đề án của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Thúc đẩy vận động, thu hút
nguồn lực
a) Nghiên cứu và phổ biến các
điều kiện, cơ chế hoạt động, hỗ trợ nguồn lực của các Quỹ trong ASEAN và của
các tổ chức đối tác.
b) Tổ chức các hội nghị đối tác
về hợp tác ASEAN và hội nhập quốc tế của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức
và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ để thực hiện Đề án
161.
a) Hoàn thiện hệ thống tổ chức
và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để thực hiện Đề án:
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực, trình độ
ngoại ngữ và phẩm chất đạo đức đội ngũ cán bộ công chức, viên chức đáp ứng yêu
cầu thu hẹp khoảng cách của Cộng đồng ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN.
b) Bố trí nhân lực chuyên trách
về hợp tác ASEAN đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án.
c) Tăng cường đào tạo bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, năng lực hội nhập quốc tế
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong ngành tài nguyên và môi trường
nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia
tích cực vào hợp tác khu vực;
d) Chủ động xây dựng và thực hiện
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN trong
khuôn khổ khu vực, đa phương và song phương.
đ) Cử cán bộ tham gia các khóa
đào tạo của Ban Thư ký ASEAN nhằm nâng cao năng lực điều phối chung để thực hiện
các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN.
III. KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
(Theo Phụ lục đính kèm).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong
Kế hoạch hành động này có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc
triển khai thực hiện; báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và
Môi trường (qua Vụ Hợp tác quốc tế) định kỳ hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ theo
yêu cầu.
b) Chỉ đạo lập dự toán kinh phí
để thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của đơn vị mình, gửi Vụ Hợp
tác quốc tế và Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát, tổng hợp trình Bộ trưởng phê
duyệt, gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ dự toán ngân sách
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Đối với các hoạt động trong Kế
hoạch triển khai trong năm 2024, các đơn vị được phân công thực hiện có trách
nhiệm sắp xếp, bố trí trong nguồn ngân sách năm 2024 được giao để tổ chức thực
hiện.
2. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì:
a) Định kỳ báo cáo và đề xuất Bộ
trưởng xem xét, chỉ đạo nhằm bảo đảm Kế hoạch hành động được thực hiện đồng bộ,
hiệu quả; bám sát các mục tiêu của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN đến năm 2025 và những chương trình, đề án mà Bộ đang thực hiện.
b) Phối hợp với Văn phòng Bộ,
Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường, Báo Tài nguyên và Môi trường,
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về
các hoạt động hợp tác ASEAN trong trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
c) Phối hợp với các đơn vị liên
quan tiến hành tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2025.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch hành động này, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các
đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ (qua Vụ Hợp tác quốc tế) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025 CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HOÁ - XÃ HỘI ASEAN (ASCC) ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Số TT
|
Kế hoạch ASCC
|
Lựa chọn các biện pháp phù hợp trong Kế hoạch tổng thể ASCC
giai đoạn 2024 - 2025
|
Hoạt động triển khai
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
A
|
BẢO
TỒN, QUẢN LÝ BỀN VỮNG ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
|
1
|
|
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản
chính sách, quy định pháp luật, hướng dẫn kỹ thuật về bảo tồn và sử dụng bền
vững đa dạng sinh học; tăng cường năng lực quản lý và thực thi pháp luật về
đa dạng sinh học.
|
Tập trung xây dựng, ban hành
các văn bản:
- Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Kế hoạch mở rộng và tăng cường
quản lý hệ thống các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam;
- Chương trình bảo tồn các
loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Chương trình đánh giá hiệu
quả quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên;
- Chương trình truyền thông,
nâng cao nhận thức về đa dạng sinh học;
- Đề án tăng cường năng lực
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
- Điều tra, xác định và tăng
cường hiệu quả quản lý các khu vực bảo vệ hiệu quả khác ngoài khu bảo tồn
(OECM);
- Đánh giá hiệu quả quản lý
các di sản thiên nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển thế giới,
Vườn Di sản ASEAN, khu Ramsar, di sản thiên nhiên thế giới, công viên địa chất
toàn cầu);
- Đề án phát huy giá trị,
tăng cường đầu tư, sử dụng hiệu quả vốn tự nhiên và đa dạng sinh học cho mục
tiêu phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội sau đại dịch Covid;
- Đề án quản lý, bảo vệ môi
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tại các di sản thiên nhiên.
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
2
|
|
Thúc đẩy hợp tác trong Khu vực
nhằm tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trong việc trao đổi thông
tin, dữ liệu, hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học, các kinh nghiệm trong
quản trị đa dạng sinh học nhằm ngăn chặn, đề phòng các nguy cơ nghèo kiệt hệ
sinh thái tự nhiên, suy giảm hoặc mất các loài, đặc biệt các loài thực vật, động
vật hoang dã quý, hiếm, đặc hữu trong khu vực ASEAN.
|
- Thực hiện Chương trình bảo
tồn các loài động
vật hoang dã nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Thực hiện Đề án tăng cường
năng lực cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
- Đề án phục hồi các hệ sinh
thái đất ngập nước bị suy thoái;
- Chương trình truyền thông,
nâng cao nhận thức về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học khu vực ASEAN.
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
3
|
|
Nâng cao khả năng thích ứng của
hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học.
|
- Xây dựng bản đồ phân vùng rủi
ro do biến đổi khí hậu đối với các hệ sinh thái tự nhiên;
- Đánh giá nguy cơ và kiểm
soát sự xâm hại của các loài ngoại lai dưới tác động của biến đổi khí hậu;
- Thành lập các khu cứu hộ, bảo
tồn ngoại vi, nuôi và nhân giống các loài bị đe dọa; Khôi phục các hệ sinh
thái tự nhiên quan trọng bị suy thoái;
- Bảo tồn và sử dụng bền vững
đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái dựa vào cộng đồng và thích ứng với
biến đổi khí hậu, trong đó ưu tiên bảo tồn nguồn gen quý, các loài có nguy cơ
bị tuyệt chủng và các hệ sinh thái quan trọng;
- Ứng dụng kiến thức của người
dân địa phương trong bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, bảo đảm
sinh kế bền vững, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương.
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các tỉnh/thành
|
2024-2025
|
4
|
|
Tổ chức kết nối vườn di sản
ASEAN (AHP) của Việt Nam giai đoạn theo chương trình hành động quốc gia về đa
dạng sinh học.
|
- Khảo sát, đánh giá tình hình
thực tế tại các Vườn Di sản ASEAN Việt Nam;
- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật,
bao gồm Bộ tiêu chí Vườn Di sản ASEAN Việt Nam của Việt Nam;
- Liên kết và xây dựng mạng
lưới Vườn Di sản ASEAN Việt Nam và mạng lưới liên kết với Vườn Di sản ASEAN của
các nước ASEAN;
- Hội thảo rà soát, đánh giá
hiện trạng các Vườn Di sản ASEAN sau khi được công nhận;
- Hội thảo đánh giá mức độ
phù hợp tiêu chí Vườn Di sản của ASEAN trong bối cảnh mới;
- Các hoạt động thực địa và
truyền thông.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học, Trung tâm Truyền thông
TNMT
|
2024-2025
|
B
|
XÂY
DỰNG THÀNH PHỐ BỀN VỮNG VỀ MÔI TRƯỜNG HƯỚNG TỚI ASEAN XANH, SẠCH, ĐẸP
|
5
|
|
Lồng ghép các biện pháp bảo vệ
môi trường vào quy hoạch chung của các tỉnh/thành phố.
|
- Đầu tư các công trình xử lý
môi trường như tăng cường năng lực thu gom chất thải sinh hoạt cùng với việc
xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung của thành phố, nghiên cứu
đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại; mở rộng mạng lưới thu gom
và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung của đô thị; kiểm soát ô nhiễm các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khuyến khích các đơn vị sản xuất áp dụng
công nghệ mới theo hướng của công nghệ sạch;
- Tăng cường công tác quan trắc
môi trường; duy trì và nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, tăng cường diện tích phủ
xanh đô thị;
- Tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong nhân dân và du khách;
- Thực hiện các dự án phát
triển du lịch xanh bền vững, du lịch sinh thái;
- Áp dụng các mô hình về bảo
vệ môi trường, chống rác thải nhựa.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi
trường, Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Các đơn vị liên quan, các tỉnh/thành
|
2024-2025
|
6
|
|
Thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp
và người dân, người tiêu dùng áp dụng các giải pháp, phương thức đổi mới sáng
tạo trong sản xuất kinh doanh, liên kết bền vững để sử dụng có hiệu quả tài
nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy
nền kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững.
|
- Các hoạt động sản xuất và
tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, bền vững; đẩy mạnh sản xuất, tiêu
dùng nội địa, các hoạt động xuất nhập khẩu, tạo việc làm ổn định và việc làm
xanh, thúc đẩy lối sống bền vững, nâng cao chất lượng đời sống người dân, góp
phần phát triển nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh/thành phố;
- Tăng cường phân loại tại
nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; áp dụng công nghệ
xử lý có hiệu quả chất thải rắn sinh hoạt theo định hướng của kinh tế tuần
hoàn.
|
Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
C
|
XÂY
DỰNG CỘNG ĐỒNG CÓ KHẢ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÌ MỘT MÔI TRƯỜNG BỀN
VỮNG VỚI SỰ THAM GIA TÍCH CỰC CỦA CHÍNH PHỦ, CỘNG ĐỒNG, KHU VỰC TƯ NHÂN VÀ
CÁC ĐỐI TÁC QUỐC TẾ
|
7
|
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách
thích ứng với biến đổi khí hậu; chuẩn bị cơ sở pháp lý và điều kiện kỹ thuật
nhằm thúc đẩy lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào các chính sách, hệ thống
chiến lược, quy hoạch; triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp ưu tiên
thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai, giảm
thiểu thiệt hại do thiên tai và những diễn biến bất thường của khí hậu, thời
tiết.
|
- Xây dựng, hoàn thiện khung
pháp lý quốc gia về biến đổi khí hậu, chuẩn bị cơ sở cho việc xây dựng Luật
Biến đổi khí hậu; rà soát, cập nhật và xây dựng mới các quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu; thúc đẩy
lồng ghép thích ứng biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch; giám
sát và đánh giá hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Quản lý các hệ sinh thái và
đa dạng sinh học; tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên và bảo
vệ, bảo tồn đa dạng sinh học; đẩy mạnh các hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng;
- Giám sát biến đổi khí hậu,
quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo và chuyển tải thông tin về
thiên tai; tăng cường mức độ an toàn của hệ thống công trình phòng tránh
thiên tai; triển khai kịp thời và hiệu quả các giải pháp phòng chống thiên
tai liên quan đến bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất; chống ngập cho các
thành phố và các điểm dân cư tập trung; phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển,
hạn hán, xâm nhập mặn; nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng;
nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên
tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
- Tăng cường nguồn lực cho
thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm các chương trình, các khóa đào tạo tập
huấn; nghiên cứu khoa học về thích ứng với biến đổi khí hậu; triển khai các đề
án phát triển nguồn nhân lực; thu hút đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu;
tăng cường hợp tác quốc tế.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
8
|
|
Hoàn thiện hệ thống pháp lý
nhằm thúc đẩy hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
- Hướng dẫn đánh giá tác động,
tình trạng dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu;
- Hướng dẫn lồng ghép nội
dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch;
- Nghiên cứu cơ sở khoa học,
thực tiễn thi hành, kinh nghiệm quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu và đề
xuất xây dựng Luật biến đổi khí hậu.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
9
|
|
Tăng cường giám sát và đánh giá
hiệu quả các hoạt động thích ứng.
|
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá rủi ro khí hậu;
- Xây dựng tiêu chí xác định
các dự án, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu và đánh giá hiệu quả của
các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu;
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
10
|
|
Huy động nguồn lực cho thích ứng
với biến đổi khí hậu.
|
- Xây dựng cơ chế huy động
nguồn lực, khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành phần kinh tế cho các
hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng Báo cáo quốc gia về
thích ứng biến đổi khí hậu nộp cho Công ước khung Liên hợp quốc về biến đổi
khí hậu.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
11
|
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý tài nguyên nước trong điều kiện biến đổi khí hậu.
|
- Xây dựng Chiến lược quốc
gia về tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn 2050;
- Xây dựng quy hoạch tài
nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Rà soát, điều chỉnh các quy
trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
12
|
|
Kết nối Trường học sinh thái
ASEAN của Việt Nam để nhân rộng hệ thống trường học sinh thái trên phạm vi cả
nước phù hợp với tiêu chí của ASEAN
|
- Xây dựng Bộ tiêu chí Trường
học sinh thái ASEAN của Việt Nam và Sổ tay hướng dẫn xây dựng Trường học sinh
thái ASEAN của Việt Nam;
- Tổ chức Giải thưởng Trường
học sinh thái ASEAN Việt Nam năm 2024 nhằm thúc đẩy việc áp dụng mô hình Trường
học sinh thái ASEAN tại Việt Nam tại các trường học trên cả nước
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường
|
2024-2025
|
D
|
THÚC
ĐẨY SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BỀN VỮNG VỚI VIỆC ÁP DỤNG CÁC CÔNG NGHỆ THÂN THIỆN VỚI
MÔI TRƯỜNG, QUẢN LÝ RÁC THẢI VÀ SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU HIỆU QUẢ
|
13
|
|
Nghiên cứu, rà soát, đánh giá
các quan hệ đối tác công tư đã triển khai và đề xuất các giải pháp bảo đảm
thúc đẩy việc áp dụng các công nghệ thân thiện môi trường.
|
Báo cáo đánh giá, phân tích hiện
trạng quan hệ đối tác công tư trong áp dụng công nghệ thân thiện môi trường
và đề xuất các giải pháp bảo đảm.
|
Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
|
14
|
|
Áp dụng công nghệ thân thiện
với môi trường; quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
|
Thúc đẩy sản xuất và tiêu
dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong
các khâu từ khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất,
phân phối, tiêu dùng và thải bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì,
tái sử dụng và tái chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi
mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị,
quy trình quản lý nhằm cải thiện, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
|
Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
|
15
|
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, tăng cường trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững; huy động sự tham gia, đóng góp của mọi
thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai
trò trung tâm.
|
- Tổ chức các hội thảo/hội
nghị đầu tư/đối thoại cho các nhà đầu tư, phát triển, chế tạo công nghệ thân
thiện môi trường;
- Thực hiện các chương trình
truyền thông về xây dựng các thành phố bền vững về môi trường;
- Xây dựng đề án/Kế hoạch
hành động quốc gia nhằm thực hiện các chiến lược và chương trình hướng tới
các thành phố đáng sống;
- Tuyên truyền, tập huấn, triển
khai phân loại tại nguồn, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt để hỗ trợ
thúc đẩy thực hiện quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
|
Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường
|
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
E
|
NÂNG
CAO NĂNG LỰC CỦA CÁC BỘ MÁY, CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ NGƯỜI DÂN ĐỂ THÍCH ỨNG VỚI
NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
16
|
|
Nâng cao năng lực thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Nâng cao nhận thức và tăng cường
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
- Triển khai các chương
trình, các khóa đào tạo tập huấn; nghiên cứu khoa học về thích ứng với biến đổi
khí hậu;
- Triển khai các đề án phát
triển nguồn nhân lực; thu hút đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng
cường hợp tác quốc tế.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
17
|
|
Tăng cường khả năng chống chịu
và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ
sinh thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công
nghệ, nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí
hậu.
|
Cải thiện hệ thống tự nhiên,
cải tạo cơ sở hạ tầng của các ngành, các lĩnh vực; đầu tư, triển khai và nhân
rộng các hoạt động, mô hình thích ứng. Các dự án đầu tư và cải tạo hệ thống tự
nhiên và cơ sở hạ tầng phải đảm bảo tính thống nhất, liên vùng, liên ngành,
có trọng tâm, trọng điểm và lộ trình hợp lý.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
Tuyên truyền và đẩy mạnh các
hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng trong thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các Bộ, ngành, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
2024-2025
|
G. TRUYỀN
THÔNG, NÂNG CAO NHẬN THỨC
|
18
|
|
- Thực hiện các khóa tập huấn,
hội thảo về tăng cường liên kết kinh tế, xã hội và môi trường tích cực giữa các
khu vực đô thị, vùng ven đô và nông thôn;
- Thực hiện các khóa tập huấn,
hội thảo về điều phối, phối hợp giữa các ban ngành liên quan về cách tiếp cận
liên ngành với đất sạch, không khí sạch, nước sạch và an toàn và vệ sinh môi
trường.
|
Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
19
|
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định
số 01/QĐ-BCĐ-ASEAN ngày 05/8/2021 ban hành Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá
ASEAN giai đoạn 2021-2025 của Ban Chỉ đạo Thông tin Tuyên truyền ASEAN thực
hiện Quyết định 1160/QĐ-TTg về Chương trình
hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN.
|
Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
H. TĂNG
CƯỜNG HỘI NHẬP, HỢP TÁC, THU HÚT NGUỒN LỰC
|
20
|
|
Tăng cường cơ chế trao đổi
thông tin, báo cáo định kỳ giữa các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN tại Việt Nam.
|
- Tham gia các Hội nghị giao
ban định kỳ các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt
Nam;
- Thường xuyên cập nhật các
thông tin liên quan về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Xây dựng báo cáo đánh giá
các hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
21
|
|
Nghiên cứu, tham mưu, kiến
nghị về chủ trương, chính sách hợp tác ASEAN.
|
Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị
về chủ trương, sáng kiến, chính sách của Việt Nam trong hợp tác ASEAN về môi
trường.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024- 2025
|
22
|
|
Định kỳ đánh giá tình hình và
kết quả thực hiện các mục tiêu.
|
Đôn đốc và tổng hợp báo cáo của
các đơn vị có liên quan về tình hình và kết quả thực hiện Đề án 161 và các mục
tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ,
|
2024- 2025
|
23
|
|
Vận động nguồn lực từ các tổ
chức trong nước và quốc tế, các doanh nghiệp, các Quỹ của ASEAN và đối tác của
ASEAN; Nghiên cứu và phổ biến các điều kiện, cơ chế hoạt động của các Quỹ
trong ASEAN và của các tổ chức đối tác.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024- 2025
|
I. PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
24
|
|
Bố trí nhân lực chuyên trách
về hợp tác ASEAN đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án.
|
Sắp xếp nhân lực phù hợp
chuyên trách về hợp tác ASEAN của cơ quan, đơn vị.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
25
|
|
Tăng cường đào tạo bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức
nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia
tích cực vào hợp tác khu vực.
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ ngoại ngữ
cho các công chức, viên chức của ngành tài nguyên và môi trường.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
26
|
|
Chủ động xây dựng và thực hiện
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN
trong khuôn khổ khu vực, đa phương và song phương.
|
Trình và đề xuất việc cử cán
bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, khuyến khích mở rộng các đối tượng
thông qua hình thức trực tuyến kết hợp trực tiếp.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Hàng năm
|
27
|
|
Nâng cao năng lực điều phối chung
để thực hiện các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng
Văn hóa Xã hội ASEAN.
|
- Cử cán bộ tham gia các khóa
đào tạo, tập huấn liên quan trong ASEAN;
- Cử các cán bộ tham gia các
khóa đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực về lĩnh vực tài
nguyên và môi trường và các kênh chuyên ngành của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN, khuyến khích mở rộng các đối tượng thông qua hình thức họp trực tuyến
kết hợp trực tiếp.
|
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Quyết định 1086/QĐ-BTNMT năm 2024 Kế hoạch hành động giai đoạn 2024-2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1086/QĐ-BTNMT ngày 23/04/2024 Kế hoạch hành động giai đoạn 2024-2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
336
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|