HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2024/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ
28
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản Văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn
hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Xét Tờ trình số 213/TTr-UBND
ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành
Nghị quyết quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn
tỉnh Hải Dương giai đoạn 2025-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên
địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2025 - 2030.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản mới thì áp dụng theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương Khóa XVII, Kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (để
b/c)
- Chính phủ; (để b/c)
- Vụ Pháp chế các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; (để
b/c)
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để b/c)
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm CNTT - Văn phòng UBND tỉnh; Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiệu
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2025 – 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số
chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2025
- 2030.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân (gọi chung là tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân) kinh doanh, phát triển du lịch tại các khu du lịch cấp
tỉnh, điểm du lịch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận theo quy định của
Luật Du lịch (gọi tắt là khu, điểm du lịch) hoặc địa bàn các xã, phường, thị
trấn có khu, điểm du lịch.
2. Các cơ quan, tổ chức khác
liên quan đến tổ chức thực hiện các chính sách tại Quy định này.
3. Các chính sách tại Quy định
này không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này đang
trong quá trình thực hiện thủ tục phá sản; trong quá trình giải thể; tạm ngừng
hoạt động; mất khả năng thanh toán; bị cơ quan chức năng điều tra, truy tố.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Bảo đảm công khai, minh bạch
về nội dung, đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ và kết quả
thực hiện chính sách.
2. Thực hiện đầu tư nhiều công trình,
nhiều hạng mục, nhiều hoạt động kinh doanh, phát triển du lịch và đáp ứng đủ
điều kiện của từng chính sách tại Quy định này thì được hưởng mức hỗ trợ của
các chính sách.
3. Những công trình, hạng mục
đầu tư, hoạt động đã được hỗ trợ từ chương trình, dự án khác có liên quan đến
việc phát triển du lịch thì không được hỗ trợ theo Quy định này.
4. Không hỗ trợ đối với hoạt
động đầu tư các hạng mục, công trình, hoạt động phát triển du lịch trước thời
điểm Quy định này có hiệu lực.
5. Mỗi đối tượng được hỗ trợ
một lần đối với một chính sách tại Quy định này trong giai đoạn 2025 - 2030.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hỗ trợ xây dựng mới
hoặc nâng cấp, cải tạo loại hình nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (tiếng
Anh là homestay) tại khu, điểm du lịch
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ hộ
gia đình kinh doanh, phát triển du lịch tại khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
xây dựng mới nhà ở hoặc nâng cấp, cải tạo nhà ở nhằm cung cấp dịch vụ lưu trú
cho khách du lịch thuê theo loại hình homestay (đối với trường hợp hỗ trợ chi
phí nâng cấp, cải tạo thì chỉ hỗ trợ các chi phí gồm: chi phí mua sắm trang
thiết bị, cải tạo cảnh quan sân vườn, thiết kế kiến trúc trong nhà, xây dựng
nhà vệ sinh).
2. Đối tượng được hỗ trợ: Hộ
gia đình kinh doanh, phát triển du lịch tại khu, điểm du lịch đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh công nhận.
3. Điều kiện hỗ trợ: Đáp ứng
các điều kiện để được kinh doanh du lịch theo quy định của pháp luật. Tuân thủ
các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng và các quy định khác có liên
quan. Homestay sau khi được hộ gia đình đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải
tạo phải có quy mô phục vụ từ 15 khách du lịch trở lên, được Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch công nhận đạt các tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
7800:2017 về Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê được công bố tại Quyết định số 3990/QĐ-BKHCN ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Mức hỗ trợ: 200 triệu
đồng/công trình xây dựng mới, 50 triệu đồng/công trình nâng cấp, cải tạo.
5. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi
hoàn thành việc đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, đảm bảo chất lượng
đưa vào sử dụng và homestay được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận đạt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7800:2017 .
Điều 5. Hỗ trợ xây dựng mới
Nhà đón khách, trưng bày, mua sắm sản phẩm du lịch, sản phẩm nông nghiệp, nông
thôn tại khu, điểm du lịch
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây
dựng mới Nhà đón khách, trưng bày, mua sắm sản phẩm du lịch, sản phẩm nông
nghiệp, nông thôn phục vụ khách du lịch tại khu, điểm du lịch hoặc địa bàn các
xã, phường, thị trấn có khu, điểm du lịch.
2. Đối tượng hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân sở hữu, quản lý khu, điểm du lịch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh công
nhận.
3. Điều kiện hỗ trợ: Tuân thủ
các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, phòng chống cháy nổ và các quy
định khác có liên quan. Nhà đón khách, trưng bày, mua sắm sản phẩm du lịch, sản
phẩm nông nghiệp, nông thôn phải có diện tích xây dựng từ 200m2 trở
lên, có nhà vệ sinh khép kín, quầy trưng bày, tủ, bục, kệ, giá để trưng bày sản
phẩm và được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch theo quy định của Luật Du lịch.
4. Mức hỗ trợ: 300 triệu
đồng/nhà đón khách, trưng bày, mua sắm sản phẩm.
5. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi
hoàn thành việc xây dựng, đảm bảo chất lượng khi đưa vào sử dụng và được Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
theo quy định của Luật Du lịch.
Điều 6. Hỗ trợ xây dựng mới
nhà vệ sinh công cộng tại khu, điểm du lịch
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây
dựng mới nhà vệ sinh công cộng tại khu, điểm du lịch.
2. Đối tượng hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân sở hữu, quản lý khu, điểm du lịch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh công
nhận.
3. Điều kiện hỗ trợ: Tuân thủ
các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, phòng chống cháy nổ và các quy
định khác có liên quan. Nhà vệ sinh có diện tích xây dựng từ 30m2 trở
lên và đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08
tháng 5 năm 2012 của Tổng cục Du lịch ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn
nhà vệ sinh công cộng phục vụ khách du lịch.
4. Mức hỗ trợ: 100 triệu
đồng/nhà vệ sinh.
5. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi
hoàn thành việc xây dựng mới nhà vệ sinh công cộng tại khu, điểm du lịch và đảm
bảo chất lượng khi đưa vào sử dụng.
Điều 7. Hỗ trợ làm đường
giao thông nội bộ tại khu, điểm du lịch
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ làm
đường giao thông nội bộ tại khu, điểm du lịch.
2. Đối tượng hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân sở hữu, quản lý khu, điểm du lịch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh công
nhận.
3. Điều kiện hỗ trợ
a) Chiều rộng mặt đường từ
3,5m, lề đường từ 0,75m (0,5m đối với địa hình đặc biệt khó khăn);
b) Kết cấu tối thiểu: Bằng bê
tông xi măng M250, chiều dày 16cm, trên lớp móng cấp phối đá dăm dày 12cm hoặc
bằng bê tông nhựa dày 5cm, trên lớp móng cấp phối đá dăm dày 12cm.
c) Việc làm đường giao thông
nội bộ tại khu, điểm du lịch phải tuân thủ theo tiêu chuẩn quy định về xây dựng
đường giao thông nông thôn.
4. Mức hỗ trợ:
a) Đường bê tông xi măng: 600
triệu đồng/km;
b) Đường bê tông nhựa: 350
triệu đồng/km.
5. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi
hoàn thành và đưa vào sử dụng đường giao thông nội bộ tại khu, điểm du lịch.
Điều 8. Hỗ trợ xây dựng bãi
đỗ xe tại khu, điểm du lịch
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây
dựng bãi đỗ xe tại khu, điểm du lịch.
2. Đối tượng hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân sở hữu, quản lý khu, điểm du lịch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh công
nhận.
3. Điều kiện hỗ trợ: Diện tích
bãi đỗ xe tối thiểu từ 500m2 trở lên; kết cấu tối thiểu: bằng bê
tông xi măng M250, chiều dày 16cm, trên lớp móng cấp phối đá dăm dày 12cm hoặc
bê tông nhựa chiều dày 5cm, trên lớp móng cấp phối đá dăm dày 12cm.
4. Mức hỗ trợ:
a) Mặt bê tông xi măng: 85
triệu đồng/bãi đỗ xe;
b) Mặt bê tông nhựa: 50 triệu đồng/bãi
đỗ xe.
5. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi
hoàn thành việc xây dựng bãi đỗ xe và đảm bảo chất lượng khi đưa vào sử dụng.
Điều 9. Hỗ trợ mua sắm
phương tiện vận chuyển khách du lịch tại khu, điểm du lịch
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ mua
sắm thuyền và xe điện để vận chuyển khách du lịch tại các khu, điểm du lịch.
2. Đối tượng hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân sở hữu, quản lý khu, điểm du lịch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh công
nhận.
3. Điều kiện hỗ trợ: Thuyền và
xe điện vận chuyển khách du lịch phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về an toàn khi
lưu thông, có đăng ký, đăng kiểm theo quy định. Đối với hỗ trợ thuyền du lịch:
tại khu, điểm du lịch phải có sông, hồ và được phép khai thác mặt nước để phát triển
du lịch theo quy định. Có hóa đơn tài chính về mua sắm thuyền, xe điện.
4. Mức hỗ trợ: 20% tổng kinh
phí thực hiện.
a) Đối với hỗ trợ thuyền: Tối
đa không quá 100 triệu đồng/thuyền;
b) Đối với hỗ trợ xe điện: Tối
đa không quá 30 triệu đồng/xe điện.
5. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi
hoàn thành việc mua sắm thuyền và xe điện vận chuyển khách du lịch, đảm bảo
chất lượng khi đưa vào sử dụng.
Điều 10. Hỗ trợ thành lập và
duy trì hoạt động của đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, phường rối
nước, đội pháo đất
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ
thành lập và duy trì hoạt động phục vụ khách du lịch của đội văn nghệ, câu lạc
bộ văn nghệ quần chúng, phường rối nước, đội pháo đất tại khu, điểm du lịch
hoặc địa bàn các xã, phường, thị trấn có khu, điểm du lịch.
2. Đối tượng được hỗ trợ: đội
văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, phường rối nước, đội pháo đất tại
khu, điểm du lịch hoặc địa bàn xã, phường, thị trấn có khu, điểm du lịch đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Có quy mô 15 người trở lên, là
người dân thường trú, tạm trú tại địa phương, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận: thành lập và đã tham gia biểu diễn phục vụ khách du lịch tại khu, điểm du
lịch. Có cam kết về việc biểu diễn các loại hình nghệ thuật truyền thống, trò
chơi dân gian phục vụ khách du lịch tại các khu, điểm du lịch và cam kết tham
gia các lễ hội, chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện do ngành văn hóa, thể
thao và du lịch tổ chức khi có yêu cầu. Đối với chương trình biểu diễn nghệ
thuật của đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng phải được thẩm định nội
dung theo quy định.
4. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50 triệu đồng/đội
văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, phường rối nước, đội pháo đất.
5. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi
đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, phường rối nước, đội pháo đất đã
thành lập, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận: thành lập, đã tham gia biểu
diễn phục vụ khách du lịch tại khu, điểm du lịch và chương trình biểu diễn nghệ
thuật của đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng đã được thẩm định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục thực hiện hỗ trợ
1. Hồ sơ, thành phần hồ sơ
Hồ sơ 01 bộ với thành phần gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu
số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Quyết định công nhận khu,
điểm du lịch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh du lịch).
d) Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch công nhận homestay đạt Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7800:2017 (đối
với Điều 4).
đ) Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy
định của Luật Du lịch (đối với Điều 5).
e) Hợp đồng mua sắm thuyền, xe
điện và hóa đơn tài chính (đối với Điều 9).
g) Văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về việc đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, phường
rối nước, đội pháo đất được thành lập và đã tham gia biểu diễn phục vụ khách du
lịch (đối với Điều 10).
i) Biên bản thẩm định nội dung chương
trình biểu diễn nghệ thuật của đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng (đối
với Điều 10).
2. Trình tự, thủ tục thực hiện
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan thẩm định hồ
sơ đề nghị hỗ trợ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều
kiện: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do hồ sơ chưa đủ điều kiện.
b) Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương
liên quan tiến hành kiểm tra hiện trạng công trình, tài sản được hỗ trợ, hoạt
động thực tế của đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, phường rối nước,
đội pháo đất (theo mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Sau khi hoàn thành kiểm tra, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quyết định hỗ trợ.
d) Việc tiếp nhận hồ sơ được thực
hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Điều 12. Nguồn kinh phí hỗ
trợ
Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ
từ ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung
Quy định
Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị quyết số 40/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hải Dương)
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........,
ngày....tháng.....năm......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về
việc hỗ trợ …… ………………………….…………………..
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương.
|
1. Tên tổ chức/hộ gia đình: ……………………………………………….….
2. Người đại diện theo pháp luật:..................................
Chức vụ: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................
Số CMND/Số CCCD/ Số thẻ Căn
cước: ………...; ngày cấp: ......................; nơi cấp:…...…
Điện thoại:………………………………; Email:
............................................
Nơi thường
trú:.............................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh/Giấy đăng ký hoạt động/Quyết định thành lập (nếu có) số……… ngày
cấp…………………. nơi cấp …………
Căn cứ Nghị quyết số
40/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc
ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2025-2030
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí hỗ
trợ phát triển du lịch với những nội dung sau:
- Nội dung đề nghị hỗ trợ:
……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….………
……………….
- Kinh phí đầu tư:………………………………………………………đồng.
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ:……………………………………………..
đồng.
Bằng
chữ:……………………………………………………………… đồng.
5. Cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức sử dụng kinh phí hỗ
trợ theo đúng quy định.
6. Nếu được hỗ trợ, đề nghị
thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (của tổ chức,
đại diện hộ gia đình có đơn đề nghị hỗ trợ): Tên tài khoản ……………………..số tài
khoản ………………..
Ngân hàng
……………………………………………………………………...
□ Bưu điện (ghi rõ họ và tên,
số căn cước công dân, địa chỉ của người nhận/ tổ chức nhận):
□ Trực tiếp
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Hải Dương xem xét./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/HỘ
GIA ĐÌNH / CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên; ký tên,
đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Hiện
trạng công trình, tài sản hỗ trợ hoàn thành/thực tế hoạt động của đội văn nghệ,
câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, phường rối nước, đội pháo đất theo Nghị quyết số
40/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh
Hôm nay, ngày …. tháng …..năm ……tại………
chúng tôi gồm:
1. Ông/bà ……….. chức vụ: ………..
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Ông/bà …………. chức vụ:
..............................................................
3. Ông/bà …………. chức vụ:
..............................................................
4. Ông/bà …………. chức vụ:
.................................................................
5. Ông/bà ………….. chức vụ (nếu
có):… …Đại diện tổ chức/hộ gia đình.
Căn cứ Nghị quyết số
40/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định
một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai
đoạn 2025-2030.
Tiến hành xác nhận hiện trạng
các hạng mục công trình, tài sản hoàn thành/ thực tế hoạt động của đội văn
nghệ, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, phường rối nước, đội pháo đất:
(1)…(2)…(3)…..
Kết quả xác nhận theo điều
kiện, chính sách hỗ trợ của Nghị quyết:
..........…….………………………………………………………………………..
.…………………………………………………………………..........……..........
..........................................................................................………………..….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN THÀNH VIÊN CÁC CƠ QUAN THAM GIA XÁC NHẬN HIỆN TRẠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|