ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 04 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRONG LĨNH
VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN; TRUYỀN THANH, BẢN TIN, CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút
trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 55/TTr-STTTT
ngày 22 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí,
xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài
chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan
báo chí tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm tin học - công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ,
XUẤT BẢN; TRUYỀN THANH, BẢN TIN, CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ nhuận bút cho
tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm báo chí (gồm báo in, báo
nói, báo hình, báo điện tử), xuất bản phẩm theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật
Xuất bản, tác phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện,
đài truyền thanh cấp xã, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước; thù lao cho người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác
phẩm được sử dụng, người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc
sáng tạo tác phẩm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu
quyền tác giả, nhà báo, phóng viên, biên tập viên, cơ quan báo chí và đài truyền
thanh - truyền hình cấp huyện, UBND cấp xã có đài truyền thanh, các cơ quan, tổ
chức xuất bản bản tin, thiết lập cổng/trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh
và các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến tác phẩm được sử dụng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm
trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng.
2. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng
tác phẩm lập ra để trả nhuận bút, thù lao và các lợi ích vật chất khác.
3. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm
trả cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm.
4. Lợi ích vật chất là các lợi ích mà tác giả,
chủ sở hữu quyền tác giả được hưởng ngoài nhuận bút bao gồm: Nhận sách, báo biếu,
vé mời xem công bố tác phẩm, giải thưởng trong nước và quốc tế.
5. Trang thông tin điện tử là trang thông tin hoặc
một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp,
trao đổi thông tin.
6. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập duy
nhất của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin,
các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và
cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
7. Bản tin là ấn phẩm thông tin xuất bản định kỳ,
tuân theo các quy định cụ thể về khuôn khổ, số trang, hình thức trình bày, nội
dung và phương thức thể hiện nhằm thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp
vụ, thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị
của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam.
Điều 4. Giá trị đơn vị nhuận
bút và cách tính nhuận bút
1. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận
bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là mức tiền lương cơ sở).
2. Cách tính nhuận bút: Nhuận
bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Điều 5. Quy định chung về trả
nhuận bút, thù lao
1. Quy định chung về trả nhuận bút, thù lao
trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thực hiện theo Điều 4 Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản.
2. Đối với cơ quan báo chí cân đối được kinh phí
từ các hoạt động kinh tế, hỗ trợ (ngoài ngân sách tỉnh cấp) thì căn cứ vào chất
lượng, thể loại tác phẩm, Thủ trưởng cơ quan báo chí quyết định mức hệ số nhuận
bút của tác phẩm trong khung nhuận bút quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản.
3. Quy định chung về chế độ nhuận bút, thù lao đối
với cổng/trang thông tin điện tử thực hiện theo Điều 26 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
4. Quy định về chế độ nhuận
bút đối với Cổng/Trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh thực hiện theo các quy định về chi trả nhuận
bút, thù lao của Báo điện tử tại Quy định này.
5. Quy định chung về chế độ
nhuận bút, thù lao đối với đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền
thanh cấp xã, bản tin thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày
14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất
bản và căn cứ tình hình thực tế tại địa phương.
6. Đối với tác phẩm sử dụng
trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã, bản
tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước chưa được quy định trong
các khung nhuận bút thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ tình hình thực tế,
các thể loại tương đương để áp dụng mức nhuận bút, thù lao phù hợp.
Điều 6. Khiếu nại, tố cáo
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với chế độ
nhuận bút, thù lao trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, truyền thanh, bản tin, thông tin điện tử thực hiện theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương II
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI
TÁC PHẨM BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
Điều 7. Đối tượng hưởng nhuận
bút, thù lao đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu
quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo chí sử dụng.
2. Lãnh đạo cơ quan báo
chí, biên tập viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan
đến tác phẩm báo chí.
3. Người sưu tầm tài liệu,
cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí.
Điều 8. Nhuận bút đối với
tác phẩm báo in, báo điện tử
1. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in, báo điện
tử
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin, Trả lời bạn đọc
|
5
|
2
|
Tranh
|
5
|
3
|
Ảnh
|
5
|
4
|
Chính luận
|
15
|
5
|
Phóng sự
Ký (một kỳ)
Bài phỏng vấn
|
15
|
6
|
Sáng tác văn học
|
15
|
7
|
Nghiên cứu
|
15
|
|
Trực tuyến Media
|
25
|
2. Những quy định khác áp dụng theo Khoản 4
Điều 7 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế
độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, nhưng hệ số nhuận bút thực hiện
theo khung nhuận bút của Quy định này.
Điều 9. Quỹ
nhuận bút đối với báo in, báo điện tử
Quỹ nhuận bút báo in, báo điện
tử được thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của
Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Chương III
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI
TÁC PHẨM BÁO NÓI, BÁO HÌNH
Điều 10. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đối với báo nói, báo hình
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác
phẩm được cơ quan báo nói, báo hình cấp tỉnh sử dụng.
2. Biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần
nhạc qua băng tư liệu) - đối với báo nói.
3. Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng
phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ - đối với báo hình.
4. Lãnh đạo cơ quan báo nói và báo hình, phát
thanh viên, biên tập viên, diễn viên sân khấu, điện ảnh và các loại hình nghệ
thuật khác, đạo diễn chương trình, người chỉ huy dàn dựng âm nhạc, người thiết
kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn và chuyên viên kỹ thuật âm thanh, quay
phim kỹ xảo và những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm
phát thanh, truyền hình được trả thù lao.
Điều 11. Nhuận bút đối với
tác phẩm báo nói, báo hình
1. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo nói, báo
hình
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin, Trả lời khán, thính giả
|
5
|
2
|
Chính luận
|
15
|
3
|
Phóng sự
Ký (một kỳ)
Bài phỏng vấn
|
15
|
4
|
Sáng tác văn học
|
15
|
5
|
Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học, giáo dục
|
15
|
6
|
Tọa đàm, giao lưu
|
25
|
2. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thuộc
Khoản 1 Điều 10 Quy định này hưởng nhuận bút theo quy định tại khung nhuận bút.
3. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền
tác giả quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quy định này áp dụng theo Khoản 4 Điều 10
Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, nhưng hệ số nhuận bút thực hiện theo
khung nhuận bút của Quy định này.
4. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền
tác giả quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quy định này áp dụng theo Khoản 5 Điều 10
Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, nhưng hệ số nhuận bút thực hiện theo
khung nhuận bút của Quy định này.
5. Những quy định khác thực hiện theo Khoản 6 Điều
10 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Điều 12. Quỹ nhuận bút đối
với báo nói, báo hình
Quỹ nhuận bút báo nói, báo hình
được thực hiện theo Điều 11 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính
phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Chương IV
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI
XUẤT BẢN PHẨM
Điều 13. Đối tượng hưởng
nhuận bút, thù lao đối với xuất bản phẩm
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của xuất bản
phẩm được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả nhuận bút.
2. Người sưu tầm, người hiệu đính tác phẩm, người
cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu được cơ
quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao đối với:
a) Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian.
b) Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó.
3. Biên tập viên được cơ quan, tổ chức sử dụng
xuất bản phẩm trả thù lao theo mức độ đóng góp vào nội dung bản thảo.
Nhuận bút và tiền thù lao được tính trong giá
thành xuất bản phẩm.
Điều 14. Nhuận bút xuất bản
phẩm
Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Điều 15. Phương thức tính
nhuận bút
Thực hiện theo Điều 14 Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Chương V
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI
TÁC PHẨM SỬ DỤNG TRÊN ĐÀI TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH CẤP HUYỆN, ĐÀI TRUYỀN
THANH CẤP XÃ, BẢN TIN, CỔNG/ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 16. Nhuận bút, thù lao
đối với tác phẩm sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện
1. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao
- Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác
phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
- Lãnh đạo đài, biên tập viên, kỹ thuật viên,
phát thanh viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến
tác phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
2. Khung nhuận bút cho tác phẩm sử dụng trên đài
truyền thanh - truyền hình cấp huyện
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin, Trả lời bạn nghe đài
|
3
|
2
|
Bài, Phóng sự, Phỏng vấn
|
9
|
3
|
Các chương trình khác (tọa đàm, văn nghệ,
chương trình phát thanh trực tiếp…)
|
15
|
3. Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm sử dụng trên
Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện thực hiện theo Khoản 2 Điều 11 Nghị định
số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ.
4. UBND cấp huyện có trách nhiệm cấp kinh phí để
trích lập quỹ nhuận bút; Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện căn cứ
vào điều kiện kinh phí, chất lượng của tác phẩm để chi trả nhuận bút, thù lao
theo khung nhuận bút.
Điều 17. Nhuận bút, thù lao
đối với tác phẩm sử dụng trên đài truyền thanh cấp xã
1. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao.
- Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác
phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh cấp xã.
- Ban biên tập, kỹ thuật viên, phát thanh viên
và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm được
sử dụng trên đài truyền thanh cấp xã.
2. Khung nhuận bút cho tác phẩm sử dụng trên đài
truyền thanh cấp xã
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin, Trả lời bạn nghe đài
|
0,5
|
2
|
Bài phản ánh, gương người tốt, việc tốt
|
1,5
|
3
|
Giới thiệu, phổ biến đường lối, chủ trương của
Đảng và pháp luật của Nhà nước
|
0,5
|
4
|
Hướng dẫn, phổ biến kỹ thuật sản xuất
|
0,5
|
3. UBND cấp xã căn cứ vào điều kiện kinh phí, chất
lượng tác phẩm để trích kinh phí và chi trả nhuận bút, thù lao theo khung nhuận
bút.
Điều 18. Nhuận bút, thù lao
đối với tác phẩm sử dụng trên bản tin của các cơ quan, tổ chức
1. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao
- Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác
phẩm sử dụng trên bản tin được hưởng nhuận bút.
- Người chịu trách nhiệm xuất bản, thành viên
ban biên tập bản tin được hưởng thù lao.
2. Khung nhuận bút cho tác phẩm sử dụng trên bản
tin
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin, Trả lời bạn đọc
|
3
|
2
|
Tranh, Ảnh
|
3
|
3
|
Bài phỏng vấn, Bài phát biểu
|
9
|
4
|
Thơ, Câu đối
|
3
|
5
|
Phóng sự, Bài phản ánh
|
9
|
6
|
Bài nghiên cứu, Trao đổi nghiệp vụ
|
9
|
7
|
Giới thiệu, tìm hiểu pháp luật
|
2
|
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào điều kiện
kinh phí, chất lượng tác phẩm để trích kinh phí và chi trả nhuận bút, thù lao
theo khung nhuận bút.
Điều 19. Nhuận bút, thù lao
đối với tác phẩm sử dụng trên cổng/ trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
1. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao
- Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác
phẩm được cơ quan có cổng/trang thông tin điện tử sử dụng được hưởng nhuận bút.
- Người sưu tầm, người cung cấp thông tin, văn bản
đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; người chịu trách
nhiệm xuất bản, thành viên ban biên tập; quản trị cổng/trang thông tin điện tử,
kỹ thuật viên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử và người những
tham gia thực hiện các công việc có liên quan được hưởng thù lao.
2. Khung nhuận bút cho tác phẩm sử dụng trên cổng/trang
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin, Trả lời bạn đọc
|
3
|
2
|
Tranh, Ảnh
|
3
|
3
|
Bài phỏng vấn, Bài phát biểu
|
9
|
4
|
Phóng sự, Bài phản ánh
|
9
|
5
|
Bài nghiên cứu, Trao đổi nghiệp vụ
|
9
|
6
|
Giới thiệu, tìm hiểu pháp luật
|
2
|
3. Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị căn cứ vào điều kiện kinh phí, chất lượng tác phẩm để trích kinh phí và chi
trả nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Lập dự toán quỹ
nhuận bút
1. Các cơ quan báo chí; cơ quan được giao trực
tiếp quản lý Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình
cấp huyện căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, hàng năm lập dự toán quỹ nhuận
bút cùng dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp
có thẩm quyền giao dự toán chi nhuận bút.
2. UBND cấp xã có đài truyền thanh; các cơ quan,
đơn vị xuất bản bản tin, thiết lập cổng/trang thông tin điện tử căn cứ vào điều
kiện kinh phí, chất lượng tác phẩm để trích kinh phí chi trả nhuận bút, thù
lao.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh hỗ
trợ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị chi trả nhuận bút; quản lý, hướng dẫn,
giám sát việc thực hiện chế độ nhuận bút.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc,
phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù
hợp./.