UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1061/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 18 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 122/TTr- SNV ngày 11 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức các Khối
giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua
của tỉnh Yên Bái.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết
định số 685/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
quy định về việc tổ chức các Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng
dẫn chấm điểm thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều
3.
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và Doanh nghiệp
trong các khối giao ước thi đua; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Ban TĐKT trung ương;
- Các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Trung
tâm Công báo tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT-TH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TỔ CHỨC CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA VÀ BẢNG TIÊU CHUẨN CHUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1061/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1.
Phạm vi áp dụng.
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị trong các Khối giao ước thi đua của tỉnh về hình
thức, số lượng, tiêu chuẩn khen thưởng tổng kết phong trào thi đua hàng năm; tổ
chức, hoạt động, nguyên tắc, quy trình, thủ tục và thời gian xét khen thưởng
đối với các Khối giao ước thi đua.
Điều
2.
Đối tượng áp dụng.
Là các tập thể gồm: Các
sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành
phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn
vị) tham gia Khối giao ước thi đua do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái thành lập tại
quyết định này.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3.
Bố trí các Khối giao ước thi đua như sau:
Khối 1: Các cơ quan xây
dựng Đảng có 10 đơn vị.
Khối 2: Mặt trận Tổ
quốc, các Đoàn thể có 06 đơn vị.
Khối 3: Các Hội có
tính chất đặc thù 11 đơn vị.
Khối 4: Các cơ quan Nội
chính có 09 đơn vị.
Khối 5: Các cơ quan Văn
hoá xã hội có 10 đơn vị.
Khối 6: Các cơ quan
Tổng hợp có 10 đơn vị.
Khối 7: Các cơ quan
Kinh tế, Kỹ thuật có 09 đơn vị.
Khối 8: Các huyện, thị
xã, thành phố có 09 đơn vị.
Khối 9: Các doanh
nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương có 07 đơn vị.
Khối 10: Các doanh
nghiệp Kinh doanh tổng hợp Trung ương có 13 đơn vị.
Khối 11: Các Doanh
nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng Địa phương có 12 đơn vị.
Khối 12: Các đơn vị
kinh doanh tổng hợp Địa phương có 12 đơn vị.
Khối 13: Các Doanh
nghiệp kinh doanh Chè có 05 đơn vị.
Danh sách các cơ
quan, đơn vị trong các Khối như Phụ lục 1 (kèm theo).
Điều
4.
Tiêu chuẩn, số lượng xét tặng Cờ thi đua của các Khối:
1. Số lượng Cờ thi
đua của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Khối các cơ quan
xây dựng Đảng: 02 cờ tỉnh;
- Khối Mặt trận Tổ
quốc, các Đoàn thể: 02 cờ tỉnh;
- Khối các Hội Xã hội
– Nghề nghiệp có tính chất đặc thù: 02 cờ tỉnh;
- Khối các cơ quan
Nội chính : 02 cờ tỉnh;
- Khối các cơ quan
Văn hoá xã hội: 02 cờ tỉnh;
- Khối các cơ quan
Tổng hợp: 02 cờ tỉnh;
- Khối các cơ quan
Kinh tế, Kỹ thuật: 02 cờ tỉnh;
- Khối các huyện, thị
xã, thành phố: 02 cờ tỉnh;
- Khối các doanh
nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương: 02 cờ tỉnh;
- Khối các doanh
nghiệp kinh doanh tổng hợp trung ương: 03 cờ tỉnh;
- Khối các Doanh
nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng Địa phương: 03 cờ tỉnh;
- Khối các Doanh
nghiệp kinh doanh tổng hợp Địa phương: 03 cờ tỉnh;
- Khối các Doanh
nghiệp kinh doanh Chè: 02 cờ tỉnh.
2. Số lượng Cờ thi
đua của Chính phủ:
Mỗi khối giao ước thi
đua của tỉnh lựa chọn 01 đơn vị đã được suy tôn danh hiệu cờ thi đua của Uỷ ban
nhân dân tỉnh, để suy tôn đề nghị danh hiệu cờ thi đua của Chính phủ. Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh bình xét danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ theo số
lượng, tiêu chuẩn quy định.
3. Tiêu chuẩn:
Các cơ quan, đơn vị
điểm chấm chéo đạt từ 95 điểm trở lên được xét đề nghị tặng danh hiệu cờ thi
đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, cờ thi đua của Chính phủ.
Tiêu chuẩn tặng thưởng
danh hiệu Cờ thi đua Chính phủ và Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện
theo quy định tại điều 25, 26 Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều
5.
Nhiệm vụ của các Khối giao ước thi đua.
1. Tổ chức phát động
phong trào thi đua thường xuyên trong Khối.
2. Trên cơ sở Bảng
tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh, các Khối xây
dựng, thống nhất nội dung tiêu chí thi đua cụ thể, phù hợp với đặc điểm, yêu
cầu, nhiệm vụ của các đơn vị trong Khối. Nội dung tiêu chí thi đua phải được
lượng hoá thành điểm thi đua để làm cơ sở bình xét khen thưởng.
3. Tổ chức kiểm tra,
chấm điểm, trao đổi, học tập kinh nghiệm và thực hiện các hoạt động của Khối
giao ước thi đua.
4. Tổ chức Hội nghị
đánh giá kết quả phong trào thi đua và bình xét khen thưởng hàng năm;
Điều
6.
Tổ chức trong Khối giao ước thi đua.
Các Khối giao ước thi
đua có 01 Trưởng Khối, 02 Phó trưởng Khối và tổ Thư ký. Trưởng Khối và Phó trưởng
Khối giao ước thi đua được thực hiện theo nguyên tắc suy tôn hàng năm. Trưởng
Khối và Phó trưởng Khối giao ước thi đua được sử dụng con dấu, bộ máy của mình để
tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Thành viên tổ thư ký Khối là các cán bộ phụ trách công
tác TĐKT của đơn vị, địa phương đang giữ nhiệm vụ Trưởng Khối và các Phó trưởng
Khối.
Điều
7.
Nguyên tắc thống nhất, quy trình xét, thủ tục và thời
gian đề nghị khen thưởng
1. Nguyên tắc thống
nhất trong Khối: Cuộc họp Khối bảo đảm có từ 2/3 số thành viên là lãnh đạo trở
lên (nếu cấp trưởng vắng thì được uỷ nhiệm cho cấp phó thay)
Các quyết định của Khối
thi đua được thông qua theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số.
Sau khi thảo luận nếu còn có những ý kiến khác nhau thì áp dụng hình thức bỏ
phiếu kín. Nếu sau khi bỏ phiếu, số phiếu bằng nhau và còn có ý kiến khác nhau
thì bảo lưu ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Quy trình xét: Hàng
năm các đơn vị, địa phương trong Khối tổ chức chấm điểm chéo giữa các thành viên.
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế giữa các đơn vị, địa phương và báo cáo kết quả
phong trào thi đua để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Uỷ ban nhân
dân tỉnh xét khen thưởng.
Điểm chấm chéo là điểm
trung bình cộng của các thành viên có mặt (Không tính điểm của đơn vị tự chấm).
Căn cứ tiêu chuẩn
danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trên cơ
sở điểm chấm chéo và đề nghị khen thưởng của các đơn vị, địa phương; các thành
viên trong Khối suy tôn đơn vị có số điểm từ cao xuống thấp, đề nghị tặng cờ
thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh theo tiêu chuẩn, số lượng quy định tại Điều 4
của Quy định này.
Bình xét, lựa chọn
những đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc nhất trong số những đơn vị được
bình xét, suy tôn Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh để đề nghị Uỷ ban nhân
dân tỉnh trình Chính phủ tặng cờ thi đua.
Riêng khối các Doanh
nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm trung ương, Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng
hợp trung ương và các đơn vị thuộc Bộ, ngành, đơn vị trung ương quản lý về tổ
chức, biên chế, quỹ lương thì danh hiệu cờ thi đua của Chính phủ được xét trình
khen thưởng theo quy định về tuyến trình của ngành dọc cấp trên.
Danh hiệu Tập thể Lao
động xuất sắc và Bằng khen của UBND tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị trong khối
thi đua được xét vào các dịp tổng kết năm kế hoạch và theo quy định của Luật
Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
3. Thủ tục, hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị của
Trưởng Khối;
- Danh sách đơn vị đề
nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, UBND tỉnh;
- Biên bản họp tổng
kết Khối;
- Báo cáo thành tích
của các đơn vị, địa phương đề nghị khen thưởng.
4. Thời gian tổng kết
và đề nghị khen thưởng:
Chậm nhất là ngày 05
tháng 01 hàng năm các cơ quan, đơn vị gửi: Báo cáo tổng kết công tác thi đua
khen thưởng năm trước; Báo cáo chấm điểm thi đua về Ban Thi đua – Khen thưởng
tỉnh và các đơn vị thành viên trong Khối.
Từ ngày 01/01 đến
20/01 hàng năm, Trưởng các Khối giao ước thi đua tổng kết đánh giá kết quả
phong trào thi đua, bình xét và suy tôn đề nghị UBND tỉnh khen thưởng cho các
đơn vị thành viên trong Khối theo quy định.
Chậm nhất là ngày 20
tháng 01 hàng năm, các Khối giao ước thi đua phải gửi báo cáo tổng kết và thủ
tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng.
5. Không xét khen
thưởng đối với các cơ quan, đơn vị và Khối giao ước thi đua nộp báo cáo quá
thời gian như quy định tại khoản 4 Điều 7 quy định này.
Điều
8.
Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi
đua như Phụ lục 2 (kèm theo).
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9.
Các cơ quan, đơn vị trong các Khối giao ước thi đua có
trách nhiệm thực hiện Quy định này và chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ công tác
thi đua, khen thưởng của cơ quan Quản lý Nhà nước về công tác thi đua, khen
thưởng.
Trưởng Khối, Phó Trưởng
Khối giao ước thi đua hàng năm, có trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện
phong trào thi đua; xây dựng Bảng chấm điểm; thực hiện công tác sơ, tổng kết,
bình xét khen thưởng của Khối đúng thời gian của quy định này và quy chế hoạt
động của Khối.
Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra và tổ chức thực hiện Quy định này. Thông báo các cơ quan, đơn vị tham gia
hoặc thay đổi Khối thi đua.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Uỷ
ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh) để nghiên cứu, xem xét,
điều chỉnh kịp thời./.
PHỤ LỤC 1:
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số: 1061/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I-
|
Khối các cơ quan
Xây dựng Đảng:
|
1
|
Văn phòng Tỉnh uỷ
Yên Bái;
|
2
|
Uỷ ban Kiểm tra
Tỉnh uỷ Yên Bái;
|
3
|
Ban tổ chức Tỉnh uỷ
Yên Bái;
|
4
|
Ban dân vận tỉnh uỷ
Yên Bái;
|
5
|
Đảng uỷ khối Cơ
quan Dân - Chính - Đảng tỉnh Yên Bái;
|
6
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh
uỷ Yên Bái;
|
7
|
Báo Yên Bái;
|
8
|
Trường Chính trị
tỉnh Yên Bái;
|
9
|
Ban Bảo vệ chăm sóc
Sức khoẻ cán bộ tỉnh Yên Bái;
|
10
|
Đảng uỷ khối Doanh
nghiệp tỉnh Yên Bái.
|
II-
|
Khối Mặt trận Tổ
quốc, các Đoàn thể và Hội:
|
1
|
Uỷ ban Mặt trận tổ
quốc tỉnh Yên Bái;
|
2
|
Liên đoàn Lao động
tỉnhYên Bái;
|
3
|
Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Yên Bái;
|
4
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh Yên Bái;
|
5
|
Hội Cựu chiến binh
tỉnh Yên Bái;
|
6
|
Hội Nông dân tỉnh
Yên Bái.
|
III-
|
Khối các Hội có
tính chất đặc thù:
|
1
|
Hội Chữ thập đỏ
tỉnh Yên Bái;
|
2
|
Hội Văn học Nghệ
thuật tỉnh Yên Bái;
|
3
|
Hội Nhà báo tỉnh
Yên Bái;
|
4
|
Hội Đông y tỉnh Yên
Bái;
|
5
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Yên Bái;
|
6
|
Hội Cựu giáo chức
tỉnh Yên Bái;
|
7
|
Hội Cựu thanh niên
xung phong tỉnh Yên Bái;
|
8
|
Liên minh các Hợp
tác xã tỉnh Yên Bái.
|
9
|
Hội Khuyến học tỉnh
Yên Bái;
|
10
|
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị tỉnh Yên Bái;
|
11
|
Hội Luật gia tỉnh Yên Bái.
|
IV-
|
Khối các cơ quan
Nội chính:
|
1
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh Yên Bái;
|
2
|
Công an tỉnh Yên Bái;
|
3
|
Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái;
|
4
|
Toà án nhân dân tỉnh Yên Bái;
|
5
|
Thanh tra tỉnh Yên Bái;
|
6
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Yên Bái;
|
7
|
Thi hành án tỉnh Yên Bái;
|
8
|
Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái;
|
9
|
Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh Yên Bái về
phòng, chống tham nhũng.
|
V-
|
Khối các cơ quan
Văn hoá xã hội:
|
1
|
Sở Văn hoá thể thao
và Du lịch tỉnh Yên Bái;
|
2
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tỉnh Yên Bái;
|
3
|
Sở Y tế tỉnh Yên
Bái;
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Yên Bái;
|
5
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Yên Bái;
|
6
|
Ban Dân tộc tỉnh
Yên Bái;
|
7
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh Yên Bái;
|
8
|
Đài Phát thanh-
Truyền hình tỉnh Yên Bái;
|
9
|
Trường Cao đẳng Văn
hoá nghệ thuật và Du lịch tỉnh Yên Bái;
|
10
|
Trường Cao đẳng
Nghề Yên Bái.
|
VI-
|
Khối các cơ quan
Tổng hợp:
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
|
2
|
Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh Yên Bái;
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Yên Bái;
|
4
|
Cục thuế tỉnh Yên
Bái;
|
5
|
Sở Tài chính tỉnh
Yên Bái;
|
6
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Yên Bái;
|
7
|
Kho bạc Nhà nước
tỉnh Yên Bái;
|
8
|
Cục Thống kê tỉnh
Yên Bái;
|
9
|
Quỹ Bảo lãnh tín
dụng tỉnh Yên Bái;
|
10
|
Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Yên Bái.
|
VII-
|
Khối các cơ quan
Kinh tế - Kỹ thuật:
|
1
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái;
|
2
|
Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Yên Bái;
|
3
|
Sở Tài nguyên và
môi trường tỉnh Yên Bái;
|
4
|
Sở Xây dựng tỉnh
Yên Bái;
|
5
|
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Yên Bái;
|
6
|
Sở Công Thương tỉnh
Yên Bái;
|
7
|
Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái;
|
8
|
Ban Quản lý Khu
Công nghiệp tỉnh Yên Bái.
|
9
|
Ban kinh tế đối
ngoại và xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái.
|
VIII-
|
Khối các Doanh
nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương:
|
1
|
Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT Yên Bái;
|
2
|
Chi nhánh Ngân hàng
đầu tư và phát triển Yên Bái;
|
3
|
Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Yên Bái;
|
4
|
Công ty Bảo Việt
Yên Bái;
|
5
|
Công ty Bảo Việt
nhân thọ Yên Bái;
|
6
|
Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Yên Bái;
|
7
|
Chi nhánh Công ty
cổ phần Bảo hiểm Petrolimex Yên Bái.
|
IX-
|
Khối các doanh
nghiệp kinh doanh tổng hợp trung ương:
|
1
|
Bưu điện tỉnh Yên
Bái;
|
2
|
Viễn thông Yên Bái;
|
3
|
Công ty Điện lực
Yên Bái;
|
4
|
Công ty Xăng dầu
Yên Bái;
|
5
|
Công ty Chế biến, kinh doanh than Tây Bắc;
|
6
|
Xí nghiệp Vận tải đường sắt Yên Lào;
|
7
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Quản lý đường sắt Yên Lào;
|
8
|
Công ty Lương thực Yên Bái;
|
9
|
Chi nhánh kinh
doanh Yên Bái, Tổng Công ty Viễn thông quân đội;
|
10
|
Chi nhánh lưới điện cao thế Yên Bái;
|
11
|
Công ty Cổ phần thuỷ điện Thác Bà;
|
12
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Cơ khí 83;
|
13
|
Công ty Cổ phần Khoáng sản Yên Bái VPG.
|
X-
|
Khối các huyện, thị
xã, thành phố:
|
1
|
Thành phố Yên Bái;
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ;
|
3
|
Huyện Văn Yên;
|
4
|
Huyện Văn Chấn;
|
5
|
Huyện Trấn Yên;
|
6
|
Huyện Lục Yên;
|
7
|
Huyện Yên Bình;
|
8
|
Huyện Mù Cang Chải;
|
9
|
Huyện Trạm Tấu.
|
XI-
|
Khối các Doanh
nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng địa phương:
|
1
|
Công ty Cổ phần xây
dựng số 1 Yên Bái;
|
2
|
Công ty Cổ phần xây
dựng số 2 Yên Bái;
|
3
|
Công ty Cổ phần xây
dựng số 3 Yên Bái;
|
4
|
Công ty Cổ phần xây
dựng và kinh doanh nhà tỉnh Yên Bái;
|
5
|
Công ty Cổ phần tư
vấn giám sát kiểm định xây dựng tỉnh Yên Bái;
|
6
|
Công ty Cổ phần tư
vấn kiến trúc xây dựng tỉnh Yên Bái;
|
7
|
Công ty Cổ phần tư
vấn xây dựng giao thông tỉnh Yên Bái;
|
8
|
Công ty Cổ phần vật
liệu xây dựng tỉnh Yên Bái;
|
9
|
Công ty Cổ phần xây
dựng giao thông tỉnh Yên Bái;
|
10
|
Công ty Cổ phần Xi
măng Yên Bái;
|
11
|
Công ty Cổ phần Sứ
kỹ thuật Hoàng Liên Sơn;
|
12
|
Công ty Cổ phần
Mông Sơn.
|
XII-
|
Khối các doanh
nghiệp kinh doanh tổng hợp địa phương:
|
1
|
Công ty Cổ phần lâm
nông sản thực phẩm tỉnh Yên Bái;
|
2
|
Công ty TNHH 1
thành viên Xổ số tỉnh Yên Bái;
|
3
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Cấp
nước Yên Bái;
|
4
|
Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp tỉnh
Yên Bái;
|
5
|
Công ty Cổ phần
Thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Yên Bái;
|
6
|
Công ty Cổ phần vận
tải thuỷ bộ tỉnh Yên Bái;
|
7
|
Công ty Cổ phần Yên
Sơn;
|
8
|
Công ty May xuất khẩu;
|
9
|
Công ty TNHH thương
bệnh binh và người tàn tật Thành Thu Bảo Tín;
|
10
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tổng công ty
Hoà Bình Minh;
|
11
|
Công ty Công trình và Môi trường Đô thị Yên
Bái;
|
12
|
Công ty TNHH xây dựng cấp thoát nước Nghĩa
Lộ.
|
XIII-
|
Khối các doanh nghiệp Chè:
|
1
|
Công ty Cổ phần Chè Văn Hưng;
|
2
|
Công ty Chè Yên Bái;
|
3
|
Công ty Cổ phần Chè Trần Phú;
|
4
|
Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ;
|
5
|
Công ty Cổ phần Chè Liên Sơn.
|