|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
102/2003/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ánh
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/2003/QĐ-UB
|
Tam Kỳ, ngày 11 tháng 9 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân (sửa đổi), ngày 21 tháng 6
năm 1994;
- Căn cứ
Nghị định số 27/CP, ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ và Thông tư số
11/TT-CNCL, ngày 13 tháng 3 năm 1996 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thi hành Nghị
định số 27/CP về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Căn cứ
Thông tư liên tịch số 01/1998/TTLT-CN-NV , ngày 13 tháng 01 năm 1998 của Bộ Công
nghiệp - Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý kinh doanh cung ứng vật liệu nổ công
nghiệp;
- Căn cứ
Quyết định số 17/2001/QĐ-UB , ngày 02 tháng 4 năm 2001 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc ban hành quy định về quản lý, cung ứng, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh;
- Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 120/TTr-CN, ngày 22/8/2003;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản " Quy định
chế độ báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động cung ứng, vận chuyển, bảo quản, sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. "
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký. Các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quyết định này đều bị
bãi bỏ.
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng HĐND&UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, cung ứng, vận chuyển, bảo
quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ CN, Cục KTGSKTANCN
- TTHĐND&UBND tỉnh.
- CPVP.
- Lưu VT, TH, NC, KTTH,KTN (K)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
102 /2003/QĐ-UB, ngày 11 tháng 9 năm 2003 của UBND tỉnh Quảng Nam )
Điều 1.
Tất cả các
doanh nghiệp, tổ chức, kể cả các doanh nghiệp, tổ chức của lực lượng vũ trang
làm kinh tế, công dân Việt Nam; các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có tham gia vào hoạt động cung ứng, vận
chuyển, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng thời hạn và nội
dung của quy định này.
Điều 2.
Trong quy
định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1- Cung ứng
VLNCN là quá trình lưu thông VLNCN từ nơi sản xuất, bảo quản, cửa khẩu (đối với
VLNCN nhập khẩu) đến nơi sử dụng, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng
loại, tiến độ giao hàng theo hợp đồng kinh tế giữa doanh nghiệp cung ứng và đơn
vị sử dụng.
2.2- Vận chuyển
VLNCN là quá trình vận chuyển VLNCN từ địa điểm này đến địa điểm khác. Việc vận
chuyển có thể là:
- Từ Nhà máy
(đối với VLNCN sản xuất trong nước), cửa khẩu (đối với VLNCN nhập khẩu) đến kho
dự trữ vùng, kho tiêu thụ, nơi sử dụng.
- Từ kho dự trữ
vùng đến nơi tiêu thụ, nơi sử dụng.
- Từ kho tiêu
thụ đến nơi sử dụng.
2.3- Bảo quản
VLNCN là quá trình cất giữ VLNCN trong các kho (cố định hoặc tạm thời ) sau khi
chế tạo, mới nhập khẩu trước khi đem sử dụng, theo những quy định riêng để đảm
bảo chất lượng, chống bị mất cắp.
2.4- Sử dụng
VLNCN là quá trình đưa VLNCN ra dùng trong thực tế nhằm đạt được mục đích nhất
định trong các lĩnh vực như: khai thác mỏ, xây dựng, giao thông, điều tra cơ bản,
nghiên cứu khoa học,... theo một quy trình công nghệ đã được xác định. VLNCN chỉ
được phép sử dụng khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 3.
Định kỳ
báo cáo về tình hình hoạt động cung ứng, vận chuyển, bảo quản, sử dụng VLNCN của
các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vận chuyển, bảo quản, sử dụng VLNCN
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là ba (03) tháng một lần tính theo năm dương lịch,
bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 hàng năm. Báo cáo định kỳ đến thời điểm kết thúc
năm có thông tin cộng dồn cả năm.
Nội dung báo
cáo định kỳ được áp dụng thống nhất theo mẫu của quy định này ( Mẫu BC - 01 và
Mẫu BC - 02 ).
Điều 4.
Chậm nhất là
15 ngày trước ngày cuối cùng của kỳ báo cáo, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động quản lý, cung ứng, vận chuyển, bảo quản, sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam phải nộp báo cáo định kỳ cho các cơ quan sau đây để theo dõi, quản
lý:
- Sở Công nghiệp
Quảng Nam
- Sở Lao động
Thương binh và Xã hội Quảng Nam
- Công an tỉnh
Quảng Nam (Phòng PC 23, PC 13)
Điều 5. Chậm
nhất là 10 ngày trước ngày cuối cùng của kỳ báo cáo 6 tháng và cả năm, Sở Công
nghiệp phải tổng hợp tình hình hoạt động quản lý, cung ứng, vận chuyển, bảo quản,
sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh, báo cáo cho UBND tỉnh, Cục Kiểm tra Giám sát kỹ
thuật an toàn công nghiệp và Bộ Công nghiệp biết để theo dõi, quản lý. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh tổng hợp về tình hình an toàn lao động, quản
lý an ninh trật tự trong hoạt động cung ứng, vận chuyển, bảo quản, sử dụng
VLNCN, báo cáo cho UBND tỉnh và Bộ chủ quản.
Điều 6. Những
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động cung ứng, vận chuyển, bảo quản, sử dụng
VLNCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ
chế độ báo cáo định kỳ theo quy định này sẽ không được xem xét cấp giấy phép vận
chuyển VLNCN, không được gia hạn hoặc bị thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quy
định này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Các ông
Giám đốc Sở Công nghiệp, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh Quảng
Nam theo chức năng quản lý chuyên ngành có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám
sát việc thực hiện quy định này./.
Mẫu BC-01
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Quý ..../200..., từ ngày ..../..../200... đến ngày ...../...../200...)
I- Phần
chung :
1- Tổ chức, cá
nhân được phép hoạt động :
..........................................................
2- Địa chỉ cơ
quan :
.............................................................................................
Số điện thoại
:
Fax :
3- Số giấy
phép sử dụng VLNCN được cấp : .........................ngày
...../...../.........
của :
.................................................
4- Mục đích sử
dụng : ..........................................................................................
Khu vực đăng
ký sử dụng VLNCN :
................................................................
II- Tình
hình cung ứng, vận chuyển, bảo quản, sử dụng VLNCN :
1-
Số TT
|
Loại kho bảo quản VLNCN /sức chứa
|
Số lượng VLNCN đã mua trong quý (có cộng
dồn từ đầu năm đến quý báo cáo)
|
Số lượng VLNCN đã sử dụng trong quý (có cộng
dồn từ đầu năm đến quý báo cáo)
|
Số lượng VLNCN tồn kho đến thời điểm báo
cáo
|
Mất mát
|
Thuốc
nổ (kg)
|
Kíp
nổ (cái)
|
Dây
cháy chậm, dây nổ (m)
|
Thuốc
nổ (kg)
|
Kíp
nổ (cái)
|
Dây
cháy chậm, dây nổ (m)
|
Thuốc
nổ (kg)
|
Kíp
nổ (cái)
|
Dây
cháy chậm, dây nổ (m)
|
Số
vụ
|
Số
lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Số lượng
VLNCN sử dụng tăng (hoặc giảm) so với thiết kế, lý do :..................
3- Số vụ tai nạn,
sự cố do nổ mìn (nếu có), lý do :
.................................................
Số người chết,
bị thương nặng, bị thương nhẹ : ..................................................
4- Công tác kiểm
tra việc ghi chép sổ sách xuất nhập VLNCN tại kho :
Thường xuyên:
Không thường
xuyên:
Định kỳ : (tuần,
tháng, quý)/lần
5- Số thợ mìn,
thủ kho VLNCN đã được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận:...
Số thợ mìn, thủ
kho VLNCN chưa được huấn luyện : ....... người
6- Tình trạng
kho bảo quản VLNCN và trang thiết bị PCCC : ...............................
III- Đề xuất,
kiến nghị : ........................................................................................
|
............., ngày ...... tháng ...... năm 200..
Đơn vị lập báo cáo
|
Mẫu BC-02
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN DỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Quý ..../200..., từ ngày ..../..../200... đến ngày
...../...../200...)
I- Phần
chung :
1- Tổ chức, cá
nhân cung ứng VLNCN :
.............................................................
2- Địa chỉ cơ
quan : .............................................................................................
Số điện thoại
: Fax :
II- Tình
hình cung ứng VLNCN :
Số TT
|
Tên đơn vị mua VLNCN
(trên địa bàn tỉnh Q Nam)
|
Theo giấy phép sử dụng VLNCN
|
Cơ quan cấp giấy phép vận chuyển
|
Số lượng VLNCN đã xuất bán trong quý
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ (cái)
|
Dây nổ (mét)
|
Dây cháy chậm
(mét)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
01
02
...
|
Công ty A.
Hợp tác xã B
|
1342/QĐ-UB của UBND
tỉnh QN
...........................
|
Công an tỉnh QNam
-nt-
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
III- Những đề
xuất, kiến nghị
:.........................................................................
|
.............., ngày ...... tháng ....... năm
200..
Đơn vị lập báo cáo
(ký tên, đóng dấu)
|
Quyết định 102/2003/QĐ-UB quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động cung ứng, vận chuyển, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 102/2003/QĐ-UB ngày 11/09/2003 quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động cung ứng, vận chuyển, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Quảng Nam
2.993
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|