HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2024-2025 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng
5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các
vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng
đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 24/2023/TT-BNNPTNT ngày 21
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng:
Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc
dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 3193/TTr-UBND ngày 01 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ thực
hiện bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2024-2025 và định hướng đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1162/BC-HĐND ngày 06 tháng 11 năm
2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định cơ chế, chính
sách hỗ trợ thực hiện bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2024-2025 và định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ
thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt tại các vùng biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh Long An giai
đoạn 2024-2025 và định hướng đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến vùng biên giới
đất liền được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép theo
quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc thực hiện
- Sắp xếp, bố trí ổn định dân cư phải thực hiện
theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Địa bàn bố trí ổn
định dân cư bảo đảm phù hợp với các quy hoạch theo quy định của pháp luật.
- Sắp xếp, ổn định dân cư phải trên cơ sở tự nguyện
của người dân đến vùng biên giới đất liền, phù hợp với phong tục, tập quán sinh
hoạt, sản xuất của người dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, an sinh xã
hội, đảm bảo an toàn cho người dân.
- Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình, cá nhân
thuộc đối tượng hỗ trợ của Nghị quyết này đế xây dựng nhà ở, lương thực, nước
sinh hoạt.
- Khuyến khích thực hiện sắp xếp, bố trí dân cư
trên địa bàn huyện. Trường hợp bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, phải có sự
thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi hộ dân đi và nơi hộ dân đến.
- Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch, đúng quy
định.
4. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ xây dựng nhà ở, lương thực (trong thời
gian đầu tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công
trình cấp nước sinh hoạt tập trung): Hỗ trợ trực tiếp 75 triệu đồng/hộ gia
đình, cá nhân.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất: Về tập huấn, chuyển
giao kỹ thuật, giống, thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất, phân bón, thức ăn
chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải
tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất phù hợp với
phong tục, tập quán, nhu cầu của người dân, cộng đồng vùng biên giới: Hỗ trợ
tối đa không quá 30 triệu đồng/hộ gia đình, cá nhân.
c) Hỗ trợ phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm: Hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ gia
đình được bố trí đến vùng dự án bố trí ổn định dân cư, đặc biệt với những hộ
không đảm bảo quỹ đất sản xuất nông nghiệp để ổn định đời sống: Định mức hỗ trợ
áp dụng thực hiện theo quy định danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ đào tạo nghề
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Long An. Mức hỗ trợ áp
dụng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
5. Nguồn vốn thực hiện
- Ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn.
6. Trường hợp trên cùng địa bàn có nhiều mức
kinh phí hỗ trợ theo từng đối tượng, dự án, nội dung của Chương trình bố trí
dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì xem xét, áp dụng mức hỗ trợ có lợi
nhất, tạo điều kiện cho hộ gia đình, cá nhân ổn định cuộc sống.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết. Đối với các trường hợp phát sinh từ ngày 18
tháng 5 năm 2022 đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân
tỉnh rà soát danh sách, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thống
nhất phương án giải quyết phù hợp, đảm bảo quyền lợi của người dân.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X kỳ họp thứ 20 (kỳ họp chuyên đề) năm 2024 thông qua ngày 07 tháng 11 năm 2024
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.Quốc hội, VPCP (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|