|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2011/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 18 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC I, KHOẢN 1, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ
21/2010/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người cao tuổi số
39/2009/QH12 của Quốc hội ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Liên bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
mục I, khoản 1, Điều 1 Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ
xã hội trên địa bàn thành phố, như sau:
1. Mức trợ cấp hàng tháng cho
các đối tượng bảo trợ xã hội và mức trợ giúp đột xuất cho cá nhân, hộ gia đình
tại cộng đồng do xã, phường quản lý (theo Phụ lục đính kèm).
Các đối tượng được điều chỉnh ở
mục I, khoản 1, Điều 1 được hưởng trợ cấp kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng,
Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Đà Nẵng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố
Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 07 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Đối
tượng áp dụng
|
Mức
trợ cấp (đồng)
|
I
|
TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
DO XÃ, PHƯỜNG QUẢN LÝ
|
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người
còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng;
trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt
tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS gia
đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện nghèo.
|
|
|
Trường hợp người chưa thành
niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có
hoàn cảnh như trẻ em nêu trên
|
|
1.1
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
210.000/người/tháng
|
1.2
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18
tháng tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
310.000/người/tháng
|
1.3
|
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật,
bị nhiễm HIV/AIDS
|
410.000/người/tháng
|
2
|
Người cao tuổi cô đơn có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện hộ nghèo; người cao tuổi còn vợ
hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo
|
|
2.1
|
Người cao tuổi cô đơn không
nơi nương tựa dưới 80 tuổi
|
210.000/người/tháng
|
2.2
|
Người cao tuổi cô đơn không
nơi nương tựa dưới 80 tuổi bị tàn tật nặng
|
310.000/người/tháng
|
2.3
|
Người cao tuổi cô đơn không nơi
nương tựa từ 80 tuổi trở lên
|
310.000/người/tháng
|
2.4
|
Người cao tuổi cô đơn không
nơi nương tựa từ 80 tuổi trở lên bị tàn tật nặng
|
410.000/người/tháng
|
3
|
Người cao tuổi từ 80 tuổi
trở lên, trong đó:
|
|
3.1
|
Người từ 80 tuổi đến 89 tuổi
không có lương hưu hoặc không có trợ cấp BHXH
|
210.000/người/tháng
|
3.2
|
Người từ 90 tuổi đến 94 tuổi,
không kể có thu nhập hay không có thu nhập
|
210.000/người/tháng
|
3.3
|
Người từ 95 tuổi đến 99 tuổi,
không kể có thu nhập hay không có thu nhập
|
230.000/người/tháng
|
3.4
|
Người từ 100 tuổi trở lên,
không kể có thu nhập hay không có thu nhập
|
350.000/người/tháng
|
4
|
Người tàn tật nặng không có
khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, gia đình có hoàn cảnh
khó khăn.
|
|
4.1
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng lao động
|
210.000/người/tháng
|
4.2
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng tự phục vụ
|
410.000/người/tháng
|
5
|
Người mắc bệnh tâm thần thuộc
các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên
khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm, gia đình có hoàn cảnh
khó khăn.
|
310.000/người/tháng
|
6
|
Người bị nhiễm HIV/AIDS
không còn khả năng lao động, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc
diện hộ nghèo
|
310.000/người/tháng
|
7
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi ( mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận
nuôi dưỡng )
|
|
7.1
|
Nuôi trẻ từ 18 tháng tuổi trở
lên
|
410.000/người/tháng
|
7.2
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
520.000/người/tháng
|
7.3
|
Nuôi trẻ dưới 18 tháng tuổi bị
tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
620.000/người/tháng
|
8
|
Hộ gia đình có từ 2 người trở
lên bị tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
|
8.1
|
Có 2 người tàn tật nặng không
có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
410.000/người/tháng
|
8.2
|
Có 3 người tàn tật nặng không có
khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
620.000/người/tháng
|
8.3
|
Có 4 người tàn tật nặng trở
lên không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
830.000/người.tháng
|
9
|
Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo đang nuôi con dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề
được áp dụng đến dưới 18 tuổi
|
|
9.1
|
Nuôi con từ 18 tháng tuổi trở
lên
|
210.000/người/tháng
|
9.2
|
Nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ
18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
310.000/người/tháng
|
9.3
|
Nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị
tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
410.000/người/tháng
|
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi mục I, khoản 1, Điều 1 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND ngày 18/02/2011 sửa đổi mục I, khoản 1, Điều 1 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
2.489
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|