HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2024/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ GIÚP XÃ
HỘI THƯỜNG XUYÊN TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG CHO NGƯỜI ĐƯỢC NUÔI
DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TIẾP TỤC THAM GIA
HỌC TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 239/TTr-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau về dự thảo Nghị
quyết quy định một số đối tượng khó khăn được hưởng trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng và mức trợ cấp nuôi dưỡng cho người đang được nuôi dưỡng
tại các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau tham gia học trung cấp,
cao đẳng và đại học (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 227/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định
một số đối tượng khó khăn chưa được quy định tại Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (gọi tắt là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
của Chính phủ) được hưởng trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và
mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho người đủ 16 tuổi được nuôi dưỡng tại các
cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau tiếp tục tham gia học trung cấp,
cao đẳng và đại học.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng tại Nghị quyết
này ngoài các đối tượng được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Người đủ 16 tuổi
được nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau tiếp tục
tham gia học trung cấp, cao đẳng và đại học.
3.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình có liên quan trong việc thực hiện các
chế độ, chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Đối tượng khó khăn được hưởng trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng
1. Các đối tượng
khó khăn chưa được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ được
hưởng mức trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Nghị quyết này nhân với
mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Người khuyết tật nhẹ thuộc thế hệ thứ 3 của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được
hưởng hệ số 1,0;
b) Người không có
khả năng lao động thuộc hộ nghèo đa chiều, có
thành viên đang hưởng bảo trợ xã hội hàng tháng, được hưởng hệ số 1,5;
c) Trẻ em dưới 16
tuổi có cha hoặc mẹ bị khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, được hưởng hệ số 2,0;
d) Trẻ em dưới 16
tuổi có cha hoặc mẹ bị khuyết tật đặc biệt nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tại
cộng đồng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, được hưởng hệ số 2,5;
đ) Trẻ em dưới 03
tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản
1, 3 và 6 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngoài địa bàn các xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, được hưởng hệ số 1,5;
e) Người nhiễm
HIV/AIDS thuộc hộ cận nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền
lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng
tháng, được hưởng hệ số 1,0.
2. Đối tượng theo
quy định tại khoản 1 Điều này khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng bằng 20 lần
mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ.
3. Đối tượng theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nếu hưởng nhiều chính sách trợ giúp xã
hội tương ứng khác nhau thì chỉ được hưởng một chính sách cao nhất.
Điều 4. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng
cho người đủ 16 tuổi được nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn
tỉnh Cà Mau tiếp tục tham gia học trung cấp, cao đẳng và đại học
Mức trợ cấp hệ số
8,0 nhân với mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ, trong đó
ngân sách tỉnh hỗ trợ với hệ số 4,0.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Kinh
phí thực hiện được đảm bảo từ ngân sách Nhà nước theo quy định phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1.
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá X, Kỳ họp thứ 17 thông qua
ngày 11 tháng 12 năm 2024, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và
thay thế Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định một số đối tượng khó khăn được hưởng trợ giúp xã hội
thường xuyên tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau (ngoài các đối tượng quy
định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ)./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Kiểm toán nhà nước Khu vực V;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|