HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2024/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ
TRỢ THÀNH VIÊN THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ THOÁT NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 28
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ thành
viên thuộc hộ nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về việc hỗ trợ thành viên
thuộc hộ nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Khóa XVII, Kỳ họp thứ 28 thông qua ngày
11 tháng 12 năm 2024, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo
cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Vụ Pháp chế các Bộ: LĐTB&XH, Tài chính; (để báo cáo)
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiệu
|
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ THÀNH VIÊN
THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ THOÁT NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
định việc hỗ trợ thành viên thuộc hộ nghèo, hộ thoát nghèo sau khi được công
nhận thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Việc thực hiện hỗ trợ thành
viên thuộc hộ nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dương đảm bảo công khai, minh bạch. Chế độ hỗ trợ thu
nhập hàng tháng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng được thực hiện
theo tháng.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Người là thành
viên thuộc hộ nghèo, thuộc các trường hợp sau:
a) Là người
khuyết tật mức độ nặng trở lên được cấp giấy xác nhận khuyết tật theo quy định
tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật thực hiện và được điều chỉnh theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung;
b) Mắc bệnh
hiểm nghèo theo quy định tại danh mục Phụ lục IV Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và được điều chỉnh
theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung;
c) Mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Y
tế ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày và được điều
chỉnh theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung;
d) Bị tổn thương cơ
thể từ 81% trở lên theo kết luận giám định y khoa
của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh trở lên theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích,
bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp và được điều chỉnh theo văn bản
thay thế, sửa đổi, bổ sung;
đ) Là người dưới 16 tuổi, thuộc một
trong các trường hợp:
- Bị nhiễm HIV/AIDS theo quy định
của pháp luật; Bị bỏ rơi; Tạm thời cách ly khỏi cha, mẹ theo quy định
của pháp luật;
- Có cha và mẹ thuộc một trong các
trường hợp: chết, mất tích theo quy định của pháp luật; có hoàn cảnh khó khăn (Đang
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng hoặc đang được chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội; đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc; là người khuyết tật mức độ nặng trở lên được cấp giấy xác nhận khuyết
tật; mắc bệnh hiểm nghèo theo danh mục quy định; mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
theo quy định; bị tổn thương cơ thể từ 81% trở lên).
e) Là người cao tuổi từ đủ 60 tuổi
trở lên, thuộc một trong các trường hợp sau:
- Không có vợ, chồng, con hoặc có
vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc có vợ, chồng, con nhưng đã chết, mất tích theo
quy định của pháp luật;
- Có vợ, chồng, con nhưng những
người này thuộc một trong các trường hợp sau: Đang hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng tại cộng đồng hoặc đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã
hội; đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa
vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; là người khuyết tật mức
độ nặng trở lên được cấp giấy xác nhận khuyết tật; mắc bệnh hiểm nghèo theo
danh mục quy định; mắc bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định; bị tổn thương
cơ thể từ 81% trở lên;
- Các thành viên khác trong hộ gia
đình đều thuộc một trong các trường hợp sau: người cao tuổi; trẻ em; người đang
đi học dưới 22 tuổi; người khuyết tật có mức độ khuyết tật nặng trở lên.
2. Là đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 3 Quy định này mà thuộc hộ gia đình được công nhận thoát nghèo sau khi
Nghị quyết có hiệu lực thi hành.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HỖ TRỢ THU NHẬP HÀNG
THÁNG
Điều 4. Đối tượng
và mức hỗ trợ thu nhập hàng tháng
1. Đối tượng hỗ trợ
Hỗ trợ thu nhập hàng
tháng cho đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Quy định này bằng với
mức thu nhập chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022- 2025 theo quy định của Chính
phủ tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
2. Mức hỗ trợ
a) Đối tượng được hưởng 100% mức
hỗ trợ hàng tháng
Trường hợp không thuộc các đối
tượng: đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; đang hưởng trợ cấp hàng tháng
theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn Luật Bảo hiểm
xã hội; đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân người có công
với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công thì được hưởng
mức hỗ trợ hàng tháng bằng với mức thu nhập chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2022- 2025 theo quy định của Chính phủ.
b) Đối tượng được hỗ trợ thêm hàng
tháng
Trường hợp thuộc đối tượng đang hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội hoặc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội hoặc đang hưởng
trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân người có công với cách mạng theo
quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công thì được hỗ trợ thêm hàng tháng
phần chênh lệch giữa mức thu nhập chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022- 2025 theo quy định của Chính phủ với mức trợ
cấp hàng tháng đang hưởng.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự thực
hiện
1. Hồ sơ đề nghị
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc
người giám hộ (Mẫu số 01) kèm theo văn bản xác nhận người giám hộ của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định (đối với trường hợp có đơn đề nghị của người
giám hộ).
2. Trình tự thực hiện
a) Đối
tượng, người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 5
Quy định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần
xuất trình các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Điều 3
của Quy định này để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối
chiếu các thông tin kê khai trong đơn đề nghị. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, lập danh sách trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công
khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02
ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng. Trường
hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu
nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội
dung khiếu nại;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định hỗ trợ
thu nhập hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện
hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định hỗ
trợ thu nhập hàng tháng cho đối tượng.
3. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến.
4. Thời gian chi trả: Từ ngày 05
đến ngày 10 hàng tháng.
Mục 2. HỖ TRỢ MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM
Y TẾ
Điều 6. Đối tượng và mức
hỗ trợ
Hỗ trợ 100% mức đóng 12 tháng theo
mức đóng bảo hiểm y tế hộ gia đình kể từ ngày được công nhận thoát nghèo theo
quy định cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này. Trường hợp
một người thuộc nhiều đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo
hiểm y tế thì được hưởng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng có mức hỗ
trợ cao nhất.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự thực
hiện
1. Hồ sơ đề nghị
a) Văn bản đề nghị của Uỷ ban nhân
dân cấp xã kèm danh sách đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Quy định
này do Uỷ ban nhân dân cấp xã lập;
b) Văn bản của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện kèm theo danh sách đối tượng đủ điều kiện hỗ
trợ theo Quy định này.
2. Trình tự thực hiện
a) Uỷ ban nhân dân cấp xã thực
hiện rà soát, lập danh sách người đủ điều kiện hưởng chính sách quy định tại
Quy định này và có văn bản đề nghị Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp
huyện;
b) Phòng Lao động - Thương binh và
xã hội cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định danh sách đối tượng được hỗ trợ
thẻ bảo hiểm y tế và có văn bản đề nghị kèm theo danh sách đối tượng đủ điều
kiện hỗ trợ gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện;
c) Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp
huyện chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho Uỷ ban nhân dân cấp xã để cấp cho đối tượng;
d) Định kỳ hàng năm, Phòng Tài
chính - Kế hoạch cấp huyện phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và xã hội
cấp huyện tổ chức thanh toán kinh phí hỗ trợ mua bảo hiểm y tế.
Chương III
KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện
từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì được áp dụng
theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành.
2. Thời gian thực
hiện: Chính sách tại Quy định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 cho
đến khi Trung ương ban hành văn bản thay thế Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
và có hiệu lực thi hành.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THU NHẬP HÀNG THÁNG
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên
(Viết chữ in hoa):
..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I ...
I .... Giới tính: .......................... Dân tộc: ...............
Giấy CMND/Căn cước công dân/thẻ
Căn cước số ........... Cấp ngày .../ ... / ........
Nơi cấp: ………………
2.
Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở? ......................................................................
3. Là đối tượng đề nghị hỗ trợ (ghi
cụ thể đối tượng theo Nghị quyết)……….....
…………………………………………………………………………………….
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp hàng tháng theo Luật Bảo
hiểm xã hội:……..… đồng. Hưởng từ tháng ………../………….
Trợ cấp xã hội hàng tháng: …….
đồng. Hưởng từ tháng ……../ ………
Trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với
thân nhân người có công với cách mạng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng
……….../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:
…………. đồng. Hưởng từ tháng .../ ………
6. Thuộc hộ nghèo? □ Không □ Có
7. Có là người khuyết tật không? □
Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số
…………. Ngày cấp: …… Nơi cấp ......................
- Dạng tật:
..............................................................................................................
- Mức độ khuyết tật: ..............................................................................................
8. Thông tin về cha hoặc mẹ, vợ,
chồng, con của đối tượng …………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
9. Các thông tin khác liên quan
đến điều kiện thuộc đối tượng được hỗ trợ thu nhập hàng tháng (về việc mắc
bệnh hiểm nghèo, bị tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bị mắc bệnh cần chữa trị
dài ngày, hoàn cảnh gia đình khó khăn,…)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:.
Ngày cấp: ………. Nơi cấp:…………
Mối quan hệ với đối tượng: …………
Địa chỉ: ……………..……………….
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ,
đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông
(bà) ............................................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP
NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|