HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2021/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và
chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 23 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công an quy định về trang bị
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực
lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên
ngành;
Xét Tờ trình số
7196/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết Quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021 - 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021 - 2023 cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quy định việc trang bị
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2021 - 2023.
b) Đối tượng áp dụng:
Ủy ban nhân dân các cấp và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng.
Lực lượng dân phòng được
thành lập tại các thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh.
2. Quy định Danh mục, phương
tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. a) Trang bị cho 01 đội dân phòng
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Niên hạn sử dụng
|
1
|
Đèn pin (độ sáng 200 lm,
chịu nước IPX4)
|
chiếc
|
02
|
Hỏng thay thế
|
2
|
Bình bột chữa cháy xách
tay loại 4 kg
|
bình
|
05
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
3
|
Bình khí CO2 chữa cháy
xách tay loại 3kg
|
bình
|
05
|
b) Trang bị cho lực lượng
dân phòng của 01 xã/phường/thị trấn
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Niên hạn sử dụng
|
1
|
Máy bơm chữa cháy
|
chiếc
|
01
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
2
|
Vòi chữa cháy
|
cuộn
|
06
|
3
|
Lăng chữa cháy
|
chiếc
|
02
|
4
|
Ba chạc
|
chiếc
|
01
|
5
|
Vòi hút từ trụ nước chữa
cháy
|
cuộn
|
01
|
6
|
Mở khóa trụ nước chữa cháy
|
chiếc
|
01
|
3. Quy mô trang bị và thời gian
thực hiện: (Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
a) Quy mô trang bị:
Trang bị phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho toàn bộ các đội dân phòng tại các thôn,
tổ dân phố trên địa bàn tỉnh: 1.104 thôn, tổ dân phố.
Trang bị phương tiện phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng của 01 xã/phường/thị trấn
tại địa bàn các xã, phường, thị trấn tập trung nhiều loại hình cơ sở có nguy hiểm
về cháy, nổ: 29 đơn vị cấp xã (20% tổng số xã, phường, thị trấn).
b) Thời gian thực hiện: Từ
năm 2021 đến hết năm 2023.
4. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí trang bị phương
tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí
trong nguồn ngân sách quốc phòng, an ninh hàng năm theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Tổng kinh phí thực hiện:
12.073 triệu đồng. Trong đó:
Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo
kinh phí khoảng 4.968 triệu đồng để trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ tại các thôn, tổ dân phố.
Ngân sách cấp huyện đảm bảo
kinh phí khoảng 7.105 triệu đồng để trang bị máy bơm chữa cháy và các thiết bị
đi kèm tại các xã, phường, thị trấn.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
b) Kinh phí bảo trì, sửa chữa,
thay thế và trang bị bổ sung phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ cho lực lượng dân phòng do ngân sách cấp huyện tự đảm bảo.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật
quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua
ngày 26 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 9 năm 2021./.
PHỤ LỤC I
QUY MÔ TRANG BỊ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Quy mô trang bị và thời
gian thực hiện
Quy mô trang bị/Thời gian
|
Trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội
dân phòng
|
Trang bị máy bơm chữa cháy và các thiết bị kèm theo cho lực lượng
dân phòng tại các xã, phường, thị trấn
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
212 đội
|
09 đơn vị cấp xã
|
|
Năm 20 2
|
354 đội
|
09 đơn vị cấp xã
|
|
Năm 2023
|
538 đội
|
11 đơn vị cấp xã
|
|
Tổng cộng
|
1.104 đội
|
29 đơn vị cấp xã
|
|
2. Số lượng đơn vị cấp xã
trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các huyện, thị
xã và thành phố Huế
Địa phương/ Thời gian
|
Thành phố Huế
|
Hương Trà
|
Hương Thủy
|
Phú Vang
|
Phú Lộc
|
Quảng Điền
|
Phong Điền
|
Nam Đông
|
A Lưới
|
Năm 2021
|
3
|
2
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Năm 2022
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Năm 2023
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Tổng cộng
|
5
|
4
|
4
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
2
|
PHỤ LỤC II
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Đảm bảo ngân sách các cấp
|
Kinh phí thực hiện
|
Phân kỳ thực hiện
|
2021
|
2022
|
2023
|
1
|
Trang bị phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các đội dân phòng tại các thôn, tổ dân
phố
|
Cấp tỉnh
|
4.968
|
954
|
1.593
|
2.421
|
2
|
Trang bị phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng tại các xã, phường,
thị trấn
|
Cấp huyện
|
7.105
|
2.205
|
2.205
|
2.695
|
Tổng cộng
|
12.073
|
3.159
|
3.798
|
5.116
|