ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2023/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 03 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC AN TÁNG TẠI KHU TỪ TRẦN CÁC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức lễ
tang cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 136/TTr-LĐTBXH ngày 31 tháng 01
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng an táng tại
nghĩa trang liệt sĩ tỉnh
1. Khu vực liệt sĩ: An táng người có
tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này là người được xác
định là liệt sĩ và hài cốt liệt sĩ.
2. Khu vực từ trần: An táng những
người từ trần có tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này và
những người từ trần như sau:
a) Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01/01/1945.
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chồng của
Bà mẹ Việt Nam anh hùng (cha ruột của liệt sĩ).
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng Lao động.
đ) Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh (bao gồm cả Thương binh loại B, được công nhận trước ngày
31/12/1993) suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên.
e) Bệnh binh suy giảm khả năng lao
động từ 61% trở lên.
g) Cán bộ đảng viên được cấp huy hiệu
30 năm tuổi đảng trở lên.
h) Người từ trần thuộc lực lượng vũ trang, đương chức hoặc nguyên chức: giữ chức vụ
Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị cấp tỉnh và tương đương trở lên hoặc có cấp hàm
từ Thượng tá trở lên đối với nam, Trung tá trở lên đối với nữ, người giữ hệ số
lương từ 6,0 trở lên.
i) Trưởng, Phó các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý; người được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm chức
vụ làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước (Tổng giám đốc; Giám đốc; Chủ tịch
Hội đồng quản trị; Chủ tịch Công ty).
k) Cán bộ, công chức đương chức hoặc
nguyên chức (bao gồm cán bộ về hưu) giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị
sự nghiệp thuộc các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương trở lên;
nếu không giữ chức vụ thì phải là người có thời gian tham gia công tác trong
các cơ quan Nhà nước từ trước ngày 30/4/1975 hoặc Chuyên viên chính bậc 3, hệ số
5,08 đối với nữ và bậc 4, hệ số 5,42 đối với nam.
l) Người được Chủ tịch nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân
dân; Nhà giáo Nhân dân và Nghệ sĩ Nhân dân.
3. Vợ hoặc chồng của người từ trần
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, nếu có nguyện vọng, khi từ
trần được an táng liền kề tại khu vực từ trần nghĩa trang liệt sĩ tỉnh.
Điều 2. Đối tượng an táng tại
nghĩa trang liệt sĩ các huyện, thành phố
1. Khu vực liệt sĩ: An táng người có
tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
2. Khu vực từ trần: An táng những
người từ trần có tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này và
những người từ trần sau đây:
a) Cán bộ, công chức đương chức hoặc
nguyên chức gồm: Trưởng, Phó phòng, ban, ngành cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư
Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
b) Cán bộ hưu trí khi nghỉ hưu giữ
chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên; trường
hợp không giữ chức vụ nêu trên, thì phải là người có thời gian tham gia công
tác trong các cơ quan Nhà nước từ trước ngày 30/4/1975.
3. Vợ hoặc chồng của người từ trần
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Quyết định này, nếu có nguyện vọng, khi từ
trần được an táng liền kề tại khu vực từ trần nghĩa trang
liệt sĩ các huyện, thành phố.
4. Đối với địa phương nào chưa có
nghĩa trang cho cán bộ từ trần theo tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này
thì Ban Tổ chức lễ tang thống nhất với gia đình và cơ quan quản lý nghĩa trang
về nơi an táng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện
Quyết định này.
b) Sắp xếp vị trí an táng trong khu
từ trần nghĩa trang liệt sĩ tỉnh theo từng nhóm đối tượng,
ban hành quy định, quy trình, thủ tục, hồ sơ an táng và quy cách mộ thống nhất
thực hiện.
2. Những trường hợp đặc biệt ngoài
quy định của Quyết định này, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
15/02/2023 và thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ
trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Vụ Pháp chế - Bộ LĐTBXH;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 4;
- Đăng Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP;
- CVNC;
- Lưu: VT, SLĐTBXH, vttkieu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|