ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1081/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 24 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN, ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; QUY
TRÌNH XÉT CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ THÔN, ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 2019-2020.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản,
ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới,
vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững, giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng điều
phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 63/TTr-VPĐP ngày 03/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt
chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn
2019-2020.
- Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng
và thực hiện Chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; phục vụ công tác kiểm
tra, đánh giá công nhận thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới, là cơ sở để xét xã
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các sở, ban ngành
1. Các sở, ban ngành căn cứ các Quy định,
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và Quyết định này hướng dẫn cụ thể từng tiêu
chí, chỉ tiêu cho phù hợp với điều kiện của tỉnh.
2. Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, kịp thời tổng
hợp những khó khăn, vướng mắc của các địa phương trong
quá trình thực hiện Bộ tiêu chí báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để
tháo gỡ kịp thời.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh
Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã; Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Trung ương
các CTMTQG (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT.TU, TT.HĐND
tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng điều phối NTM Trung
ương;
- Thành viên BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, KT;
- Lưu: VT (Th qd 24-019).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
QUY ĐỊNH
BỘ TIÊU CHÍ THÔN, ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; QUY TRÌNH XÉT CÔNG NHẬN,
CÔNG BỐ THÔN, ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 24/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định Bộ
tiêu chí thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới; quy trình xét
công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2019-2020.
2. Đối tượng áp dụng
- 27 thôn, ấp thuộc 03 xã: Phước Thiện,
Đắc Ơ, Lộc Thành của 03 huyện biên giới: Bù Đốp, Bù Gia Mập,
Lộc Ninh theo Phụ lục I - Danh sách các xã khó khăn dưới 10 tiêu chí khu vực
biên giới ban hành kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của
các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững,
giai đoạn 2018-2020.
- Thôn, ấp đặc biệt khó khăn còn lại
thuộc các xã khu vực II, khu vực III theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi, giai đoạn 2016-2020”.
- Khuyến khích các thôn, ấp còn lại
áp dụng thực hiện quy định này.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Việc đăng ký, xét, công nhận, công
bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên, liên tục
hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch; tránh hình thức, chạy
theo thành tích; đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các thôn, ấp sau khi được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới thì tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiến
hành xây dựng thôn, ấp nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 3. Thẩm
quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) xét, công nhận và công bố thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 4. Điều kiện
xét, công nhận
Thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải
đảm bảo các điều kiện:
- Có đăng ký thôn, ấp đạt chuẩn nông
thôn mới, được UBND cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã),
UBND cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện;
- Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa
bàn thôn, ấp đạt chuẩn theo quy định.
Chương II
TIÊU CHÍ THÔN,
ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 5. Tiêu chí
thôn, ấp nông thôn mới:
I. QUY HOẠCH:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Thôn, ấp xây dựng nông thôn mới
phải nằm trong không gian quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; vị trí địa
lý, ranh giới của thôn, ấp phải phù hợp với quy hoạch
xây dựng nông thôn mới được duyệt
|
Đạt
|
1.2. Các công trình giao thông, văn
hóa, phúc lợi ở thôn, ấp cần phải được quy hoạch và xác
định được quỹ đất để thực hiện
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường trục thôn, ấp và đường
liên thôn, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
>=70%
|
>=85%
|
2.2. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
>=50%
|
>=75%
|
2.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
>=70%
|
>=85%
|
3
|
Thủy
lợi
|
Nước phục vụ sản xuất kinh tế vườn:
Các hộ dân trong thôn, ấp đảm bảo đủ nước phục vụ sản xuất kinh tế vườn
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp được sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện ≥ 98%
4.2. Tỷ lệ đường được chiếu sáng
(trên số km đường nhựa, đường BTXM của thôn, ấp) ≥ 7%
|
Đạt
|
5
|
Trường
học
|
Trường/điểm trường mầm non, mẫu
giáo trong thôn, ấp có đầy đủ cơ sở vật chất và trang
thiết bị dạy học theo đúng quy định. Có các công trình phụ trợ như nhà vệ
sinh, hệ thống nước sinh hoạt, hàng rào, cổng
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
Thôn, ấp phải có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phù hợp với thiết chế văn hóa truyền thông của
từng dân tộc. Nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao của thôn, ấp phải có diện tích
quy hoạch, quy mô xây dựng phù hợp; có hệ thống âm
thanh, trang thiết bị, các công trình phụ trợ như nhà vệ sinh, tường rào, cổng,...;
có Ban Chủ nhiệm điều hành hoạt động, được nhà nước hỗ trợ kinh phí để tổ chức
và duy trì thường xuyên, hoạt động văn hóa, thể thao theo quy định
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại
|
Thôn, ấp đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn là thôn, ấp đảm bảo có ít nhất 01
cơ sở kinh doanh hàng tiêu dùng thiết yếu đáp ứng nhu cầu của người dân
|
Đạt
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Thôn, ấp được đáp ứng nhu cầu
sử dụng
- Một trong hai loại dịch vụ điện
thoại: trên mạng điện cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn
thông di động mặt đất
- Một trong hai loại dịch vụ truy cập internet: Băng rộng cố định mặt đất hoặc
internet trên mạng viễn thông di động mặt đất
|
Đạt
|
8.2. Có trạm truyền thanh cơ sở đạt
tiêu chuẩn quy định, cụ thể: Tiếp được sóng truyền thanh của Đài tiếng nói Việt
Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bình Phước, Đài Truyền thanh huyện,
Đài Truyền thanh xã đáp ứng mục tiêu thông tin tuyên
truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước tới tất cả các hộ gia đình trong thôn, ấp
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
và khuôn viên hộ gia đình
|
9.1. Trong thôn, ấp không có nhà tạm,
dột nát; hệ thống nhà ở trong thôn, ấp phải đảm bảo 3 cứng
(nền cứng, khung cứng, mái cứng), đảm bảo diện tích ở tối thiểu đạt 10 m2/người
trở lên, có các công trình phụ trợ như bếp, nhà vệ sinh,...được bố trí đảm bảo vệ sinh môi trường, thuận tiện; kiến trúc, mẫu nhà phù hợp
với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc; khuyến khích phát triển
loại nhà ở truyền thống theo đặc thù của từng dân tộc
|
Đạt
|
9.2. Nhà ở, vườn hộ phải được bố trí ngăn nắp, hợp lý. Vườn hộ được trồng các loại
cây có mang lại thu nhập cho người dân
|
Đạt
|
9.3. Khuôn viên nơi ở của các hộ
gia đình được chỉnh trang ngăn nắp,
có cổng, ngõ, hàng rào; cải tạo vườn tạp, dọn cỏ dại quanh nhà, trồng cây xanh; thu gom chôn lấp rác thải, nước thải tạo cảnh quan môi
trường nơi ở xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
9.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn
theo quy định của Bộ Xây dựng
|
≥
75%
|
≥
85%
|
|
|
|
|
|
|
II. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập hình quân đầu người giai
đoạn 2019-2020
|
Năm 2019: 38 triệu đồng
Năm 2020: 41 triệu đồng
|
Năm 2019: 46 triệu đồng
Năm 2020: 50 triệu đồng
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
Năm 2019 ≤ 8 %
Năm 2020 ≤ 7%
|
Năm 2019 ≤ 5%
Năm 2020 ≤ 4%
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động của thôn, ấp
|
≥
90%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Có Tổ hợp tác hoặc câu lạc bộ
được thành lập theo đúng quy định và hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
13.2. Có mô hình liên kết sản xuất,
kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của thôn, ấp
theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc
mô hình phát triển du lịch cộng đồng
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn Iại
|
14
|
Giáo
dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
|
|
|
- Đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi:
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp
|
≥
90%
|
≥
90%
|
+ Tỷ lệ trẻ em
5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non
|
≥
75%
|
≥
85%
|
- Đạt phổ cập giáo dục tiểu học mức
độ 2:
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt
|
≥
90%
|
≥
90%
|
+ Tỷ lệ trẻ em
đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
|
≥
60%
|
≥
80%
|
- Đạt phổ cập THCS mức độ 2: Tỷ lệ
thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi tốt nghiệp trung học
cơ sở
|
≥
70%
|
≥
90%
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở của thôn, ấp được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc, học
nghề
|
≥
70%
|
14.3. Tỷ lệ lao động của thôn, ấp
có việc làm đã qua đào tạo nghề
|
≥
25%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong thôn, ấp
tham gia các loại hình bảo hiểm y tế
|
≥
90%
|
15.2. Thôn, ấp có 01 nhân viên y tế
được đào tạo về chuyên môn y tế ít nhất 3 tháng và đang hoạt động.
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng
|
≥
97%
|
15.4. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi của thôn, ấp bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤
30%
|
16
|
Văn
hóa
|
Thôn, ấp phải được công nhận đạt
chuẩn văn hóa theo quy định
|
Đạt
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp được sử
dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch
|
≥
95% nước HVS và ≥ 50% nước sạch
|
17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh
ở thôn, ấp đều chấp hành đầy đủ thủ tục về môi trường
|
100%
|
17.3. Các tuyến đường trong thôn, ấp;
nhà văn hóa, khu thể thao thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ, cảnh quan môi
trường xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
17.4. Các hộ gia đình trong thôn, ấp
tự thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt. Không còn tình trạng rác thải vứt xả bừa bãi, nước thải ra môi trường
|
Đạt
|
17.5. Về nghĩa
trang, khu vực chôn cất của thôn, ấp: phải phù hợp với phong tục tập quán của
địa phương; đảm bảo khoảng cách từ nghĩa trang đến khu dân cư trong thôn, ấp
tối thiểu là 500 m; trường hợp nghĩa trang của thôn, ấp đã hình thành từ lâu
đời không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 500 m cần phải được cải tạo, nâng cấp
có hàng rào ngăn, hệ thống cây xanh và mương thoát nước. Khuyến khích việc
chôn cất tập trung; nghĩa trang có dải phân cách cây xanh để tạo mỹ quan và
môi trường. Chất thải phát sinh từ các hoạt động ở nghĩa
địa phải được thu gom, vận chuyển xử lý đảm bảo môi trường
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp có
nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
≥
60%
|
≥ 80%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. Không còn tình trạng
chăn nuôi dưới sàn.
|
≥
50%
|
≥
70%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm được phổ biến, hướng dẫn các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
17.9. Thôn, ấp có ít nhất 70% hộ hội
viên, phụ nữ tham gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”
và có mô hình “Chi hội phụ nữ 5 không, 3 sạch xây dựng nông thôn mới”
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC PHÒNG
- AN NINH:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
18
|
Hệ
thống chính trị, bình đẳng giới
|
18.1. Chi bộ và các đoàn thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.2. Có Ban phát triển thôn, ấp hoạt
động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND cấp xã
công nhận
|
Đạt
|
18.3. Có quy ước, hương ước thôn, ấp
được trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình trong thôn, tổ dân phố tán thành và cam kết thực hiện
|
Đạt
|
18.4. Có kế hoạch thực hiện từng
tiêu chí hằng năm và cả giai đoạn trên cơ sở có sự tham gia của cộng đồng và được UBND cấp xã xác nhận, (bản kế hoạch giai đoạn 2018-2020 và
lộ trình từng năm phải đánh giá đầy đủ hiện trạng thôn, ấp; các nguồn nội lực của thôn, ấp; dự toán kinh phí
thực hiện trong đó có sự tham gia đóng góp của cộng đồng)
|
Đạt
|
18.5. Có 100% phụ nữ nghèo, phụ nữ
dân tộc thiểu số có nhu cầu, được vay vốn ưu đãi từ các
chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức. Không có
trường hợp bị cưỡng ép kết hôn và tảo hôn. Trong thôn, ấp không có bạo lực
gia đình
|
Đạt
|
18.6. Nhân dân thôn, ấp được tiếp cận
pháp luật
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và an ninh
|
19.1. Quốc phòng: lực lượng dân
quân bố trí theo quy định, hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. An ninh: trật tự xã hội trên
địa bàn thôn, ấp bình yên: không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không
để hình thành, phục hồi các tổ chức phản động; không để xảy ra các hoạt động
chống phá Đảng, Nhà nước; không có khiếu kiện đông người
kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, người nghiện) được kiềm chế giảm
so với năm trước; Công an viên, lực lượng an ninh thôn, ấp được củng cố vững
mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm pháp luật, không bị kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; Các mô hình, tổ chức quần chúng làm công
tác đảm bảo ANTT tại thôn, ấp hoạt động thường xuyên, có hiệu quả.
|
Đạt
|
Chương III
QUY TRÌNH XÉT
CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ THÔN, ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 6. Đăng ký
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới
- Trước ngày 10/10 của năm liền kề
trước năm đánh giá, Ban phát triển thôn, ấp có văn bản đăng ký phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới báo cáo UBND cấp xã (theo mẫu số 01 tại
phần Phụ lục ban hành kèm Quy định này) kèm theo phương
án (kế hoạch) xây dựng thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
- UBND cấp xã kiểm tra và có văn bản
(theo mẫu số 02 tại phần Phụ lục ban hành kèm Quy định
này) đề nghị UBND cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện đối với thôn, ấp đạt từ
10 tiêu chí trở lên và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn
trong năm đăng ký.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã), UBND cấp huyện có văn bản trả lời
UBND cấp xã, Ban phát triển thôn, ấp về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới (nêu rõ lý do đối với thôn, ấp chưa được đưa
vào kế hoạch).
Điều 7. Trình tự,
thủ tục xét và công nhận
1. Trình tự, thủ tục xét công
nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới gồm các bước:
a) Ban phát triển thôn, ấp tổ chức tự
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới.
b) UBND cấp xã tổ chức thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện đề nghị xét công nhận thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới.
c) UBND cấp huyện tổ chức thẩm định,
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông
thôn mới.
2. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới:
a) Tổ chức tự đánh giá:
UBND cấp xã hướng dẫn Ban phát triển
thôn, ấp tổ chức tự đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí
thôn, ấp nông thôn mới và báo cáo Ban Chỉ đạo cấp xã (nếu có) và UBND cấp xã.
b) Tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân trên địa bàn thôn, ấp đăng ký:
- Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng
thôn, ấp nông thôn mới sẽ được thông báo, công khai tại nhà văn hóa, nhà sinh
hoạt cộng đồng và trên hệ thống loa đài truyền thanh thôn,
ấp trong thời gian 10 ngày để lấy ý kiến tham gia của người
dân.
- Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã phối hợp
với các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức lấy ý kiến về sự hài lòng của
người dân đối với kết quả xây dựng thôn, ấp nông thôn mới, tổng hợp, báo cáo kết
quả gửi về UBND cấp xã.
- Ban Công tác Mặt trận thôn, ấp tổ
chức họp thôn, ấp để lấy ý kiến thống nhất của người dân về việc đề nghị xét,
công nhận thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới, yêu cầu cuộc họp phải có từ 50% trở
lên đại diện hộ dân trong thôn, ấp tham dự, lập biên bản cuộc họp ghi rõ kết quả
đại diện số hộ dân thống nhất hoặc không thống nhất (bằng hình thức biểu quyết
hoặc bỏ phiếu) và các ý kiến tham gia khác nếu có.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
- UBND cấp xã hướng dẫn Ban phát triển
thôn, ấp hoàn thiện báo cáo theo ý kiến tham gia của người dân và hồ sơ đề nghị
xét, công nhận đạt chuẩn khi tỷ lệ ý kiến thống nhất của các hộ dân tại cuộc họp
thôn do Ban Công tác Mặt trận thôn, ấp tổ chức phải đạt tỷ lệ 70% trở lên trình
Ban Chỉ đạo cấp xã (nếu có) và UBND cấp xã.
- Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt
chuẩn, gồm:
+ Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn thôn, ấp (bản chính, theo mẫu 05 tại phần Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này).
+ Biên bản họp thôn, ấp (theo mẫu 08 tại phần Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này).
+ Các văn bản chứng minh đánh giá đạt
tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới theo hướng dẫn của UBND cấp xã (có xác nhận của
trưởng thôn, ấp).
3. Tổ chức thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn,
ấp đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Tổ chức thẩm tra:
UBND cấp xã quyết định thành lập Tổ
thẩm tra (gồm lãnh đạo UBND cấp xã, cán bộ phụ trách nông
thôn mới, cán bộ phụ trách các lĩnh vực liên quan đến nội
dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội) để thẩm tra hồ sơ
và thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng thôn, ấp nông thôn mới; các thành
viên theo lĩnh vực phụ trách có văn bản báo cáo kết quả thẩm tra gửi về bộ phận tổng hợp (là cán bộ phụ trách nông thôn mới cấp xã) để
tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo cấp xã, UBND cấp xã.
b) Tổ chức lấy ý kiến:
UBND cấp xã tổng hợp danh sách các
thôn, ấp đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, công bố
trên hệ thống truyền thanh xã trong thời gian 10 ngày để lấy ý kiến nhân dân
trên địa bàn.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
- UBND cấp xã tổ chức họp (gồm Tổ thẩm
tra tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới) để lấy ý kiến thống nhất danh sách từng
thôn, ấp được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, cuộc họp chỉ được
tiến hành khi có 90% trở lên số thành viên được mời dự họp
có mặt; UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận từng thôn, ấp đạt
chuẩn nông thôn mới khi có ít nhất 90% đại biểu dự họp thống nhất, trình UBND cấp
huyện.
- Hồ sơ đề nghị
xét, công nhận thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới, gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp xã về việc đề
nghị xét, công nhận thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo mẫu 03 tại phần Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này).
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả
thực hiện các tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới (bản chính, theo mẫu 06 tại phần Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này).
+ Biên bản họp của UBND cấp xã (theo mẫu 09 tại phần Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này).
(Kèm theo hồ sơ của thôn, ấp được quy
định tại mục c, khoản 2, Điều 7 của Quy định này).
4. Tổ chức thẩm định, công nhận
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới
a) Tổ chức thẩm định
UBND cấp huyện quyết định thành lập
Đoàn thẩm định thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới (gồm đại diện lãnh đạo Văn
phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện và các thành viên là đại diện lãnh đạo
các đơn vị chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí thôn, ấp nông
thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn từng
thôn, ấp được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn; các thành
viên Đoàn thẩm định theo tiêu chí được giao phụ trách có văn bản báo cáo kết quả
thẩm định gửi về Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện tổng hợp, xây dựng
báo cáo kết quả thẩm định để báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG và UBND
cấp huyện.
b) Tổ chức xét, công nhận
Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG các
huyện tổ chức họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo, Đoàn thẩm định cấp huyện, Văn
phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện) để thảo luận, bỏ phiếu kín lấy ý kiến
thống nhất việc đề nghị công nhận thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới cho từng
thôn, ấp (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có 90% trở lên số
thành viên được mời dự họp có mặt), Văn phòng Điều phối
nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận thôn, ấp đạt chuẩn
nông thôn mới để trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định khi có ít nhất
90% đại biểu dự họp bỏ phiếu thống nhất.
c) Hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định công nhận thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới, gồm:
- Tờ trình của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới cấp huyện về việc đề nghị công nhận thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn
mới (bản chính, theo mẫu 04 tại phần Phụ Lục).
- Biên bản họp xét, công nhận thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện (bản
chính, theo mẫu 10 tại phần Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này).
- Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả
thực hiện các tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới (bản chính, theo mẫu 07 tại phần Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này).
(kèm theo hồ sơ đề nghị xét, công nhận
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp xã được quy định tại mục c, khoản
3, Điều 7 của Quy định này).
Điều 8. Tổ chức
công bố
- Chủ tịch UBND các huyện công bố
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên đài truyền thanh, trang
thông tin điện tử của cấp huyện.
- Lễ công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông
thôn mới do UBND cấp xã thực hiện trên địa bàn thôn, ấp được
công nhận, đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương. Thời hạn tổ chức
công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định
công nhận.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh
- Kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo
cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện
tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới.
- Phối hợp với Ban Chỉ đạo các Chương
trình MTQG cấp huyện, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn
thôn, ấp thực hiện tiêu chí nông thôn mới và trình tự, thủ
tục xét, công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định này.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
chủ động, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG cấp huyện, UBND các huyện
- Kiểm tra, đôn đốc các địa phương
hoàn thành các tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới do ngành quản lý và địa bàn phụ trách xây dựng nông thôn mới được phân công.
- Lồng ghép các
chương trình, dự án để ưu tiên hỗ trợ các thôn, ấp có
đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch từng năm.
3. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG, UBND cấp huyện, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện:
- Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG
các huyện: Chỉ đạo toàn diện việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn; tăng cường việc kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn cấp xã tổ
chức triển khai thực hiện xây dựng thôn, ấp nông thôn mới; phân công nhiệm vụ
cho các ban, ngành thành viên phụ trách các thôn, ấp trên địa bàn huyện; chịu
trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về
kết quả thực hiện xây dựng thôn, ấp nông thôn mới.
- UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổng hợp danh sách thôn, ấp phấn đấu đạt chuẩn nông
thôn mới theo lộ trình; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các thôn, ấp; định
kỳ hàng năm báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh,
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; phân công nhiệm vụ
cho các phòng, ban chuyên môn (phụ trách tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới) có trách nhiệm chủ động phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện hướng dẫn UBND cấp xã tổ chức thực hiện và tham gia thẩm định kết quả thực
hiện các tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới.
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện: Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
danh sách thôn, ấp đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới và cơ chế, chính
sách khuyến khích xây dựng thôn, ấp nông thôn mới; phối hợp với các phòng, ban thuộc
UBND cấp huyện, tham mưu cho Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG và UBND cấp huyện
tổ chức thực hiện có hiệu quả việc xây dựng thôn, ấp nông thôn mới trên địa
bàn; tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các phòng, ban có liên quan tổ chức thẩm định,
hoàn thiện thủ tục, hồ sơ thẩm định, xét, công nhận đạt chuẩn trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới và chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định đó.
4. Trách nhiệm của UBND cấp xã: Đăng
ký danh sách thôn, ấp phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới với Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG, UBND cấp huyện; huy động các nguồn lực hỗ trợ thôn, ấp xây dựng
nông thôn mới; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện và
tổ chức thẩm tra mức độ đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới của các thôn, ấp trên
địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ban Phát triển
thôn, ấp: Tổ chức họp dân để thống nhất đăng ký xây dựng thôn, ấp đạt chuẩn
nông thôn mới với UBND cấp xã; xây dựng phương án và tổ chức triển khai thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới; báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp xã; tổ chức
tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, ấp nông thôn mới.
6. Ban Công tác Mặt trận thôn, ấp: Tổ
chức lấy ý kiến thống nhất của người dân đối với việc đề nghị xét, công nhận
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương có văn bản
gửi về Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo
các Chương trình MTQG tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN THÔN, ẤP ĐẠT
CHUẨN NTM
(Kèm theo Quy định tại Quyết định
số 1081/QĐ-UBND ngày 24/05/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
CÁC
MẪU VĂN BẢN CHUNG
Mẫu số 01
Kính gửi:
UBND …………………
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
..../..../2019 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn
nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai
đoạn 2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND huyện;
Tính đến tháng .... năm ..., thôn …..
đã có:
..../19 tiêu chí nông thôn mới đạt
chuẩn theo quy định, gồm:
- Tiêu chí số ....
về ….
- Tiêu chí số ....
về ….
……..
…./19 tiêu chí đã đạt từ ... % đến ....%, gồm:
- Tiêu chí số .... về ………, đạt ....% (nội dung chưa đạt: ……., dự kiến thời gian hoàn thành………..).
- Tiêu chí số .... về ………., đạt ....% (nội dung chưa đạt: …….., dự kiến thời gian hoàn thành…………).
………
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ và khả
năng thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn, Ban
Phát triển thôn ... đăng ký và cam kết thôn ... sẽ thực hiện hoàn thành các
tiêu chí nông thôn mới theo quy định ... trong năm ... để được công nhận “Thôn
đạt chuẩn nông thôn mới” năm ...
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân ………
xem xét, báo cáo UBND ………. đưa vào kế hoạch
chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- ….
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN THÔN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Kính gửi: UBND ………………
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
..../..../2019 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn
2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ kết quả rà soát, đánh giá thực
tế mức độ đạt chuẩn các tiêu chí nông thôn mới của Ban Phát triển nông thôn mới
các thôn ...
Tính đến tháng .... năm ..., xã ……
có …. thôn đã đạt chuẩn theo quy định từ ...
đến .... tiêu chí nông thôn mới và có đủ điều kiện phấn đấu thôn đạt chuẩn nông
thôn mới trong năm gồm:
Thôn … đạt …/… (tổng số) tiêu chí, đạt ……%;
Thôn … đạt …/… (tổng số) tiêu chí, đạt ……%;
……..
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ và khả
năng thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn các thôn nêu
trên, UBND ………… đăng ký và cam kết.... thôn nêu trên sẽ thực
hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định ……. trong năm .... để được công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” năm ...
Kính đề nghị Ủy
ban nhân dân ……………. xem xét, đưa vào
kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: VT.
|
TM.
UBND ….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
ỦY
BAN NHÂN DÂN
…………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TTr-UBND
|
…, ngày … tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định,
xét, công nhận thôn ……………
đạt chuẩn nông thôn mới
năm …………
Kính gửi:
UBND …………..
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
..../..../2019 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định
Bộ tiêu chí thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên
địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ Biên bản thẩm tra các tiêu chí
nông thôn mới trên địa bàn thôn .... của Đoàn thẩm tra
tiêu chí thôn nông thôn mới;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …/…/20.... của UBND về việc đề nghị xét, công nhận
thôn .... đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét đề nghị của
Ban Phát triển thôn .... về việc đề nghị xét, công nhận thôn ... đạt chuẩn nông
thôn mới năm ....
UBND …….. kính trình UBND ……. thẩm định, xét, công nhận thôn đạt
chuẩn nông thôn mới năm...
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
- Tờ trình của UBND .... về việc đề
nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả
thực hiện các tiêu chí thôn nông thôn mới.
- Biên bản họp UBND …..
- Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới của thôn …..
Kính đề nghị UBND .... xem xét, thẩm
định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- ….;
- Lưu: VT, ……..
|
TM.
UBND ….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
ỦY
BAN NHÂN DÂN ……………
VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NTM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TTr-VPĐP
|
……., ngày … tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị công
nhận thôn ……..
đạt chuẩn nông thôn mới
năm ………
Kính gửi:
Chủ tịch UBND ………….
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
..../..../2019 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố
thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh
Bình Phước giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ Báo cáo số …./BC-ĐTĐ ngày .../..../20... của Đoàn thẩm định, công nhận thôn đạt chuẩn
nông thôn mới về thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
cho thôn ...;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …/…./20.... của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG …..
về việc đề nghị xét, công nhận thôn ……. đạt
chuẩn nông thôn mới;
Xét đề nghị của UBND ……. tại Tờ trình số .../TTr-UBND ngày ...về việc thẩm định, xét, công nhận
thôn ... đạt chuẩn nông thôn mới năm ...,
Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện/thị
xã/thành phố kính trình Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố ... xem xét, công
nhận thôn .... đạt chuẩn nông thôn mới năm ……….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
- Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả
thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của thôn ……..
- Biên bản họp xét, công nhận thôn đạt
chuẩn nông thôn mới của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG ………..
- Hồ sơ đề nghị thẩm định, xét, công
nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới của UBND …………
Kính đề nghị Chủ tịch UBND huyện/thị
xã/thành phố .... xem xét, quyết định .... thôn ... đạt chuẩn nông thôn mới năm
.../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- ….;
- Lưu: VT, ……..
|
CHÁNH
VĂN PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………
THÔN……….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng nông thôn mới
năm ……….
của thôn ………..
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của thôn
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện, xã.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây
dựng nông thôn mới
1. Về
công tác tổ chức, triển khai
2. Về
công tác thông tin, tuyên truyền và tham gia tập huấn
3. Về
Phát triển kinh tế - xã hội
a) Phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề nông thôn.
c) Xây dựng cơ sở hạ tầng.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây
dựng nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………….
triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách cấp trên hỗ trợ: ……………….
triệu đồng, chiếm ………%;
- Nhân dân đóng góp ………… triệu đồng, chiếm ……….%.
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh
giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ...../…… (tổng
số) tiêu chí, đạt ………%, cụ thể
1. Tiêu chí số ………. về …………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………
- Khối lượng thực hiện: ………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ………………
triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………
(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ………. về …………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: ………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………
- Khối lượng thực
hiện: …………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………………
triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………….
(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ………….
về ……………
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VI. Kế hoạch duy trì, nâng cao chất
lượng các tiêu chí nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung duy trì, nâng cao chất lượng
các tiêu chí nông thôn mới
VII. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- ….;
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN THÔN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Thôn …….., xã …….., huyện
……..
(Kèm theo Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới năm …….
thôn ……..)
I. QUY HOẠCH:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết
quả thực hiện đến...
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn, ấp còn lại
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Thôn, ấp xây dựng nông thôn mới
phải nằm trong không gian quy hoạch xây dựng nông thôn
mới của xã; vị trí địa lý, ranh giới của thôn, ấp phải phù hợp với quy hoạch
xây dựng nông thôn mới được duyệt
|
Đạt
|
|
|
1.2. Các công trình giao thông, văn hóa, phúc lợi ở thôn, ấp cần
phải được quy hoạch, có quỹ đất và được cắm mốc
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết
quả thực hiện đến...
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn, ấp còn lại
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường trục
thôn, ấp và đường liên thôn, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại
thuận tiện quanh năm
|
>=70%
|
>=85%
|
|
|
2.2. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
>=50%
|
>=75%
|
|
|
2.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
>=70%
|
>=85%
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
Nước phục vụ sản xuất kinh tế vườn:
Các hộ dân trong thôn, ấp đảm bảo
đủ nước phục vụ sản xuất kinh tế vườn
|
Đạt
|
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp được sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện ≥ 98%
|
Đạt
|
|
|
4.2. Tỷ lệ đường được chiếu sáng (trên số km đường nhựa, đường BTXM của thôn, ấp) ≥ 7%
|
Đạt
|
|
|
5
|
Trường
học
|
Trường/điểm trường mầm non, mẫu
giáo trong thôn, ấp có đầy đủ cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo đúng quy định. Có các công trình phụ trợ
như nhà vệ sinh, hệ thống nước sinh hoạt, hàng rào, cổng
|
Đạt
|
|
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
Thôn, ấp phải có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phù hợp với thiết
chế văn hóa truyền thống của từng dân tộc. Nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao của
thôn, ấp phải có diện tích quy hoạch, quy mô xây dựng phù hợp; có hệ thống âm
thanh, trang thiết bị, các công trình phụ trợ như nhà vệ sinh, tường rào, cổng,...; có Ban
Chủ nhiệm điều hành hoạt động, được nhà nước hỗ trợ kinh phí để tổ chức và
duy trì thường xuyên, hoạt động văn hóa, thể thao theo quy định
|
Đạt
|
|
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại
|
Thôn, ấp đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn là thôn, ấp đảm bảo có ít nhất 01
cơ sở kinh doanh hàng tiêu dùng thiết yếu đáp ứng nhu cầu của người dân
|
Đạt
|
|
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Thôn, ấp được đáp ứng nhu cầu
sử dụng
- Một trong hai loại dịch vụ điện
thoại: trên mạng điện cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất
- Một trong hai loại dịch vụ truy cập
internet: Băng rộng cố định mặt đất hoặc internet trên mạng viễn thông di động
mặt đất
|
Đạt
|
|
|
|
|
8.2. Có trạm
truyền thanh cơ sở đạt tiêu chuẩn quy định, cụ thể: Tiếp được sóng truyền
thanh của Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh truyền hình và Báo Bình Phước,
Đài truyền thanh huyện, Đài truyền thanh xã đáp ứng mục tiêu thông tin tuyên
truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước tới tất cả các hộ gia đình trong thôn, ấp
|
Đạt
|
|
|
9
|
Nhà ở
và khuôn viên hộ gia đình
|
9.1. Trong thôn, ấp không có nhà tạm,
dột nát; hệ thống nhà ở trong thôn, ấp phải đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung cứng,
mái cứng), đảm bảo diện tích ở tối thiểu đạt 10 m2/người trở lên,
có các công trình phụ trợ như bếp, nhà vệ sinh,...được bố trí đảm bảo vệ sinh
môi trường, thuận tiện; kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với
phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc;
khuyến khích phát triển loại nhà ở
truyền thống theo đặc thù của từng dân tộc
|
Đạt
|
|
|
9.2. Nhà ở, vườn hộ phải được bố
trí ngăn nắp, hợp lý. Vườn hộ được trồng các loại cây
có mang lại thu nhập cho người dân
|
Đạt
|
|
|
9.3. Khuôn viên nơi ở của các hộ gia đình được chỉnh trang ngăn nắp,
có cổng, ngõ, hàng rào; cải tạo vườn tạp, dọn cỏ dại quanh nhà, trồng cây xanh; thu gom chôn lấp rác thải, nước thải tạo cảnh quan môi
trường nơi ở xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
|
|
9.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn
theo quy định của Bộ Xây dựng
|
≥
75%
|
≥
85%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết
quả thực hiện đến...
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người giai
đoạn 2019-2020
|
Năm 2019: 38 triệu đồng
Năm 2020: 41 triệu đồng
|
Năm 2019: 46 triệu đồng
Năm 2020: 50 triệu đồng
|
|
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
Năm 2019 ≤ 8 %
Năm 2020 ≤ 7%
|
Năm 2019 ≤ 5%
Năm 2020 ≤ 4%
|
|
|
12
|
Lao động
có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động của
thôn, ấp
|
≥
90%
|
|
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Có Tổ hợp tác hoặc câu lạc bộ
được thành lập theo đúng quy định và hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
13.2 Có mô hình liên kết sản xuất,
kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của thôn, ấp
theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển
du lịch cộng đồng
|
Đạt
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết
quả thực hiện đến...
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
14
|
Giáo
dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở:
|
|
|
|
|
- Đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi:
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp
|
≥
90%
|
≥
90%
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non
|
≥
75%
|
≥
85%
|
|
|
- Đạt phổ cập giáo dục tiểu học mức
độ 2:
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em
6 tuổi vào lớp 1 đạt
|
≥
90%
|
≥
90%
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học
|
≥
60%
|
≥
80%
|
|
|
- Đạt phổ cập
THCS mức độ 2: Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi tốt
nghiệp trung học cơ sở
|
≥
70%
|
≥
90%
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở của thôn, ấp được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc, học
nghề
|
≥
70%
|
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động của thôn, ấp
có việc làm đã qua đào tạo nghề
|
≥
25%
|
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong thôn, ấp
tham gia các loại hình bảo hiểm y tế
|
≥
90%
|
|
|
15.2. Thôn, ấp có 01 nhân viên y tế
được đào tạo về chuyên môn y tế ít nhất 3 tháng và đang hoạt động.
|
Đạt
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong chương trình
tiêm chủng mở rộng
|
≥
97%
|
|
|
15.4. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi của thôn, ấp bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤
30%
|
|
|
16
|
Văn
hóa
|
Thôn, ấp phải được công nhận đạt
chuẩn văn hóa theo quy định
|
Đạt
|
|
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch
|
≥
95% nước HVS và ≥ 50% nước sạch
|
|
|
17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh
ở thôn, ấp đều chấp hành đầy đủ thủ tục về môi trường
|
100%
|
|
|
17.3. Các tuyến
đường trong thôn, ấp; nhà văn hóa, khu thể thao thường
xuyên được vệ sinh sạch sẽ, cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
|
|
17.4. Các hộ gia đình trong thôn, ấp
tự thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt. Không
còn tình trạng rác thải vứt xả bừa bãi, nước thải ra môi
trường
|
Đạt
|
|
|
17.5. Về nghĩa trang, khu vực chôn cất của thôn, ấp: phải phù hợp với phong tục
tập quán của địa phương; đảm bảo khoảng cách từ nghĩa trang đến khu dân cư trong
thôn, ấp tối thiểu là 500 m; trường hợp nghĩa trang của thôn, ấp đã hình
thành từ lâu đời không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 500 m cần phải được cải
tạo, nâng cấp có hàng rào ngăn, hệ thống cây xanh và mương thoát nước.
Khuyến khích việc chôn cất tập trung; nghĩa trang có dải phân
cách cây xanh để tạo mỹ quan và môi trường. Chất thải phát sinh từ các hoạt động
ở nghĩa địa phải được thu gom, vận chuyển xử lý đảm bảo môi trường
|
Đạt
|
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ
trong thôn, ấp có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
≥
60%
|
≥
80%
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. Không còn tình trạng
chăn nuôi dưới sàn.
|
≥
50%
|
≥
70%
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm được phổ biến, hướng dẫn các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
|
|
17.9. Thôn, ấp có ít nhất 70% hộ hội
viên, phụ nữ tham gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”
và có mô hình “Chi hội phụ nữ 5 không, 3 sạch xây dựng nông thôn mới”
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC PHÒNG
- AN NINH:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết
quả thực hiện đến...
|
Kết
quả tự đánh giá
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
18
|
Hệ
thống chính trị, bình đẳng giới
|
18.1. Chi bộ và các đoàn thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
|
|
18.2. Có Ban phát triển thôn, ấp hoạt
động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND cấp xã
công nhận
|
Đạt
|
|
|
18.3. Có quy ước, hương ước thôn, ấp
được trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ
dân phố tán thành và cam kết thực hiện
|
Đạt
|
|
|
18.4. Có kế hoạch thực hiện từng
tiêu chí hằng năm và cả giai đoạn trên cơ sở có sự tham
gia của cộng đồng và được UBND cấp xã xác nhận, (bản kế
hoạch giai đoạn 2019-2020 và lộ trình từng năm phải đánh giá đầy đủ hiện trạng thôn, ấp; các nguồn nội lực của thôn, ấp; dự
toán kinh phí thực hiện trong đó có sự tham gia đóng góp của cộng đồng)
|
Đạt
|
|
|
18.5. Có 100% phụ nữ nghèo, phụ nữ
dân tộc thiểu số có nhu cầu, được vay vốn ưu đãi từ các
chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức. Không có
trường hợp bị cưỡng ép kết hôn và tảo hôn. Trong thôn, ấp không có bạo lực
gia đình
|
Đạt
|
|
|
18.6. Nhân dân thôn, ấp được tiếp cận
pháp luật
|
Đạt
|
|
|
19
|
Quốc
phòng và an ninh
|
19.1. Quốc phòng: lực lượng dân
quân bố trí theo quy định, hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
|
|
19.2. An ninh: trật tự xã hội trên
địa bàn thôn, ấp bình yên: không có tụ điểm phức tạp về
trật tự xã hội; không để hình
thành, phục hồi các tổ chức phản động; không để xảy ra
các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước; không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, người nghiện) được kiềm chế giảm so với năm trước;
Công an viên, lực lượng an ninh thôn, ấp được củng cố vững
mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm pháp luật, không bị kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; Các mô hình, tổ chức
quần chúng làm công tác đảm bảo ANTT tại thôn, ấp hoạt động thường xuyên, có
hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06
ỦY
BAN NHÂN DÂN ……………..
TỔ THẨM TRA TIÊU CHÍ
THÔN NÔNG THÔN MỚI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…….., ngày … tháng … năm ….
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt
chuẩn
Và kết quả thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới của thôn …………….
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
..../..../2019 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn
nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển
thôn .... về việc đề nghị xét, công nhận thôn ... đạt chuẩn nông thôn mới năm
....
Căn cứ kết quả thẩm tra hồ sơ và đánh
giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn ………, Tổ thẩm tra tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới xã ………. báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới cho thôn ……… cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày …/…/… đến ngày …/…/….).
1. Về
hồ sơ
2. Về
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số ………….. về ……………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện:
……………………………………………………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
……………………………………………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………….
triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………………………
(trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu
của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …………….. về ……………………
a) Yêu cầu của tiêu chí: ……………………………………………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí: ……………………………….……………………….
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện:
……………………………………………………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………………………………….
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………………
triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………………….
(trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về ………………………………..
II. KẾT LUẬN
1. Về
hồ sơ
2. Về
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số
tiêu chí nông thôn mới của thôn …………………… đã
được UBND ………………….. thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính
đến thời điểm thẩm tra là: ………/19 tiêu chí, đạt ………%.
- …………………………………………………………………………………………..
(Kèm theo biểu kết quả thẩm tra các tiêu chí NTM của thôn ....)
III. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ……;
- ……;
|
TM.
TỔ THẨM TRA
TỔ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Thôn …………., xã .............., huyện ………….
(Kèm theo Biên bản thẩm tra kết quả
xây dựng NTM năm …. thôn …..)
I. QUY HOẠCH:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Mức
độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết
quả theo báo cáo của thôn
|
Kết
quả thẩm tra
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Thôn, ấp xây dựng nông thôn mới
phải nằm trong không gian quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; vị trí địa
lý, ranh giới của thôn, ấp phải phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới
được duyệt
|
Đạt
|
|
|
|
1.2. Các công trình giao thông, văn
hóa, phúc lợi ở thôn, ấp cần phải được quy hoạch, có quỹ đất và được cắm mốc
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Mức
độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết
quả theo báo cáo của thôn
|
Kết
quả thẩm tra
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường trục thôn, ấp và đường
liên thôn, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
>=70%
|
>=85%
|
|
|
|
2.2. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
>=50%
|
>=75%
|
|
|
|
2.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
>=70%
|
>=85%
|
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
Nước phục vụ sản xuất kinh tế vườn:
Các hộ dân trong thôn, ấp đảm bảo đủ nước phục vụ sản xuất kinh tế vườn
|
Đạt
|
|
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp được sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện ≥ 98%
|
Đạt
|
|
|
|
4.2. Tỷ lệ đường được chiếu sáng
(trên số km đường nhựa, đường BTXM của thôn, ấp) ≥ 7%
|
Đạt
|
|
|
|
5
|
Trường
học
|
Trường/điểm trường mầm non, mẫu
giáo trong thôn, ấp có đầy đủ cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo đúng quy định. Có các công trình phụ trợ như nhà vệ sinh, hệ thống nước
sinh hoạt, hàng rào, cổng
|
Đạt
|
|
|
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
Thôn, ấp phải có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phù hợp với thiết chế văn hóa truyền thống của
từng dân tộc. Nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao của thôn, ấp
phải có diện tích quy hoạch, quy mô xây dựng phù hợp; có hệ thống âm thanh,
trang thiết bị, các công trình phụ trợ như nhà vệ sinh, tường rào, cổng,...;
có Ban Chủ nhiệm điều hành hoạt động, được nhà nước hỗ
trợ kinh phí để tổ chức và duy trì thường xuyên, hoạt động văn hóa, thể thao
theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại
|
Thôn, ấp đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn là thôn, ấp đảm bảo có ít nhất 01
cơ sở kinh doanh hàng tiêu dùng thiết yếu đáp ứng nhu cầu của người dân
|
Đạt
|
|
|
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Thôn, ấp được đáp ứng nhu cầu
sử dụng
- Một trong hai loại dịch vụ điện
thoại: trên mạng điện cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất
- Một trong hai loại dịch vụ truy cập
internet: Băng rộng cố định mặt đất hoặc internet trên mạng viễn thông di động
mặt đất
|
Đạt
|
|
|
|
8.2. Có trạm
truyền thanh cơ sở đạt tiêu chuẩn quy định, cụ thể: Tiếp được sóng truyền
thanh của Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh truyền hình và Báo Bình Phước,
Đài truyền thanh huyện, Đài truyền thanh xã đáp ứng mục tiêu thông tin tuyên
truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước tới tất cả
các hộ gia đình trong thôn, ấp
|
Đạt
|
|
|
|
9
|
Nhà ở
và khuôn viên hộ gia đình
|
9.1. Trong thôn, ấp không có nhà tạm,
dột nát; hệ thống nhà ở trong thôn, ấp phải đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung cứng,
mái cứng), đảm bảo diện tích ở tối thiểu đạt 10 m2/người trở lên,
có các công trình phụ trợ như bếp, nhà vệ sinh,...được bố trí đảm bảo vệ sinh
môi trường, thuận tiện; kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối
sống của từng dân tộc;
khuyến khích phát triển loại nhà ở
truyền thống theo đặc thù của từng dân tộc
|
Đạt
|
|
|
|
9.2. Nhà ở, vườn
hộ phải được bố trí ngăn nắp, hợp lý, Vườn hộ được trồng
các loại cây có mang lại thu nhập cho người dân
|
Đạt
|
|
|
|
9.3. Khuôn viên nơi ở của các hộ
gia đình được chỉnh trang ngăn nắp, có cổng, ngõ, hàng
rào; cải tạo vườn tạp, dọn cỏ dại quanh nhà, trồng cây
xanh; thu gom chôn lấp rác thải, nước thải tạo cảnh quan môi trường nơi ở xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
|
|
|
9.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn
theo quy định của Bộ Xây dựng
|
≥
75%
|
≥
85%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Mức
độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết
quả theo báo cáo của thôn
|
Kết
quả thẩm tra
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người giai
đoạn 2019-2020
|
Năm 2019: 38 triệu đồng
Năm 2020: 41 triệu đồng
|
Năm 2019: 46 triệu đồng
Năm 2020: 50 triệu đồng
|
|
|
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
Năm 2019 ≤ 8%
Năm 2020 ≤ 7%
|
Năm 2019 ≤ 5%
Năm 2020 ≤ 4%
|
|
|
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động của thôn, ấp
|
≥
90%
|
|
|
|
13
|
Tổ chức
sản xuất
|
13.1. Có Tổ hợp tác hoặc câu lạc bộ
được thành lập theo đúng quy định và hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
13.2 Có mô hình liên kết sản xuất,
kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng
nguyên liệu của thôn, ấp theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng
|
Đạt
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Mức
độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết
quả theo báo cáo của thôn
|
Kết
quả thẩm tra
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
14
|
Giáo
dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
|
|
|
|
|
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non trẻ 5 tuổi:
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em
5 tuổi đến lớp
|
≥
90%
|
≥
90%
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non
|
≥
75%
|
≥
85%
|
|
|
|
- Đạt phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 2:
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt
|
≥
90%
|
≥
90%
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
|
≥
60%
|
≥
80%
|
|
|
|
- Đạt phổ cập THCS mức độ 2: Tỷ lệ
thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi
tốt nghiệp trung học cơ sở
|
≥
70%
|
≥
90%
|
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở của thôn, ấp được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc, học nghề
|
≥
70%
|
|
|
|
14.3. Tỷ lệ
lao động của thôn, ấp có việc làm đã qua đào tạo nghề
|
≥
25%
|
|
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong thôn, ấp
tham gia các loại hình bảo hiểm y tế
|
≥
90%
|
|
|
|
15.2. Thôn, ấp có 01 nhân viên y tế
được đào tạo về chuyên môn y tế ít nhất 3 tháng và đang hoạt động.
|
Đạt
|
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng
|
≥
97%
|
|
|
|
15.4. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi của thôn, ấp bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤
30%
|
|
|
|
16
|
Văn
hóa
|
Thôn, ấp phải được công nhận đạt
chuẩn văn hóa theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp được
sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch
|
≥
95% nước HVS và ≥ 50% nước sạch
|
|
|
|
17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh
ở thôn, ấp đều chấp hành đầy đủ thủ tục về môi trường
|
100%
|
|
|
|
17.3. Các tuyến đường trong thôn, ấp; nhà văn hóa, khu thể thao thường xuyên được vệ sinh sạch
sẽ, cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
|
|
|
17.4. Các hộ gia đình trong thôn, ấp
tự thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt. Không còn tình trạng rác thải vứt xả bừa bãi, nước thải ra môi trường
|
Đạt
|
|
|
|
17.5. Về nghĩa
trang, khu vực chôn cất của thôn, ấp: phải phù hợp với phong tục tập quán của
địa phương; đảm bảo khoảng cách từ nghĩa trang đến khu dân cư trong thôn, ấp
tối thiểu là 500 m; trường hợp nghĩa trang của thôn, ấp đã hình thành từ lâu
đời không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 500 m cần phải được cải tạo, nâng cấp
có hàng rào ngăn, hệ thống cây xanh và mương thoát nước.
Khuyến khích việc chôn cất tập trung; nghĩa trang có dải phân cách cây xanh để
tạo mỹ quan và môi trường. Chất thải phát sinh từ các hoạt động ở nghĩa địa
phải được thu gom, vận chuyển xử lý đảm bảo môi trường
|
Đạt
|
|
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp có
nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
≥
60%
|
≥
80%
|
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. Không còn tình trạng
chăn nuôi dưới sàn.
|
≥
50%
|
≥
70%
|
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phổ biến, hướng dẫn các quy định về
đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
|
|
|
17.9. Thôn, ấp có ít nhất 70% hộ hội
viên, phụ nữ tham gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”
và có mô hình “Chi hội phụ nữ 5 không, 3 sạch xây dựng nông thôn mới”
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC PHÒNG - AN NINH:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Mức
độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết
quả theo báo cáo của thôn
|
Kết
quả thẩm tra
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
18
|
Hệ
thống chính trị, bình đẳng giới
|
18.1. Chi bộ và các đoàn thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
|
|
|
18.2. Có Ban phát triển thôn, ấp hoạt
động theo quy chế do cộng đồng bầu
và được UBND cấp xã công nhận
|
Đạt
|
|
|
|
18.3. Có quy ước, hương ước thôn, ấp
được trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình trong thôn, tổ dân phố tán thành và cam kết thực hiện
|
Đạt
|
|
|
|
18.4. Có kế hoạch thực hiện từng tiêu
chí hằng năm và cả giai đoạn trên cơ sở có sự tham gia của cộng đồng và được UBND cấp xã xác nhận, (bản kế hoạch giai đoạn 2019-2020 và
lộ trình từng năm phải đánh giá đầy đủ hiện trạng thôn, ấp; các nguồn nội lực
của thôn, ấp; dự toán kinh phí thực hiện trong đó có sự
tham gia đóng góp của cộng đồng)
|
Đạt
|
|
|
|
18.5. Có 100% phụ nữ nghèo, phụ nữ
dân tộc thiểu số có nhu cầu, được vay vốn ưu đãi từ các
chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức. Không có trường
hợp bị cưỡng ép kết hôn và tảo hôn. Trong thôn, ấp không có bạo lực gia đình
|
Đạt
|
|
|
|
18.6. Nhân dân thôn, ấp được tiếp cận
pháp luật
|
Đạt
|
|
|
|
19
|
Quốc
phòng và an ninh
|
19.1. Quốc phòng: lực lượng dân quân bố trí theo quy định, hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
|
|
|
19.2. An ninh: trật tự xã hội trên
địa bàn thôn, ấp bình yên: không có tụ điểm phức tạp về
trật tự xã hội; không để hình thành, phục hồi các tổ chức
phản động; không để xảy ra các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước; không có
khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn
xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, người nghiện) được kiềm chế giảm so với năm
trước; Công an viên, lực lượng an ninh thôn, ấp được củng cố vững mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm pháp luật, không
bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; Các mô hình, tổ chức quần chúng làm
công tác đảm bảo ANTT tại thôn, ấp hoạt động thường xuyên, có hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………..
ĐOÀN THẨM ĐỊNH CÔNG NHẬN THÔN ĐẠT
CHUẨN NTM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../BC-ĐTĐ
|
….., ngày … tháng … năm 20….
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm định hồ sơ đề nghị xét, công nhận
đạt chuẩn
Và kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới của thôn …………..
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
..../.../2019 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, ấp đạt
chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông
thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ đề nghị của UBND .....tại Tờ
trình số .../TTr-UBND ngày ...về việc thẩm định, xét, công nhận thôn ... đạt
chuẩn nông thôn mới năm ...,
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và
đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn
thôn ………., Đoàn thẩm định, công nhận thôn đạt chuẩn nông
thôn mới huyện/thị xã/thành phố ………. báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho thôn …………….. cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Thời gian thẩm định (từ ngày …./…/…. đến ngày …/…/…..).
1. Về
hồ sơ
2. Về
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số ……………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện:
…………………………………………………………………….
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………….
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………………………….
triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………………………………….
(trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ……………………… về …………………………
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí: ………………………………………………….
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện:
…………………………………………………………………….
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………….
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ………………………………
triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………………………….
(trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số …………………… về …………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về
hồ sơ
2. Về
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của
thôn ……………………….. đã được UBND huyện ………………….. thẩm định đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm định là: …………/19 tiêu chí, đạt ………%.
- …………………………………………………………………….
(Kèm theo biểu kết quả thẩm định
các tiêu chí NTM của thôn....)
III. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ….;
- ….
|
TM.
ĐOÀN THẨM ĐỊNH
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU
CHÍ NÔNG THÔN MỚI
của thôn …., xã .... huyện ……
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-ĐTĐ ngày / /20.... của Đoàn thẩm định, công nhận thôn đạt chuẩn NTM huyện
…….)
I. QUY HOẠCH:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết quả tự
đánh giá của thôn
|
Kết
quả thẩm tra của xã
|
Kết
quả thẩm định
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Thôn, ấp xây dựng nông thôn mới
phải nằm trong không gian quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; vị trí địa
lý, ranh giới của thôn, ấp phải phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới
được duyệt
|
Đạt
|
|
|
|
1.2. Các công trình
giao thông, văn hóa, phúc lợi ở thôn, ấp cần phải được quy hoạch, có quỹ đất
và được cắm mốc
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết quả tự đánh
giá của thôn
|
Kết
quả thẩm tra của xã
|
Kết
quả thẩm định
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường trục thôn, ấp và đường
liên thôn, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại
thuận tiện quanh năm
|
>=70%
|
>=85%
|
|
|
|
2.2. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
>=50%
|
>=75%
|
|
|
|
2.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
>=70%
|
>=85%
|
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
Nước phục vụ sản xuất kinh tế vườn:
Các hộ dân trong thôn, ấp đảm bảo đủ nước phục vụ sản xuất kinh tế vườn
|
Đạt
|
|
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp được sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện ≥ 98%
|
Đạt
|
|
|
|
4.2. Tỷ lệ đường được chiếu sáng
(trên số km đường nhựa, đường BTXM của thôn, ấp) ≥ 7%
|
Đạt
|
|
|
|
5
|
Trường
học
|
Trường/điểm trường mầm non, mẫu
giáo trong thôn, ấp có đầy đủ cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo đúng quy định. Có các công trình phụ trợ
như nhà vệ sinh, hệ thống nước sinh hoạt, hàng rào, cổng
|
Đạt
|
|
|
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
Thôn, ấp phải có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phù hợp với thiết chế văn hóa truyền thống của từng
dân tộc. Nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao của thôn, ấp phải có diện tích quy
hoạch, quy mô xây dựng phù hợp; có hệ thống âm thanh, trang thiết bị, các
công trình phụ trợ như nhà vệ sinh, tường rào, cổng,...; có Ban Chủ nhiệm điều
hành hoạt động, được nhà nước hỗ trợ kinh phí để tổ chức và duy trì thường
xuyên, hoạt động văn hóa, thể thao theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại
|
Thôn, ấp đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn là thôn, ấp đảm bảo có ít nhất 01 cơ sở kinh doanh hàng tiêu dùng thiết
yếu đáp ứng nhu cầu của người dân
|
Đạt
|
|
|
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Thôn, ấp được đáp ứng nhu cầu sử
dụng
- Một trong hai loại dịch vụ điện
thoại: trên mạng điện cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất
- Một trong hai loại dịch vụ truy cập
internet: Băng rộng cố định mặt đất hoặc internet trên mạng viễn thông di động
mặt đất
|
Đạt
|
|
|
|
8.2. Có trạm truyền thanh cơ sở đạt tiêu chuẩn quy định, cụ thể: Tiếp được sóng truyền
thanh của Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh huyền hình và Báo Bình Phước,
Đài truyền thanh huyện, Đài truyền thanh xã đáp ứng mục tiêu thông tin tuyên
truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước tới tất cả
các hộ gia đình trong thôn, ấp
|
Đạt
|
|
|
|
9
|
Nhà ở
và khuôn viên hộ gia đình
|
9.1. Trong thôn, ấp không có nhà tạm,
dột nát; hệ thống nhà ở trong thôn, ấp phải đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung cứng,
mái cứng), đảm bảo diện tích ở tối thiểu đạt 10 m2/người trở lên,
có các công trình phụ trợ như bếp, nhà vệ sinh,...được bố trí đảm bảo vệ sinh môi trường, thuận tiện; kiến
trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống
của từng dân tộc;
khuyến khích phát triển loại nhà ở
truyền thống theo đặc thù của từng dân tộc
|
Đạt
|
|
|
|
9.2. Nhà ở, vườn hộ phải được bố trí
ngăn nắp, hợp lý. Vườn hộ được trồng các loại cây có
mang lại thu nhập cho người dân
|
Đạt
|
|
|
|
9.3. Khuôn viên nơi ở của các hộ
gia đình được chỉnh trang ngăn nắp, có cổng, ngõ, hàng
rào; cải tạo vườn tạp, dọn cỏ dại quanh nhà, trồng cây
xanh; thu gom chôn lấp rác thải, nước thải tạo cảnh quan môi trường nơi ở
xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
|
|
|
9.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn
theo quy định của Bộ Xây dựng
|
≥
75%
|
≥
85%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết quả tự
đánh giá của thôn
|
Kết
quả thẩm tra của xã
|
Kết
quả thẩm định
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người giai
đoạn 2019-2020
|
Năm 2019: 38 triệu đồng
Năm 2020: 41 triệu đồng
|
Năm 2019: 46 triệu đồng
Năm 2020: 50 triệu đồng
|
|
|
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
Năm 2019 ≤ 8%
Năm 2020 ≤ 7%
|
Năm 2019 ≤ 5%
Năm 2020 ≤ 4%
|
|
|
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động của thôn, ấp
|
≥
90%
|
|
|
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Có Tổ hợp tác hoặc câu lạc bộ được thành lập theo đúng quy định và hoạt động
có hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
13.2. Có mô
hình liên kết sản xuất, kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng
nguyên liệu của thôn, ấp theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng
|
Đạt
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết quả tự
đánh giá của thôn
|
Kết
quả thẩm tra của xã
|
Kết
quả thẩm định
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
14
|
Giáo
dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở:
|
|
|
|
|
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non trẻ 5 tuổi:
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp
|
≥
90%
|
≥
90%
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non
|
≥
75%
|
≥
85%
|
|
|
|
- Đạt phổ cập giáo dục tiểu học mức
độ 2:
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt
|
≥
90%
|
≥
90%
|
|
|
|
+ Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
|
≥
60%
|
≥
80%
|
|
|
|
- Đạt phổ cập THCS mức độ 2: Tỷ lệ
thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi tốt nghiệp trung học
cơ sở
|
≥
70%
|
≥
90%
|
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở của thôn, ấp được tiếp
tục học trung học phổ thông, bổ túc, học nghề
|
≥
70%
|
|
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động của thôn, ấp
có việc làm đã qua đào tạo nghề
|
≥
25%
|
|
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong thôn, ấp
tham gia các loại hình bảo hiểm y tế
|
≥
90%
|
|
|
|
15.2. Thôn, ấp có 01 nhân viên y tế
được đào tạo về chuyên môn y tế ít nhất 3 tháng và đang hoạt động.
|
Đạt
|
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong chương trình
tiêm chủng mở rộng
|
≥
97%
|
|
|
|
15.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi của
thôn, ấp bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤
30%
|
|
|
|
16
|
Văn
hóa
|
Thôn, ấp phải được công nhận đạt
chuẩn văn hóa theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp được
sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch
|
≥
95% nước HVS và ≥ 50% nước sạch
|
|
|
|
17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh
ở thôn, ấp đều chấp hành đầy đủ thủ tục về môi trường
|
100%
|
|
|
|
17.3. Các tuyến đường trong thôn, ấp;
nhà văn hóa, khu thể thao thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ, cảnh quan môi
trường xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
|
|
|
17.4. Các hộ gia đình trong thôn, ấp tự thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt. Không
còn tình trạng rác thải vứt xả bừa bãi, nước thải ra môi trường
|
Đạt
|
|
|
|
17.5. Về nghĩa
trang, khu vực chôn cất của thôn, ấp: phải phù hợp với
phong tục tập quán của địa phương; đảm bảo khoảng cách từ nghĩa trang đến khu
dân cư trong thôn, ấp tối thiểu là 500 m; trường hợp nghĩa trang của thôn, ấp
đã hình thành từ lâu đời không đảm bảo khoảng cách tối
thiểu 500 m cần phải được cải tạo, nâng cấp có hàng rào ngăn, hệ thống cây
xanh và mương thoát nước. Khuyến khích việc chôn cất tập trung; nghĩa trang
có dải phân cách cây xanh để tạo mỹ quan và môi trường. Chất thải phát sinh từ
các hoạt động ở nghĩa địa phải được thu gom, vận chuyển xử lý đảm bảo môi trường
|
Đạt
|
|
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ trong thôn, ấp có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
≥
60%
|
≥
80%
|
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. Không còn tình trạng chăn nuôi dưới sàn.
|
≥
50%
|
≥
70%
|
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm được phổ biến, hướng dẫn các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
|
|
|
17.9. Thôn, ấp có ít nhất 70% hộ hội
viên, phụ nữ tham gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”
và có mô hình “Chi hội phụ nữ 5 không, 3 sạch xây dựng nông thôn mới”
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC PHÒNG - AN NINH:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu thôn, ấp
|
Kết quả tự
đánh giá của thôn
|
Kết
quả thẩm tra của xã
|
Kết
quả thẩm định
|
Thôn,
ấp ĐBKK
|
Thôn,
ấp còn lại
|
18
|
Hệ
thống chính trị, bình đẳng giới
|
18.1. Chi bộ và các đoàn thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
|
|
|
18.2. Có Ban phát triển thôn, ấp hoạt
động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND cấp xã
công nhận
|
Đạt
|
|
|
|
18.3. Có quy ước, hương ước thôn, ấp
được trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ
dân phố tán thành và cam kết thực hiện
|
Đạt
|
|
|
|
18.4. Có kế hoạch thực hiện từng tiêu
chí hằng năm và cả giai đoạn trên cơ sở có sự tham gia của cộng đồng và được UBND cấp xã xác nhận, (bản kế hoạch giai đoạn 2019-2020 và
lộ trình từng năm phải đánh giá đầy đủ hiện trạng thôn, ấp; các nguồn nội lực
của thôn, ấp; dự toán kinh phí thực hiện trong đó có sự
tham gia đóng góp của cộng đồng)
|
Đạt
|
|
|
|
18.5. Có 100% phụ nữ nghèo, phụ nữ
dân tộc thiểu số có nhu cầu, được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm,
giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức. Không có trường hợp bị cưỡng ép
kết hôn và tảo hôn. Trong thôn, ấp không có bạo lực gia đình
|
Đạt
|
|
|
|
18.6. Nhân dân
thôn, ấp được tiếp cận pháp luật
|
Đạt
|
|
|
|
19
|
Quốc
phòng và an ninh
|
19.1. Quốc phòng: lực lượng dân
quân bố trí theo quy định, hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
|
|
|
19.2. An ninh: trật tự xã hội trên
địa bàn thôn, ấp bình yên: không có tụ điểm phức tạp về
trật tự xã hội; không để hình thành, phục hồi các tổ chức phản động; không để
xảy ra các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước; không có khiếu kiện đông người
kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp,
cờ bạc, người nghiện) được kiềm chế giảm so với năm trước; Công an viên, lực
lượng an ninh thôn, ấp được củng cố vững mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, chống vi phạm pháp luật, chống bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; Các mô hình, tổ chức quần
chúng làm công tác đảm bảo ANTT tại thôn, ấp hoạt động thường xuyên,
có hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 08:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn), ngày …. tháng … năm 20…
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại
thôn ... xã ... Ban Công tác Mặt trận thôn tổ chức hội nghị dân cư để lấy ý kiến
thống nhất về việc đề nghị xét, công nhận thôn....đạt chuẩn nông thôn mới
năm...
- Chủ trì Hội nghị: (Trưởng Ban công
tác Mặt trận thôn ghi rõ họ, tên, chức
danh):……
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ,
tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia ý kiến: (Đại
diện các hộ gia đình trong thôn).
2. Tổng số hộ gia đình trong thôn: …..hộ
3. Tổng số hộ có đại diện tham dự Hội
nghị:...hộ, chiếm. ..% số hộ trong thôn.
- Nội dung Hội nghị:
1. Ông (bà) ……. (Trưởng Ban công tác mặt trận thôn) .... thông
qua Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới thôn ………
2. Ý kiến tham gia vào Báo cáo kết quả
xây dựng nông thôn mới của đại diện các hộ gia đình trong thôn.
+ …………….
3. Ban Công tác Mặt trận thôn thực hiện
các thủ tục lấy ý kiến thống nhất của đại diện các hộ gia đình trong thôn về việc
đề nghị xét, công nhận thôn ... đạt chuẩn nông thôn mới năm ……. (bằng hình thức biểu quyết hoặc lấy phiếu, nếu thực hiện theo hình thức
lấy phiếu phải ghi rõ thành phần và hoạt động của tổ kiểm phiếu).
Kết quả lấy ý kiến:
+ Ý kiến thống
nhất: …… người (phiếu), chiếm …..%.
+ Ý kiến không thống nhất: ………
người (phiếu), chiếm …...%.
4. Các ý kiến
tham gia khác của đại diện các hộ dân: (mời các đại biểu có ý kiến không thống nhất nêu
lý do không thống nhất).
5. Thư ký hoàn thiện và thông qua
Biên bản tại Hội nghị.
Hội nghị kết thúc hồi …..giờ ……phút cùng ngày. Các đại biểu tham dự đã thống
nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi kèm hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn …. đạt
chuẩn nông thôn mới năm ....
….., ngày ..... tháng ….. năm …….
Thư
ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm ….
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận thôn ………………..
đạt chuẩn nông thôn
mới năm ……………….
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
..../..../2019 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn
nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ Biên bản thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn .... của Đoàn thẩm
tra tiêu chí thôn nông thôn mới;
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển
nông thôn mới thôn .... Về việc đề nghị thẩm tra các tiêu
chí nông thôn mới trên địa bàn
Hôm nay, vào hồi …. giờ …… phút ngày …/…/…. tại ……….., UBND ………..
(huyện/thị xã/thành phố ………. tỉnh ……………) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới, cụ
thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP,
GỒM CÓ:
- Ông (bà): …………………………..
- Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ……………………………- Chức vụ, đơn vị công tác;
- Ông (bà): ……………………………- Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Tổ thẩm tra
tiêu chí thôn nông thôn mới ... báo cáo kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn
mới trên địa bàn thôn ....
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
trên địa bàn thôn ....
- ………………………………………………………………..
3. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên
tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị thẩm định, xét, công nhận
thôn …………….. đạt chuẩn nông thôn mới năm ……….. là …………/tổng số ……………. thành
viên tham dự cuộc họp, đạt ……….%.
Biên bản kết thúc hồi ……… giờ …… phút ngày …/…./….., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc
họp cùng nghe và nhất trí ...%.
Biên bản này được lập thành
…….. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND
.... lưu ……… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn
đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện/thị xã/thành phố ………… bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10
BCĐ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày … tháng … năm …..
|
BIÊN BẢN
Họp xét, đề nghị công nhận thôn ………………………….
đạt chuẩn nông thôn
mới năm ………………………
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
..../..../2019 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn
nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ báo cáo thẩm định hồ sơ và kết
quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản nông thôn mới
Căn Cứ đề nghị của UBND …….. tại Tờ trình số .../TTr-UBND ngày ... về việc thẩm định, xét, công nhận
thôn ... đạt chuẩn nông thôn mới năm ...,
Hôm nay, vào hồi …… giờ ……. phút ngày …/…./…. tại …….., Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG huyện/thị xã/thành phố ……….. (tỉnh ……………) tổ chức họp xét, đề nghị công nhận thôn ………… đạt
chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM
CÓ:
- Ông (bà): ………………………..
- Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ……………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- Ông (bà): ……………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Đoàn thẩm định, công nhận tiêu chí
thôn nông thôn mới huyện/thị xã/thành phố .... báo cáo kết
quả thẩm định hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
cho thôn ……………….
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thẩm
định hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho
thôn …………….
- ……………………………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên
tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị công nhận thôn ………………..
đạt chuẩn nông thôn mới năm ………… là ……………/tổng số …………….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……………%.
Biên bản kết thúc hồi ……… giờ ………. phút ngày ……/……../………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc
họp cùng nghe và nhất trí ...%.
Biên bản này được lập thành ……….
bản có giá trị pháp lý như nhau: Ban Chỉ đạo các Chương trình
MTQG huyện/thị xã/thành phố; UBND huyện/thị xã/thành phố lưu ……… bản; để làm hồ sơ đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới trình
Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố …………….. bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|