|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/NQ-HĐND Kế hoạch mục tiêu quốc gia nông thôn mới Quảng Ngãi 2016 2020
Số hiệu:
|
21/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 15 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 01/7/2016 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí
thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Xây dựng nông thôn mới để nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội
nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020 đạt
các mục tiêu sau:
a) 02 huyện đạt chuẩn
nông thôn mới: Nghĩa Hành và Tư
Nghĩa;
b) 55 xã đạt chuẩn nông thôn mới (có Phụ lục kèm theo);
c) Bình quân số tiêu chí/xã: 15 tiêu chí;
d) Không có xã dưới 5 tiêu chí;
đ) Mỗi huyện
miền núi có tối thiểu 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Nội dung thực
hiện
a) Đối với cấp
xã: Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới được ban hành tại
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2009 và được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, bao
gồm 5 nhóm tiêu chí:
Nhóm tiêu chí
về quy hoạch và thực hiện quy hoạch;
Nhóm tiêu chí
về hạ tầng kinh tế - xã hội: giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất
văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện và nhà ở dân cư;
Nhóm tiêu chí
về kinh tế và tổ chức sản xuất: thu nhập, hộ nghèo, tỷ lệ lao động có việc làm
thường xuyên và hình thức tổ chức sản xuất;
Nhóm tiêu chí
về văn hóa - xã hội - môi trường: giáo dục, y tế, văn hóa và môi trường;
Nhóm tiêu chí
về hệ thống chính trị: hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và an ninh
trật tự xã hội.
b) Đối với cấp
huyện, thành phố: Thực hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và
Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới, bao gồm các tiêu chí về: Quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi, Điện,
Y tế - Văn hóa - Giáo dục, Sản xuất, Môi trường, An ninh, trật tự xã hội và Chỉ
đạo xây dựng nông thôn mới.
4. Tiến độ đạt
chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: Theo bảng sau:
TT
|
Địa phương
|
Đạt chuẩn 2015
|
Đạt chuẩn giai đoạn 2016 - 2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghĩa Hành
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
X
|
II
|
Số xã đạt
chuẩn hàng năm (xã)
|
11
|
14
|
9
|
10
|
7
|
4
|
1
|
Huyện Bình
Sơn
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
3
|
TP. Quảng
Ngãi
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Huyện Tư
Nghĩa
|
2
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5
|
Huyện Nghĩa
Hành
|
3
|
3
|
2
|
3
|
|
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
7
|
Huyện Đức Phổ
|
1
|
2
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
Huyện Minh
Long
|
|
|
|
|
1
|
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
|
1
|
|
11
|
Huyện Sơn
Tây
|
|
|
|
|
|
1
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
1
|
|
|
13
|
Huyện Tây
Trà
|
|
|
|
|
|
1
|
14
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
1
|
|
III
|
Lũy kế (xã)
|
11
|
25
|
34
|
44
|
51
|
55
|
5. Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020
ĐVT:
Triệu đồng
Nguồn vốn
|
Số lượng
|
1. Ngân sách Trung ương
|
215.000
|
2. Vốn Trái phiếu Chính phủ
|
500.000
|
3. Ngân sách tỉnh
|
786.000
|
- Cân đối ngân sách tỉnh
|
256.000
|
- Vay tín dụng ưu đãi của Bộ Tài
chính
|
500.000
|
- Xổ số kiến thiết cho xây dựng nông
thôn mới
|
30.000
|
4. Ngân sách huyện (30% tổng nguồn
ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện)
|
530.000
|
5. Ngân sách xã
|
115.000
|
6. Vốn lồng ghép
|
691.000
|
7. Vốn tổ chức, Doanh nghiệp
|
265.000
|
8. Huy động đóng góp từ cộng
đồng dân cư
|
300.000
|
TỔNG CỘNG
|
3.402.000
|
6. Nguyên tắc bố trí vốn
a) Vốn Trung ương (bao gồm vốn ngân sách Trung
ương và vốn Trái phiếu Chính phủ): Thực hiện theo nguyên tắc phân bổ vốn theo
quy định của trung ương.
b) Ngân sách tỉnh (kể cả vốn tín dụng ưu đãi vay
của Trung ương) và ngân sách huyện: tập trung đầu tư cho các xã về đích trong
giai đoạn 2016 - 2020.
7. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Phát
triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn.
Đẩy
mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất bao gồm cả nông nghiệp công nghệ
cao; thực hiện dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng phù hợp với tình hình
thực tế ở địa phương, phát triển cánh đồng lớn, ứng dụng khoa học công nghệ và
cơ giới hóa nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế; xây dựng, đăng ký nhãn
hiệu, thương hiệu sản phẩm hàng hóa, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường;
Khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức,
cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Ngoài các chính sách khuyến khích đầu
tư vào nông nghiệp của Chính phủ, tỉnh thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung
và ban hành cơ chế, chính sách mới thu hút các thành phần kinh tế đầu tư vào
nông nghiệp, chính sách khuyến khích liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản, từng bước hình thành chuỗi giá trị, tạo đầu
ra ổn định cho hàng hóa nông sản trong tỉnh.
Đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ thiết
thực, hiệu quả gắn với tuyên truyền cho nông dân nhằm nâng cao nhận thức, thay
đổi tư duy sản xuất nhỏ, manh mún, thiếu liên kết, tự cung, tự cấp sang sản xuất
hàng hóa theo cơ chế thị trường.
b) Tiếp tục
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống người
dân theo chuẩn nông thôn mới.
Tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống người dân phù hợp với từng địa
phương, gồm: giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm
y tế, nhà văn hóa, trụ sở Ủy ban nhân dân xã, khu dân
cư tập trung, công trình cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
Ưu tiên nguồn lực cho các dự án
phát triển sản xuất, nâng cao mức sống cho người dân. Triển
khai thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn và
Đề án Kiên cố hóa kênh mương; đổi mới việc thực hiện các công trình hạ tầng
nông thôn theo hướng Nhà nước hỗ trợ, nhân dân đóng góp nguồn lực và tổ chức thực
hiện.
c) Nâng cao chất lượng đời sống văn
hóa của người dân nông thôn.
d) Tạo chuyển biến rõ nét về vệ sinh,
môi trường, cảnh quan nông thôn theo hướng xanh - sạch - đẹp. Thực hiện tốt các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu; phòng,
tránh, giảm nhẹ thiên tai; nâng cao ý thức trách nhiệm
của nhân dân trong sản xuất và sử dụng thực phẩm sạch, an toàn, ý thức bảo vệ
môi trường trong sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
đ) Giữ vững an ninh trật tự, an toàn
xã hội ở nông thôn.
e) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả các tiêu chí nông thôn mới đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn.
g) Giải pháp về huy động nguồn lực.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về
huy động vốn, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu đã được quy định.
Các địa phương bố trí đủ vốn theo cơ cấu vốn quy định để thực hiện Chương
trình.
Rà soát, phân kỳ đầu tư, đầu tư tập
trung, tránh dàn trải, bảo đảm đúng quy định của Luật Đầu tư công, huy động đầy
đủ các nguồn lực để thực hiện Chương trình;
Khuyến khích xã hội hóa đầu tư vào
các lĩnh vực: chợ nông thôn, công trình nghĩa trang nhân dân, khu thể thao xã,
công trình xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện lồng ghép có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo và các chương trình, dự án khác đầu tư ở địa bàn nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá
XII Kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 25
tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội,
Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ
Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh
- Các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu : VT, KTNS(2). H180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
DANH SÁCH
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020 (55 XÃ)
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Xã
|
Số tiêu chí đạt
|
Trong đó
|
Tiêu chí đạt
|
Tiêu chí chưa đạt
|
I
|
Huyện Nghĩa
Hành
|
15,82
|
|
|
1
|
Hành Thuận
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
2
|
Hành Minh
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
3
|
Hành Thạnh
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
4
|
Hành Nhân
|
16
|
1,4,5,6,7,8,9,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,10
|
5
|
Hành Thiện
|
15
|
1,4,5,6,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18
|
2,3,7,19
|
6
|
Hành Phước
|
15
|
1,4,5,6,8,9,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,7,10
|
7
|
Hành Đức
|
15
|
1,4,5,6,8,9,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,7,10
|
8
|
Hành Trung
|
15
|
1,4,5,6,8,9,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,7,10
|
9
|
Hành Dũng
|
14
|
1,4,5,6,7,8,9,11,12,13,14,15,16,17
|
2,3,10,18,19
|
10
|
Hành Tín Đông
|
14
|
1,4,5,7,8,9,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,6,10,11
|
11
|
Hành Tín Tây
|
13
|
4,5,6,8,9,12,13,14,15,16,17,18,19
|
1,2,3,7,10,11
|
II
|
Huyện Tư
Nghĩa
|
13,23
|
|
|
1
|
Nghĩa Lâm
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
2
|
Nghĩa Hòa
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
3
|
Nghĩa Sơn
|
17
|
1,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,6
|
4
|
Nghĩa Phương
|
15
|
1,4,5,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3 6,7
|
5
|
Nghĩa Thương
|
15
|
1,3,4,5,8,9,10,11,12,13,14,16,17,18,19
|
2,6,7,15
|
6
|
Nghĩa Kỳ
|
13
|
1,4,8,9,10,12,13,14,15,16,17,18
|
2,3 6,7,11,19
|
7
|
Nghĩa Thắng
|
12
|
1,4,8,9,10,12,13,14,15,16,17,19
|
2,3,5,6,7,11,18
|
8
|
Nghĩa Thuận
|
11
|
1,4,8,9,10,11,12,13,14,15,16
|
2,3,5,6,7,17,18,19
|
9
|
Nghĩa Điền
|
11
|
1,4,8,9,10,12,13,14,15,16
|
2,3,5,6,7,11,17,19
|
10
|
Nghĩa Trung
|
11
|
1,4,5,8,9,10,12,13,14,15,16
|
2,3,6,7,11,17,18,19
|
11
|
Nghĩa Mỹ
|
11
|
1,4,5,8,9,10,12,13,14,15,18
|
2,3,6,7,11,16,17,19
|
12
|
Nghĩa Hiệp
|
11
|
1,4,5,8,10,12,13,14,15,16,18
|
2,3,6,7,9,11,17,19
|
13
|
Nghĩa Thọ
|
7
|
1,4,8,12,13,15,19
|
2,3,5,6,7,9,10,11,14,16,17,18
|
III
|
Huyện Bình
Sơn
|
10,54
|
|
|
1
|
Bình Dương
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2014)
|
|
2
|
Bình Trung
|
17
|
1,2,3,4,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
5,6
|
3
|
Bình Thới
|
17
|
1,2,3,4,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
5,6
|
4
|
Bình Trị
|
15
|
1,3,4,7,8,9,10,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,5,6,11
|
5
|
Bình Nguyên
|
14
|
1,4,7,8,9,10,12,13,14,15,16,18
|
2,3,5,6,11
|
6
|
Bình Long
|
14
|
1,4,5,7,8,9,10,12,13,14,15,17,18,19
|
2,3 6,11,16
|
7
|
Bình Minh
|
14
|
1,4,7,8,9,10,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,5,6,11
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
11,09
|
|
|
1
|
Tịnh Trà
|
18
|
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,19
|
18
|
2
|
Tịnh Giang
|
14
|
1,4,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,19
|
2,3,5,6,18
|
3
|
Tịnh Bắc
|
14
|
1,4,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,18,19
|
2,3,5,6,17
|
V
|
Huyện Mộ Đức
|
14,75
|
|
|
1
|
Đức Tân
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
2
|
Đức Nhuận
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
3
|
Đức Hòa
|
15
|
1,4,7,8,9,10,
11, 12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,5,6
|
4
|
Đức Thạnh
|
15
|
1,4,7,8,9,10,
11, 12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,5,6
|
5
|
Đức Phong
|
15
|
1,4,5,7,8,9,10,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,6,11
|
6
|
Đức Hiệp
|
14
|
1,4,7,8,9,10,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,5,6,11
|
7
|
Đức Phú
|
14
|
1,4,8,9,10, 11,
12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,5,6,7
|
VI
|
Huyện Đức Phổ
|
11,71
|
|
|
1
|
Phổ Vinh
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
2
|
Phổ Ninh
|
16
|
1,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,
16,17,18,19
|
2,3,15
|
3
|
Phổ Hòa
|
16
|
1,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,19
|
2,3,18
|
VII
|
TP Quảng Ngãi
|
12,33
|
|
|
1
|
Tịnh Khê
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
2
|
Tịnh Châu
|
19
|
(Đạt chuẩn năm
2015)
|
|
3
|
Nghĩa Phú
|
16
|
1,3,4,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,5,6
|
4
|
Tịnh Ấn Tây
|
15
|
1,4,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19
|
2,3,5,6
|
VIII
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
|
1
|
Ba Động
|
13
|
1,2,3,4,5,6,7,8,9,12,
14,15,16,
|
10,11,13,17,18,19
|
IX
|
Huyện Minh
Long
|
|
|
|
1
|
Long Sơn
|
11
|
1,2,3,4,5,7,8,9,12,14,15
|
6,10,11,13,16,17,18,19
|
X
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
1
|
Sơn Thành
|
13
|
1,2,3,4,5,8,9,12,13,14,15,16,19
|
6,7,10,11,17,18
|
XI
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
1
|
Trà Bình
|
12
|
1,4,7,8,9,10,12,13,14,15,16,19
|
2,3,5,6,
11,17,18
|
XII
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
|
1
|
Sơn Mùa
|
4
|
15, 16, 18, 19
|
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14.17
|
XIII
|
Huyện Tây Trà
|
|
|
|
1
|
Trà Phong
|
3
|
1,5,19
|
2,3,4,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18
|
XIV
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
1
|
An Hải
|
13
|
1,3,4,6,7,8,9,12,13,14,15,16,18
|
2,5,10,11,17,19
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 15/07/2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.184
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|