ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2025/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2023/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2023
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ, TỶ LỆ QUAY VÒNG, TRÌNH
TỰ LUÂN CHUYỂN VÀ QUY TRÌNH THEO DÕI, GIÁM SÁT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO
VỐN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18
tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên
kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 11/TTr-SLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều
4 Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định mức hỗ trợ kinh phí, tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển và quy
trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động
phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, như sau:
“c) Hàng năm căn cứ dự toán nguồn ngân sách nhà
nước giao thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025 và nguồn quỹ quay vòng các mô hình/dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng: các phòng chuyên môn có liên quan và địa phương xây
dựng phương án phân bổ vốn, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán
ngân sách nhà nước cho các phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã để triển
khai thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định.”.
Điều 2. Bãi bỏ Điều 2 Quyết định số
18/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
hỗ trợ kinh phí, tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển và quy trình theo dõi,
giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động phát triển sản
xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng
01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTB&XH;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre;
- Chánh, PCVP.UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo ĐK, Đài PTTH tỉnh (đưa tin);
- Phòng: KGVX, TCĐT, TH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, Ph.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|