|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1029/QĐ-UBND 2019 Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới Kiên Giang
Số hiệu:
|
1029/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1029/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 04 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN
BIỂN THUỘC TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN 2019-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ
thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực
biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số 9185/BNN-VPĐP ngày 27 tháng
11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển
khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn
2018-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Kiên Giang tại Tờ
trình số 19/TTr-VPĐP ngày 16 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04
xã biên giới và bãi ngang ven biển (xã Phú Mỹ, Phú Lợi,
huyện Giang Thành; xã Vân Khánh Đông, huyện An Minh; xã Nam Thái A, huyện An
Biên) thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020 (đính kèm Bộ tiêu chí).
Điều 2.
Nhiệm vụ của các sở ngành cấp tỉnh và địa phương
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh
- Phối hợp các sở, ngành cấp tỉnh cập
nhật các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết,
thực hiện.
- Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí cho phù hợp với
điều kiện địa phương trong từng giai đoạn.
2. Các sở, ngành cấp tỉnh: Căn cứ chức
năng quản lý nhà nước của đơn vị, chịu trách nhiệm theo dõi, xây dựng hướng dẫn
thực hiện từng tiêu chí, kiểm tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực
hiện các nội dung tiêu chí theo lĩnh vực phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ Bộ tiêu chí này và văn bản
hướng dẫn của các sở, ngành cấp tỉnh, chỉ đạo phân công các ngành cấp huyện và
UBND các xã triển khai tổ chức thực hiện.
- Báo cáo kết quả theo định kỳ về Ban
Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh).
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện:
Giang Thành, An Minh và An Biên; Chủ tịch UBND các xã: Phú Lợi, Phú Mỹ, Vân
Khánh Đông, Nam Thái A và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Điều phối TW;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KTCN, P. VHXH, P. TH;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|
BỘ
TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN
GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN THUỘC TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1029/QĐ-UBND ngày 04
tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan chủ trì hướng dẫn và thẩm định
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp
ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải, đảm
bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥50%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa
|
100%
(≥ 30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa)
|
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm
|
50%
|
2
|
Thủy
lợi
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến ấp
cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống
thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Điện
|
3.1. Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn.
|
≥98%
|
4
|
Văn
hóa
|
4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
4.2. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu "Ấp văn hóa" theo quy định
|
Đạt
|
4.3 Tỷ lệ hộ gia đình đạt "gia
đình văn hóa"
|
≥70%
|
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
≥70%
|
5
|
Thông
tin và Truyền thông
|
5.1. Ấp có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
5.2. Ấp có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động tốt
|
Đạt
|
6
|
Nhà ở
dân cư và vườn hộ
|
6.1. Không có nhà tạm dột nát
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
|
≥60%
|
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp
gọn gàng, ngăn nắp
|
Đạt
|
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo
mỹ quan (ưu tiên hàng rào bằng cây xanh)
|
Đạt
|
6.5. Có vườn trồng rau sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
7
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong ấp
gấp 1,6 lần so với năm 2015
|
Đạt
|
Cục
Thống kê
|
8
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều tại ấp
|
≤4%
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
9
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥80%
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
10
|
Tổ
chức sản xuất
|
Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập
trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của ấp theo định hướng của
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
11
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
11.1. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp
1 đạt 98%; Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt
ít nhất 80%, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
11.2. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học
cơ sở mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2 trở lên
|
Đạt
|
11.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥75%
|
11.4. Ấp có
trường học thì phòng học được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đủ diện tích
theo quy định; bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn; khuôn viên điểm trường đủ diện
tích theo số lượng học sinh, có tường rào bao quanh. Nếu
ấp có điểm lẻ thì phòng học được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, bàn ghế học
sinh đúng tiêu chuẩn.
|
Đạt
|
11.5. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥20%
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12
|
Y tế
|
12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
Đạt
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
12.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y tế
ấp được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, thường xuyên hoạt
động theo chức năng nhiệm vụ được giao; hàng tháng có giao ban với trạm y tế
xã
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
12.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi)
|
≤25%
|
13
|
Môi
trường và An toàn thực phẩm
|
13.1 Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh, nước sạch
|
≥90%
(40% nước sạch)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
≥80%
|
13.3. Ấp có tổ
thu gom rác thải hoặc hộ gia đình có phân loại rác và có hố thu gom, xử lý
rác tại gia đình
|
100%
|
13.4. Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥60%
|
13.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tuân thủ các quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
100%
|
14
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
14.2. Chi bộ đạt danh hiệu "trong
sạch, vững mạnh".
|
Đạt
|
14.3. Các tổ chức đoàn thể đều đạt
loại khá trở lên.
|
Đạt
|
14.4. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề
về xây dựng ấp nông thôn mới.
|
Đạt
|
14.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng
chống bạo lực gia đình. Bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao
|
15
|
Quốc
phòng và An ninh
|
15.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực
lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
(nếu có)
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
15.2. Ấp đạt
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu
kiện đông người kéo dài, không có trọng án xảy ra; tội phạm và tệ nạn xã hội
được kiềm chế, giảm liên tục so với năm trước
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
16
|
Tổ
chức cộng đồng
|
16.1. Có quy ước, hương ước được
95% người dân thông qua và cam kết thực hiện.
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ người dân chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước
|
100%
|
16.3. Thực hiện đầy đủ đúng thời gian, các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật
và các khoản đã thống nhất trong ấp, cộng đồng dân cư
|
Đạt
|
Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1029/QĐ-UBND ngày 04/05/2019 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020
1.518
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|