HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
550/2025/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 21/2024/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân
liệt sĩ và tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tỷ lệ đối ứng vốn
từ ngân sách địa phương giai đoạn 2023-2025;
Xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-VHXH ngày 24 tháng 01 năm
2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết
quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách
hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở nhằm xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình (sau đây gọi tắt là
hộ) có thành viên là người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ.
b) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ nạn
nhân chất độc da cam và người khuyết tật, người cô đơn không nơi nương tựa.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong thực hiện chính sách này.
3. Không áp dụng đối với các trường
hợp sau:
a) Hộ đã được hỗ trợ nhà ở từ các
chương trình, đề án, chính sách của Nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp
khác của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh
từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, trừ trường hợp nhà
ở bị hư hỏng nặng, không đảm bảo an toàn do các nguyên nhân bất khả kháng như:
bão, lũ, sạt lở đất, hỏa hoạn và các loại hình thiên tai khác.
b) Hộ có nhà ở đang xây dựng mới,
sửa chữa và nhà ở đã xây dựng mới xong, sửa chữa xong.
Điều 2. Điều kiện hỗ trợ
1. Các đối tượng tại điểm a, điểm b,
khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này có nhà ở xuống cấp, hư hỏng, đảm bảo tiêu chí
xét duyệt nhà tạm, nhà dột nát theo quy định và được khảo sát, thẩm định và phê
duyệt danh sách hỗ trợ.
2. Sử dụng đất ổn định, không có
tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị,
quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
3. Chưa có nhà ở hoặc có một nhà ở
duy nhất là nhà tạm, nhà dột nát; cam kết sinh sống trong căn nhà được hỗ trợ,
không sử dụng vào mục đích khác.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Hỗ trợ trực tiếp đến từng hộ gia
đình đủ điều kiện hỗ trợ; mỗi hộ gia đình chỉ được hỗ trợ một lần trong năm
2025.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện
được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này đồng thời thuộc
diện được hưởng các chính sách hỗ trợ nhà ở khác thì chỉ được hưởng một chính
sách hỗ trợ.
3. Huy động từ nhiều nguồn lực thực
hiện; kết hợp giữa Nhà nước và Nhân dân cùng làm theo nguyên tắc: Nhà nước hỗ
trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tự tổ chức xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà
ở.
Điều 4. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ khi xây dựng mới: 100
triệu đồng/hộ.
2. Hỗ trợ khi sửa chữa: 50 triệu
đồng/hộ.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; chỉ đạo tổ chức
rà soát, thẩm định, xét duyệt đối tượng thụ hưởng chính sách đảm bảo đúng quy
định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Hai mươi lăm nhất trí thông qua
ngày 18 tháng 02 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025./.