|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2025/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
09 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”,
“XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 4099/TTr-SVHTT ngày 19 tháng 12 năm 2024,
Công văn số 41/SVHTT-QLVHGĐ ngày 06 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết
tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với hộ
gia đình; thôn, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Tiêu chuẩn xét tặng
các danh hiệu
1. Tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”
a) Gồm 03 tiêu chuẩn, 15 tiêu chí
(kèm theo Phụ lục I).
b) Tổng điểm tối đa của danh hiệu
“Gia đình văn hóa” là 100 điểm.
c) Hộ gia đình đủ điều kiện xét
tặng danh hiệu:
- Các gia đình thuộc thôn thuộc
các xã đặc biệt khó khăn: đạt từ 85 điểm trở lên.
- Các gia đình thuộc thôn, tổ dân
phố thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại: đạt từ 90 điểm trở lên.
2. Tiêu chuẩn “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”
a) Gồm 05 tiêu chuẩn, 22 tiêu chí
(kèm theo Phụ lục II).
b) Tổng điểm tối đa của danh hiệu
“Thôn, tổ dân phố văn hóa” là 100 điểm.
c) Thôn, tổ dân phố đủ điều kiện
xét tặng danh hiệu:
- Các thôn thuộc các xã đặc biệt
khó khăn: đạt từ 85 điểm trở lên.
- Các thôn, tổ dân phố thuộc các
xã, phường, thị trấn còn lại: đạt từ 90 điểm trở lên.
3. Tiêu chuẩn “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu”
a) Gồm 05 tiêu chuẩn, 19 tiêu chí
(kèm theo Phụ lục III).
b) Tổng điểm tối đa của danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” là 100 điểm.
c) Xã, phường, thị trấn đủ điều
kiện xét tặng danh hiệu:
- Các xã đặc biệt khó khăn: đạt
từ 85 điểm trở lên.
- Các xã, phường, thị trấn còn lại:
đạt từ 90 điểm trở lên.
Điều 3. Nguyên tắc, thời gian,
thẩm quyền, khung tiêu chuẩn, thành phần hồ sơ, mẫu hồ sơ đề nghị, trình tự,
thủ tục và công bố kết quả xét tặng các danh hiệu; khen thưởng và kinh phí tổ
chức thực hiện xét tặng các danh hiệu
Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung
tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến
những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và
Nhân dân trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp chỉ đạo,
theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quyết
định này.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
theo quy định của pháp luật có liên quan.
d) Hằng năm xây dựng dự toán kinh
phí tuyên truyền, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, thẩm định hồ sơ công nhận danh
hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”. Tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; chủ trì thẩm định, rà soát các tiêu chuẩn theo quy
định trước khi chuyển Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng danh
hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
đ) Lập dự toán kinh phí khen
thưởng công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” gửi Sở Nội vụ tổng
hợp.
e) Thực hiện công tác thống kê,
báo cáo theo quy định.
3. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
- Trên cơ sở đề xuất kinh phí
khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” của Sở Văn hóa và Thể
thao, tổng hợp vào dự toán kinh phí thi đua - khen thưởng tỉnh hằng năm.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”; chi kinh phí khen thưởng cho “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí của
tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi nội dung Quyết định để các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và
Nhân dân biết, thực hiện hiệu quả.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quyết định này
trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh”. Các đoàn thể tỉnh, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình phối hợp hỗ trợ thực hiện đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn
tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” tại địa phương. Thực hiện đúng quy trình, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa và Thể thao) hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” hằng năm theo quy định, trước ngày
25 tháng 11.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho
công tác khen thưởng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của
pháp luật.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên
truyền và tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện xét tặng các
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” tại địa phương.
d) Thực hiện công tác thống kê,
báo cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 24 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 21
tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định bảng điểm chuẩn
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Trưởng ban Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa;
- Lưu: VT, NcT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Tên tiêu chuẩn
|
Tiêu chuẩn
|
Số điểm
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (30 điểm)
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt
các quy định của pháp luật
|
10 điểm
|
a) 100% thành viên trong gia đình chấp hành tốt,
đầy đủ các quy định của pháp luật
|
10 điểm
|
b) Có thành viên trong gia đình chưa chấp hành
tốt, đầy đủ các quy định của pháp luật
|
0 điểm
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
10 điểm
|
a) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội theo quy định; hưởng ứng tích cực nếp sống văn minh do
cộng đồng phát động; tuyên truyền, vận động cộng đồng xung quanh hưởng ứng
thực hiện tốt các quy định nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và
lễ hội
|
10 điểm
|
b) Chưa thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội theo quy định; không hưởng ứng, tuyên truyền, vận
động người thân trong gia đình, cộng đồng xung quanh thực hiện các quy định
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
0 điểm
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng
cháy, chữa cháy
|
5 điểm
|
a) Hộ gia đình
thực hiện tốt các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đảm
bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật
Phòng cháy và chữa cháy
|
4 điểm
|
b) Hộ gia đình
tham gia hưởng ứng các phong trào, mô hình hay về thực hiện bảo đảm an
ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy do thôn, tổ dân phố, chính quyền địa
phương phát động
|
01 điểm
|
c) Hộ gia đình chưa
thực hiện tốt công tác an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy hoặc bị cơ quan
có thẩm quyền nhắc nhở, xử lý, cộng đồng xung quanh phản ánh
|
0 điểm
|
4. Đảm bảo các quy định về độ ồn, không làm
ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
5 điểm
|
a) Đảm bảo các quy định về độ ồn trong việc
cưới, việc tang, lễ hội và vui chơi giải trí, các hoạt động khác và không
làm ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh theo quy định của pháp luật về môi
trường
|
5 điểm
|
b) Không đảm bảo các quy định về độ ồn, bị cộng
đồng xung quanh phản ánh, làm ảnh hưởng đến cộng đồng
|
0 điểm
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua
lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa
phương (30 điểm)
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường
của địa phương
|
5 điểm
|
a) Tham gia hưởng ứng tích cực các hoạt động nhằm
bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên
và môi trường của địa phương
|
5 điểm
|
b) Tham gia chưa đầy đủ các hoạt động nhằm bảo
vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và
môi trường của địa phương
|
2 điểm
|
c) Không tham gia hưởng ứng các hoạt động nhằm
bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên
và môi trường của địa phương; vi phạm việc bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường
|
0 điểm
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo;
đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
5 điểm
|
a) Tham gia đầy đủ, kịp thời các phong trào từ
thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia
đình học tập ở địa phương
|
5 điểm
|
b) Tham gia chưa đầy đủ các phong trào từ thiện,
nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học
tập ở địa phương
|
2 điểm
|
c) Không tham gia các phong trào từ thiện, nhân
đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập ở
địa phương
|
0 điểm
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
5 điểm
|
a) Tham gia đầy đủ các sinh hoạt cộng đồng ở nơi
cư trú
|
2,5 điểm
|
b) Hưởng ứng tích cực các nội dung phong trào do
thôn, tổ dân phố triển khai, phát động và quy ước, hương ước nơi cư trú
|
2,5 điểm
|
c) Vi phạm hoặc không thực hiện quy ước, hương
ước tại nơi cư trú
|
0 điểm
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển
kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
5 điểm
|
a) Tích cực tham gia, hưởng ứng đầy đủ phong trào
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
5 điểm
|
b) Tham gia chưa đầy đủ các phong trào phát triển
kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
2 điểm
|
c) Không tham gia các phong trào phát triển kinh
tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
0 điểm
|
5. Người trong độ tuổi lao động tích cực làm
việc và có thu nhập chính đáng
|
5 điểm
|
a) 100% thành viên gia đình trong độ tuổi lao
động (có đủ sức khỏe lao động) có việc làm và thu nhập chính đáng
|
5 điểm
|
b) Có thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao
động (có đủ sức khỏe lao động) không có việc làm ổn định, thất nghiệp
|
0 điểm
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
5 điểm
|
a) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường (trừ trường hợp trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc các bệnh khác dẫn đến việc
không thể đến trường tham gia học tập)
|
5 điểm
|
b) Có trẻ em không được đi học hoặc bỏ học trong
độ tuổi đến trường (trừ trường hợp trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc các bệnh
khác dẫn đến việc không thể đến trường tham gia học tập)
|
0 điểm
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn
minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng (40
điểm)
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia
đình
|
10 điểm
|
a) Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia
đình: các thành viên trong gia đình tôn trọng, bình đẳng, yêu thương, chia
sẻ; chung thủy, nghĩa tình, gương mẫu, yêu thương, hiếu thảo, lễ phép, hòa
thuận
|
10 điểm
|
b) Thực hiện chưa tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong
gia đình: các thành viên trong gia đình thường xuyên cải vả, to tiếng với
nhau; có những cử chỉ, hành động, lời nói không tôn trọng lẫn nhau, gây tổn
thương tinh thần cho các thành viên trong gia đình, bị cộng đồng xung quanh
phản ánh, lên án
|
0 điểm
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân
và gia đình
|
5 điểm
|
a) Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và
gia đình
|
5 điểm
|
b) Vi phạm một trong những chính sách về dân số,
hôn nhân và gia đình
|
0 điểm
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng
giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
10 điểm
|
a) Thực hiện tốt bình đẳng giới, phòng, chống
bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới trong gia đình và cộng đồng
|
10 điểm
|
b) Vi phạm về bình đẳng giới, phòng, chống bạo
lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới trong gia đình và cộng đồng
|
0 điểm
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị
chứa nước/các loại hình tương tự để sinh hoạt hợp vệ sinh
|
5 điểm
|
a) Hộ gia đình có đầy đủ nhà tiêu, nhà tắm, thiết
bị chứa nước/các loại hình tương tự để sinh hoạt hợp vệ sinh
|
5 điểm
|
b) Hộ gia đình không có đầy đủ công trình nhà
tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự để sinh hoạt hợp vệ
sinh
|
0 điểm
|
5) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
10 điểm
|
a) Luôn tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
10 điểm
|
b) Không tương trợ, giúp đỡ mọi người khi khó
khăn, hoạn nạn khi cộng đồng, địa phương chung tay, phát động
|
0 điểm
|
ĐIỂM TỔNG
|
|
100 điểm
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
Tên tiêu chuẩn
|
Tiêu chuẩn
|
Số điểm
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển (18
điểm)
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định
|
5 điểm
|
a) Từ 90% trở lên người trong độ tuổi lao động
(có đủ sức khỏe lao động) có việc làm và thu nhập ổn định
|
5 điểm
|
b) Từ 50% - dưới 90% người trong độ tuổi lao động
(có đủ sức khỏe lao động) có việc làm và thu nhập ổn định
|
2 điểm
|
c) Dưới 50% người trong độ tuổi lao động (có đủ
sức khỏe lao động) không có việc làm ổn định hoặc thất nghiệp
|
1 điểm
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
5 điểm
|
a) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo dưới mức bình
quân chung của cấp huyện
|
5 điểm
|
b) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao hơn mức bình
quân chung của cấp huyện
|
3 điểm
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có
đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kĩ thuật cho địa phương
|
3 điểm
|
a) Có nguồn lực, biện pháp, sáng kiến khôi phục,
duy trì, thúc đẩy phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn
hóa, công nghệ, khoa học kĩ thuật cho địa phương
|
3 điểm
|
b) Có ngành nghề truyền thống bị mai một, không
phát triển; không có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kĩ thuật cho
địa phương
|
0 điểm
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát
triển về kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
5 điểm
|
a) Tích cực tham gia, hưởng ứng đầy đủ các phong
trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
5 điểm
|
b) Tham gia, hưởng ứng chưa đầy đủ các phong trào
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
2 điểm
|
c) Không tham gia, hưởng ứng các phong trào phát
triển về kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
0 điểm
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh,
phong phú (24 điểm)
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách
phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố
|
5 điểm
|
a) Có nhà văn hóa (hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng,
hội trường thôn/tổ dân phố...), sân thể thao đảm bảo các điều kiện về cơ sở
vật chất, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao của cộng đồng dân cư theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng
|
5 điểm
|
b) Có nhà văn hóa (hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng,
hội trường thôn/tổ dân phố….), sân thể thao nhưng chưa đảm bảo đầy đủ các
điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2 điểm
|
c) Không có nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc
sách phục vụ cộng đồng
|
0 điểm
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
3 điểm
|
a) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường (trừ trường hợp trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc các bệnh khác dẫn đến
việc không thể đến trường tham gia học tập)
|
3 điểm
|
b) Có trẻ em không được đi học hoặc bỏ học trong
độ tuổi đến trường (trừ trường hợp trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc các bệnh
khác dẫn đến việc không thể đến trường tham gia học tập)
|
1 điểm
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
3 điểm
|
a) Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh trong các dịp lễ,
Tết và các sự kiện trọng đại của quê hương, đất nước; có ít nhất 01 câu lạc
bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao… hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
3 điểm
|
b) Không tổ chức hoặc không tổ chức thường xuyên
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí phục
vụ cộng đồng; không có câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
|
1 điểm
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
3 điểm
|
a) Từ 95% - 100% hộ gia đình thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo quy định
|
3 điểm
|
b) Dưới 95% hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo quy định
|
1 điểm
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở,
công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
5 điểm
|
a) Có tổ hòa giải cơ sở, thực hiện tốt công tác
hòa giải ở cơ sở, công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
5 điểm
|
b) Không có tổ hòa giải ở cơ sở, có tụ điểm phức
tạp về tệ nạn xã hội
|
0 điểm
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn
hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương
|
5 điểm
|
a) Thực hiện tốt công tác bảo tồn, giữ gìn và
phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống của địa phương
|
5 điểm
|
b) Các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh
hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương có nguy cơ mai
một, xuống cấp và bỏ quên
|
0 điểm
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan
sạch đẹp (16 điểm)
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
5 điểm
|
a) Các cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp
ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
5 điểm
|
b) Có cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh bị xử
phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường
|
0 điểm
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có)
đúng quy định pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
3 điểm
|
a) Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có)
đúng quy định pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
2 điểm
|
b) Có tổ chức tuyên truyền, vận động người dân
thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định pháp luật và theo
quy hoạch của địa phương
|
1 điểm
|
c) Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có)
không phù hợp với quy định pháp luật và quy hoạch địa phương; không đảm bảo
vệ sinh trong mai táng và chôn cất không theo quy hoạch của nghĩa trang địa
phương
|
0 điểm
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn
tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
5 điểm
|
a) Các địa điểm vui chơi công cộng được quan tâm
tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, vui chơi,
giải trí lành mạnh của người dân
|
5 điểm
|
b) Các địa điểm vui chơi công cộng thiếu sự quan
tâm, tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ; không đáp ứng nhu cầu sinh hoạt,
vui chơi, giải trí lành mạnh của người dân
|
0 điểm
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh
môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
3 điểm
|
a) Thực hiện tốt việc tự quản các công trình
công cộng, đường làng, ngõ xóm; giữ gìn vệ sinh môi trường; thực hiện tốt
công tác phòng, chống dịch bệnh, có biện pháp khống chế, không làm lây lan
dịch bệnh
|
3 điểm
|
b) Chưa thực hiện tốt việc tự quản các công
trình công cộng, đường làng, ngõ xóm; giữ gìn vệ sinh môi trường; chưa thực
hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh, có biện pháp khống chế, không
làm lây lan dịch bệnh
|
0 điểm
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham
gia các phong trào thi đua của địa phương (27 điểm)
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến,
tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
5 điểm
|
a) Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ
chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước
|
5 điểm
|
b) Chưa tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến,
tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
1 điểm
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua
của địa phương
|
3 điểm
|
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, triển khai đầy
đủ các phong trào thi đua của địa phương có hiệu quả
|
3 điểm
|
b) Triển khai chưa đầy đủ các phong trào thi đua
của địa phương
|
1 điểm
|
c) Không triển khai các phong trào thi đua của
địa phương hoặc tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương
không hiệu quả
|
0 điểm
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động
có hiệu quả
|
5 điểm
|
a) Có tổ chức tự quản ở cộng đồng trở lên hoạt
động có hiệu quả
|
5 điểm
|
b) Không có tổ chức tự quản ở cộng đồng hoặc tổ
chức tự quản ở cộng đồng hoạt động không hiệu quả
|
0 điểm
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh
hiệu gia đình văn hóa
|
9 điểm
|
a) Từ 85% hộ gia đình trở lên trên địa bàn đạt
danh hiệu gia đình văn hóa
|
9 điểm
|
b) Dưới 85% hộ gia đình trên địa bàn đạt danh
hiệu gia đình văn hóa
|
3 điểm
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực
gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
5 điểm
|
a) Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực
gia đình/bạo lực trên cơ sở giới; không có bạo lực gia đình xảy ra
|
5 điểm
|
b) Có trường hợp bị xử lý vi phạm hành chính trở
lên về bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới
|
0 điểm
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ
lẫn nhau trong cộng đồng (15 điểm)
|
1. Thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi
đua yêu nước do Trung ương và địa phương phát động
|
5 điểm
|
a) Thực hiện đầy đủ các cuộc vận động, phong
trào thi đua yêu nước do Trung ương và địa phương phát động
|
5 điểm
|
b) Thực hiện chưa đầy đủ các cuộc vận động,
phong trào thi đua yêu nước do Trung ương và địa phương phát động
|
3 điểm
|
c) Không thực hiện các cuộc vận động, phong trào
thi đua yêu nước do Trung ương và địa phương phát động
|
0 điểm
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em,
người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn
cảnh khó khăn
|
5 điểm
|
a) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em,
người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn
cảnh khó khăn.
|
5 điểm
|
b) Có hành vi bạo lực đối với người cao tuổi, trẻ
em, người khuyết tật; có người lang thang, cơ nhỡ, người có hoàn cảnh khó khăn
|
0 điểm
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình
học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa,
gia đình tại cơ sở
|
5 điểm
|
a) Có ít nhất 01 mô hình về “Gia đình học tập”,
“Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” hoặc mô hình về văn hóa, gia đình tại
cơ sở hoạt động có hiệu quả
|
5 điểm
|
b) Không có mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ
học tập”, “Cộng đồng học tập” và mô hình về văn hóa, về gia đình văn hóa tại
cơ sở
|
0 điểm
|
ĐIỂM TỔNG
|
|
100 điểm
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
Tên tiêu chuẩn
|
Tiêu chuẩn
|
Số điểm
|
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao (17,5 điểm)
|
1. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh,
phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác
|
7,5 điểm
|
a) Trật tự, an toàn xã hội được đảm bảo; triển
khai thực hiện tốt công tác đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi
vi phạm pháp luật khác; có mô hình camera an ninh và mô hình phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa
cháy gắn phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu
quả. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”
|
7,5 điểm
|
b) Chưa có mô hình camera an ninh và các mô hình
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn
“An toàn về an ninh trật tự”
|
3 điểm
|
c) Có xảy ra tai nạn giao thông, cháy, nổ nghiêm
trọng trên địa bàn trong năm; có các sự vụ, sự việc liên quan trật tự, an
toàn xã hội gây bất bình trong Nhân dân, tạo ra dư luận xấu trong xã hội
|
0 điểm
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển xã hội
|
5 điểm
|
a) Có ít nhất 01 hợp tác tác xã theo quy định của
Luật Hợp tác xã hiện hành, hoạt động có hiệu quả
|
2,5 điểm
|
b) Hợp tác, liên kết giữa các thành viên hợp tác
xã, các hợp tác xã với nhau và với các doanh nghiệp tạo thành chuỗi giá trị
ổn định
|
2,5 điểm
|
c) Không có hợp tác xã hoặc hợp tác xã hoạt động
không có hiệu quả; không có loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm địa
phương, phục vụ các thành viên hợp tác xã và người dân trên địa bàn
|
0 điểm
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng
của địa phương
|
5 điểm
|
a) Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng
của địa phương; đảm bảo số lượng công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ
quân sự theo quy định; không có công dân không hoàn thành nghĩa vụ quân sự
|
5 điểm
|
b) Không đảm bảo số lượng công dân trong độ tuổi
thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định; có công dân không hoàn thành nghĩa
vụ quân sự
|
0 điểm
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát
triển (20 điểm)
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao
hơn năm trước
|
5 điểm
|
a) Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn
năm trước và bằng hoặc cao hơn bình quân chung của cấp huyện
|
5 điểm
|
b) Thu nhập bình quân đầu người thấp hơn bình
quân chung của cấp huyện
|
2 điểm
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức
trung bình của tỉnh
|
5 điểm
|
a) Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức
trung bình của tỉnh trong năm
|
5 điểm
|
b) Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều cao hơn mức trung
bình của tỉnh trong năm
|
2 điểm
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên
địa bàn
|
5 điểm
|
a) Có từ 99% hộ gia đình trở lên đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn
định
|
5 điểm
|
b) Dưới 99% hộ gia đình đăng ký trực tiếp và được
sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
2 điểm
|
c) Để xảy ra cháy, nổ, mất an toàn về điện trên
địa bàn, gây thiệt hại về người và tài sản nghiêm trọng
|
0 điểm
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và
hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
5 điểm
|
a) Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và
hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
5 điểm
|
b) Có xảy ra tranh chấp, khiếu kiện cơ sở vật
chất, đất đai, bị phản ánh về lãng phí cơ sở vật chất hạ tầng; vi phạm quy
định về tổ chức, quản lý, sử dụng liên quan công trình công cộng, trường học,
trạm y tế
|
0 điểm
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh,
phong phú (22,5 điểm)
|
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn,
tổ dân phố văn hóa trong năm
|
7,5 điểm
|
a) Đạt từ 80% trở lên thôn, tổ dân phố đạt danh
hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm
|
7,5 điểm
|
b) Dưới 80% thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn,
tổ dân phố văn hóa trong năm
|
3 điểm
|
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật
chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động
thường xuyên, hiệu quả
|
5 điểm
|
a) Xã, phường, thị trấn có quy hoạch quỹ đất phục
vụ cho mục đích văn hóa, thể thao; quỹ đất quy hoạch cho văn hóa, thể thao
cấp xã ở vị trí riêng biệt ngoài khu hành chính, đảm bảo mọi người dân dễ
tiếp cận và sử dụng”
|
0,5 điểm
|
b) Xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa -
Thể thao hoặc các cơ sở vật chất khác (hội trường UBND xã, phường, thị trấn,
các sân thể thao….) đảm bảo cơ sở vật chất và trang thiết bị theo quy định;
được quản lý và hoạt động thường xuyên, hiệu quả”
|
2 điểm
|
c) Có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ
em và người cao tuổi được quản lý và hoạt động thường xuyên, hiệu quả”
|
0,5 điểm
|
d) 100% thôn, tổ dân phố có nhà văn hóa (hoặc nhà
sinh hoạt cộng đồng, hội trường thôn, tổ dân phố…., sân thể thao đảm bảo các
điều kiện về trang thiết bị theo quy định; được quản lý và hoạt động thường
xuyên, hiệu quả”
|
2 điểm
|
đ) Xã, phường, thị trấn chưa có quy hoạch quỹ đất
dành cho thiết chế văn hóa, thể thao cấp xã ở vị trí riêng biệt ngoài khu
hành chính; thôn, tổ dân phố chưa có nhà văn hóa (hoặc nhà sinh hoạt cộng
đồng, hội trường thôn, tổ dân phố…., sân thể thao; chưa có điểm vui chơi,
giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi”
|
0 điểm
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
5 điểm
|
a) Hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang, lễ hội đạt 100%
|
5 điểm
|
b) Hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang, lễ hội không đạt 100%
|
0 điểm
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân
gian truyền thống của địa phương
|
5 điểm
|
a) Tất cả di tích trên địa bàn có hồ sơ khoa học
và hồ sơ pháp lý, được cắm bia, biển; các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống
của địa phương được bảo tồn và phát huy hiệu quả
|
5 điểm
|
b) Có ít nhất 01 di tích trên địa bàn chưa có hồ
sơ khoa học và hồ sơ pháp lý, chưa được cắm bia, biển. Các giá trị lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân
gian truyền thống của địa phương chưa được quan tâm, bảo tồn và phát huy có
hiệu quả
|
0 điểm
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan
sạch đẹp (20 điểm)
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ
|
5 điểm
|
a) Thực hiện tốt các biện pháp về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ
|
5 điểm
|
b) Chưa thực hiện tốt các biện pháp về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ
|
0 điểm
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp
ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương
|
5 điểm
|
a) Có nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) được
quy hoạch theo quy định của pháp luật; việc thực hiện chôn cất, hỏa táng
phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, kế hoạch của địa phương và phù
hợp với nếp sống văn minh, quy định của pháp luật
|
5 điểm
|
b) Chưa quy hoạch được nghĩa trang đáp ứng các
quy định của pháp luật và phù hợp với phong tục tập quán của địa phương
|
0 điểm
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
5 điểm
|
a) Từ 80% trở lên hộ gia đình được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
5 điểm
|
b) Từ 55% - dưới 80% hộ gia đình được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
3 điểm
|
c) Dưới 55% hộ gia đình được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
0 điểm
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
5 điểm
|
a) Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; đường xã, liên thôn, liên xã và các khu vực công cộng có trồng cây
xanh, cây bóng mát, có đường hoa kiểu mẫu, có kế hoạch vệ sinh môi trường
thường xuyên, định kỳ; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các
khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh mương thoát nước
|
5 điểm
|
b) Môi trường ô nhiễm, tồn đọng nước thải sinh
hoạt tại các khu dân cư tập trung. Đường làng ngõ xóm nhiều rác thải, không
gian ít cây xanh
|
0 điểm
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước (20 điểm)
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
5 điểm
|
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, tổ chức
thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước; tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội được đảm bảo
|
5 điểm
|
b) Thực hiện công tác tuyên truyền các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước chưa đầy đủ, chưa đạt
hiệu quả
|
2 điểm
|
c) Không thực hiện công tác tuyên truyền các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
0 điểm
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ
người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
5 điểm
|
a) Từ 50% trở lên dịch vụ công trực tuyến phục vụ
người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
5 điểm
|
b) Từ 30% - dưới 50% dịch vụ công trực tuyến phục
vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
2 điểm
|
c) Dưới 30% dịch vụ công trực tuyến phục vụ người
dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
1 điểm
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để Nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp
luật của chính quyền địa phương
|
5 điểm
|
a) Tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ
sở, tạo điều kiện để Nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách,
pháp luật của chính quyền địa phương
|
5 điểm
|
b) Chưa thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở;
chưa tuyên truyền, phổ biến rộng rãi để Nhân dân tham gia giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương
|
0 điểm
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
5 điểm
|
a) Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật (có quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật)
|
5 điểm
|
b) Xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
0 điểm
|
ĐIỂM TỔNG
|
|
100 điểm
|
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND ngày 09/01/2025 hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
8
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|