HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày
05 tháng 5 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ XÂY DỰNG “LÀNG VĂN HÓA KIỂU MẪU”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2023-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm
2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng
6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 19 tháng 4 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ xây dựng “Làng
văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng
“Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023-2030.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Nghị
quyết có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì thực hiện theo các
văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2023 và có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2023.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Các bộ: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch & Đầu tư, Tài
chính, Công thương, Văn hóa thể thao và du lịch; Y tế; Xây dựng, Giao thông vận
tải;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy, khối các cơ quan, Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp
huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện
tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, Chuyên viên văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND (01).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ THỰC HIỆN XÂY DỰNG “LÀNG VĂN HÓA KIỂU MẪU” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2023-2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện
xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2023-2030 được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các làng, thôn, bản, tổ dân phố, khu phố, khối
phố, tiểu khu (sau đây được gọi chung là “Làng”) được lựa chọn thực hiện xây dựng
“Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2030;
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan,
đơn vị có liên quan đến tổ chức triển khai, thực hiện chính sách quy định tại
Nghị quyết này.
Điều 2. Nguyên tắc và điều kiện
áp dụng
1. Thực hiện chính sách đảm bảo tính công khai, dân
chủ, khách quan, minh bạch, công bằng, đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả và tuân
thủ quy định của pháp luật. Việc sử dụng nguồn vốn phải được bố trí theo đúng
quy định về mục đích, đối tượng sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Đối tượng hỗ trợ đáp ứng nhiều chính sách hỗ trợ
của Quy định này thì được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ; đối tượng hỗ
trợ đáp ứng nhiều nội dung hỗ trợ trong một chính sách của Quy định này thì được
lựa chọn áp dụng một nội dung hỗ trợ. Nguyên tắc này không áp dụng đối với
chính sách hỗ trợ tại Điều 9 của Quy định này.
3. Đối tượng hỗ trợ phải thực hiện đầy đủ các cam kết
thuộc điều kiện hỗ trợ (nếu chính sách hỗ trợ có quy định). Trường hợp không thực
hiện đúng cam kết đối tượng hỗ trợ phải hoàn trả số kinh phí được hỗ trợ, nếu
không hoàn trả sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quy định
này, bao gồm: Nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách nhà nước cấp tỉnh; nguồn vốn
chi thường xuyên thuộc ngân sách nhà nước cấp tỉnh; nguồn vốn ngân sách nhà nước
cấp tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Vĩnh Phúc; các nguồn
vốn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí phục vụ hoạt động chỉ đạo, kiểm tra,
nghiệm thu các chính sách hỗ trợ thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó tự đảm bảo
theo chế độ quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hỗ trợ mô hình kinh
doanh dịch vụ thương mại
1. Đối tượng hỗ trợ:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân triển khai thực hiện
các mô hình: Siêu thị mini; cửa hàng tiện lợi; cửa hàng kinh doanh tổng hợp; điểm
giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đặc
trưng của tỉnh và của địa phương; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại nơi thực
hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ mô hình siêu thị mini xây dựng mới: Mức hỗ
trợ 200 triệu đồng/mô hình. Hỗ trợ không quá 02 mô hình/làng;
b) Hỗ trợ mô hình cửa hàng tiện lợi, cửa hàng kinh
doanh tổng hợp xây dựng mới: Mức hỗ trợ 50 triệu đồng/mô hình. Hỗ trợ không quá
02 mô hình/làng;
c) Hỗ trợ mô hình cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
xây dựng mới: Mức hỗ trợ 50 triệu đồng/01 mô hình. Hỗ trợ không quá 02 mô
hình/làng;
d) Hỗ trợ mô hình điểm giới thiệu và bán sản phẩm
OCOP, hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu đặc trưng của tỉnh và của địa phương
xây dựng mới: Mức hỗ trợ 100 triệu đồng/mô hình. Hỗ trợ không quá 02 mô
hình/làng;
đ) Đối với các loại mô hình quy định tại điểm a, b,
c, d khoản 2 Điều này được hình thành sau cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công
trình hiện hữu (trong đó công trình hiện hữu đang có diện tích dưới 50% diện
tích kinh doanh tối thiểu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 3 Điều
này): Mức hỗ trợ bằng một phần hai mức hỗ trợ mô hình xây dựng mới tương ứng. Hỗ
trợ không quá 02 mô hình/làng cho từng loại mô hình.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Điều kiện hỗ trợ được áp dụng cho cả mô hình xây dựng
mới và mô hình hình thành sau cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình hiện hữu,
cụ thể như sau:
a) Đối với siêu thị mini: Đáp ứng quy định tại Mục
II.1 Chương II Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công thương hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025; diện tích kinh doanh tối thiểu 200m2;
b) Đối với cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh
tổng hợp: Đáp ứng quy định tại Mục II 2 Chương II Quyết định số 1214/QĐ-BCT
ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công thương; diện tích kinh doanh tối
thiểu 50m2;
c) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và khoản 9 Điều 1
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017; diện tích kinh doanh tối thiểu 50m2;
d) Đối với điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP:
Đáp ứng tiêu chí quy định tại Quyết định số 950/QĐ-BCT ngày 18 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành tiêu chí điểm giới thiệu và bán sản phẩm
thuộc chương trình mỗi xã sản phẩm giai đoạn 2023-2025; diện tích kinh doanh tối
thiểu 100m2;
đ) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d
khoản này, đối tượng hỗ trợ phải có cam kết kinh doanh đúng dịch vụ đã đăng ký,
thời gian phục vụ liên tục duy trì tối thiểu 36 tháng kể từ ngày nhận hỗ trợ
(trừ thiên tai, dịch bệnh phải tạm dừng hoạt động theo quy định của cấp có thẩm
quyền).
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ kinh phí một lần sau khi mô hình đi vào
hoạt động kinh doanh dịch vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận đáp ứng điều
kiện hỗ trợ.
b) Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để thực hiện chi
trả.
5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ được thực hiện theo Phụ
lục I kèm theo Nghị quyết này.
Điều 5. Hỗ trợ mô hình điểm du
lịch cộng đồng
1. Đối tượng hỗ trợ:
Ban quản lý du lịch cộng đồng triển khai mô hình điểm
du lịch cộng đồng tại làng thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ mô hình điểm du lịch cộng đồng: 300 triệu đồng/mô
hình. Hỗ trợ không quá 02 mô hình/làng.
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Điểm du lịch cộng đồng nằm trong danh mục địa điểm
phát triển du lịch cộng đồng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Điểm du lịch cộng đồng có bãi đỗ xe, khu lễ tân
đón tiếp khách, khu vệ sinh công cộng, có tối thiểu 02 dịch vụ phục vụ khách trải
nghiệm trở lên, đảm bảo chất lượng dịch vụ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
13259:2020 - Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ;
c) Đối tượng hỗ trợ có cam kết kinh doanh đúng dịch
vụ du lịch đã đăng ký, thời gian phục vụ khách du lịch liên tục tối thiểu 60
tháng kể từ ngày nhận hỗ trợ (trừ thiên tai, dịch bệnh phải tạm dừng hoạt động
theo quy định của cấp có thẩm quyền).
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ một lần sau khi mô hình đi vào hoạt động
đón khách du lịch, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo đủ điều kiện
đón khách hoặc được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở
dịch vụ du lịch khác theo quy định của pháp luật và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền công nhận đáp ứng điều kiện hỗ trợ.
b) Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để thực hiện chi
trả.
5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ được thực hiện theo Phụ
lục II kèm theo Nghị quyết này.
Điều 6. Hỗ trợ mô hình du lịch
Homestay, Farmstay
1. Đối tượng hỗ trợ:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân triển khai mô hình
xây dựng Homestay (khách lưu trú và trải nghiệm văn hóa sinh hoạt gia đình tại
nhà dân), Farmstay (khách lưu trú và trải nghiệm các giá trị văn hóa bản địa tại
nông trại) tại làng thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Đối với loại hình Homestay xây dựng mới có quy
mô đầu tư đáp ứng phục vụ từ 15 khách trở lên: 100 triệu đồng/cơ sở. Hỗ trợ
không quá 03 mô hình/làng;
b) Đối với loại hình Farmstay kết hợp trải nghiệm
nông nghiệp xây dựng mới có diện tích tối thiểu 0,5ha và có quy mô đầu tư đáp ứng
phục vụ từ 30 khách trở lên: 300 triệu đồng/cơ sở. Hỗ trợ không quá 02 mô
hình/làng.
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Homestay, farmstay được xây dựng trên địa bàn nằm
trong danh mục địa điểm phát triển du lịch cộng đồng được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt;
b) Homestay, farmstay đáp ứng chất lượng dịch vụ
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 - Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất
lượng dịch vụ và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7800:2017 - Nhà ở có phòng cho khách
du lịch thuê;
c) Đối tượng hỗ trợ có cam kết kinh doanh đúng dịch
vụ du lịch đã đăng ký, thời gian phục vụ khách du lịch liên tục tối thiểu từ 60
tháng trở lên kể từ ngày nhận hỗ trợ (trừ thiên tai, dịch bệnh phải tạm dừng hoạt
động theo quy định của cấp có thẩm quyền).
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ một lần sau khi mô hình đi vào hoạt động,
có thông báo đủ điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà ở có phòng cho khách
du lịch thuê và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đáp ứng điều kiện
hỗ trợ;
b) Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để thực hiện chi
trả.
5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ được thực hiện theo Phụ
lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 7. Hỗ trợ mô hình vườn sản
xuất
1. Đối tượng hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân thực hiện mô hình vườn sản xuất
(trồng cây ăn quả, trồng cây dược liệu, trồng rau sạch, trồng hoa, cây cảnh) tại
làng thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Vườn được tạo lập mới có quy mô trên 1.000m2
trở lên: 50 triệu đồng/mô hình. Hỗ trợ không quá 03 mô hình/làng;
b) Vườn được tạo lập mới có quy mô từ 500m2
đến 1.000m2: 30 triệu đồng/mô hình. Hỗ trợ không quá 05 mô
hình/làng;
c) Nếu vườn được tạo lập mới có sản phẩm đăng ký thực
hiện áp dụng sản xuất an toàn (hữu cơ, VietGAP hoặc tương đương): Mức hỗ trợ bằng
1,5 lần mức hỗ trợ quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này. Hỗ trợ không quá 03
mô hình/làng đối với vườn có quy mô trên 1.000m2 trở lên và không
quá 05 mô hình/làng đối với vườn có quy mô từ 500m2 đến 1.000m2.
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Vườn được triển khai tại địa điểm được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thực hiện chấp thuận và đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch vườn được trưng
bày công khai tại địa điểm triển khai.
- Tỷ lệ diện tích cây xanh trên tổng diện tích đất
vườn tối thiểu 35%; tỷ lệ hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác trồng phủ
cây xanh tối thiểu 80%; không bố trí kết hợp chuồng trại chăn nuôi; cây trồng
thuộc nhóm sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh, nằm trong danh mục
giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh và lưu hành tại Việt Nam; có hệ
thống tưới, tiêu khoa học và ít nhất có áp dụng một trong các ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ tiên tiến khác vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến;
b) Được chứng nhận đạt tiêu chuẩn sản xuất an toàn
(hữu cơ, VietGAP hoặc tương đương) đối với nội dung hỗ trợ nêu tại điểm c khoản
2 Điều này.
c) Đối tượng hỗ trợ có cam kết duy trì vườn tối thiểu
36 tháng kể từ ngày nhận hỗ trợ (trừ thiên tai, dịch bệnh phải tạm dừng hoạt động
theo quy định của cấp có thẩm quyền).
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ kinh phí một lần sau khi mô hình hoàn
thành và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đáp ứng điều kiện hỗ trợ.
b) Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để thực hiện chi
trả.
5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ được thực hiện theo Phụ
lục IV kèm theo Nghị quyết này.
Điều 8. Hỗ trợ bảo vệ và phát
huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
1. Đối tượng hỗ trợ:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu, người
sử dụng nhà ở, nhà thờ họ thuộc danh mục công trình kiến trúc có giá trị (trừ
công trình kiến trúc có giá trị đã được xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa) cần
bảo tồn và phát huy tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ trùng tu, tu bổ nhà ở, nhà thờ họ: 200
triệu đồng/nhà;
b) Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo khuôn viên sân vườn: 20
triệu đồng/vườn.
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Nhà ở, nhà thờ họ thuộc danh mục công trình kiến
trúc có giá trị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật về kiến trúc;
b) Việc lập, thẩm định, thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng (nếu có) thực hiện theo quy định của
pháp luật về xây dựng và pháp luật về kiến trúc.
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ kinh phí một lần và sau khi công tác trùng
tu, tu bổ, tôn tạo hoàn thành và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận
đáp ứng điều kiện hỗ trợ;
b) Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để thực hiện chi
trả.
5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ được thực hiện theo Phụ
lục V kèm theo Nghị quyết này.
Điều 9. Hỗ trợ vay vốn để phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã
hội Vĩnh Phúc
1. Đối tượng vay vốn:
a) Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại
làng thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” vay vốn để phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
b) Cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân
vay vốn để thực hiện mô hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo các chính sách
hỗ trợ quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Quy định này tại nơi thực hiện xây dựng
“Làng văn hóa kiểu mẫu”.
2. Cơ chế ủy thác:
Ngân sách nhà nước cấp tỉnh ủy thác qua Chi nhánh
Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc.
3. Lãi suất cho vay và lãi suất nợ quá hạn:
a) Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay ưu đãi đối
với hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ. Đối với các hộ
gia đình, cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc
là người khuyết tật áp dụng lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay ưu đãi đối
với hộ nghèo.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho
vay.
4. Thời hạn cho vay:
Tối đa 60 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể được căn cứ
vào nguồn vốn, mục đích sử dụng vốn vay, chu kỳ sản xuất kinh doanh của đối tượng
vay vốn, khả năng trả nợ của khách hàng.
5. Điều kiện cho vay:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải có phương án
sản xuất kinh doanh dịch vụ hoặc dự án phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
được cơ quan cho vay thẩm định, đảm bảo khả thi, có khả năng trả nợ gốc và lãi
đúng hạn.
b) Mức vốn vay trên 200 triệu đồng phải có tài sản
bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.
6. Mức cho vay:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường
trú tại các làng thực hiện “Làng văn hóa kiểu mẫu” có nhu cầu vay vốn để thực
hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Tối đa 200 triệu đồng.
b) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vay vốn để
thực hiện mô hình phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại các làng thực hiện
“Làng văn hóa kiểu mẫu”: Tối đa 2.000 triệu đồng.
7. Nguyên tắc cho vay:
a) Bảo đảm cho vay đúng đối tượng, công khai, minh
bạch;
b) Cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân
vay vốn phải có phương án hoặc dự án vay vốn khả thi sử dụng vốn vay đúng mục
đích vay vốn, trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi;
c) Tại thời điểm vay vốn cơ sở sản xuất kinh doanh,
hộ gia đình, cá nhân không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng.
8. Việc quản lý lãi tiền vay, xử lý nợ đến hạn, nợ
quá hạn, nợ bị rủi ro thực hiện theo quy định pháp luật.
9. Quy trình, thủ tục được thực hiện theo Phụ lục
VI kèm theo Nghị quyết này.
Điều 10. Hỗ trợ lập quy hoạch
1. Đối tượng hỗ trợ:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có làng thực hiện xây dựng
“Làng văn hóa kiểu mẫu” (nếu chưa có quy hoạch).
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% kinh phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Nhiệm vụ lập quy hoạch, đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật.
4. Phương thức hỗ trợ:
Kinh phí được ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ có mục tiêu
cho ngân sách cấp huyện chuyển ngân sách cấp xã thực hiện; hoặc sử dụng kinh
phí tài trợ lập quy hoạch do các tổ chức, cá nhân tài trợ trên nguyên tắc tự
nguyện để thực hiện đồ án quy hoạch theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hỗ trợ xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế-xã hội
1. Đối tượng hỗ trợ:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có làng thực hiện xây
dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ ngân sách cấp huyện mức vốn không quá 25.000
triệu đồng/làng để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội (trừ các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh), trong đó công
trình thiết chế văn hóa, thể thao và sinh hoạt cộng đồng được hỗ trợ không quá
15.000 triệu đồng.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội đã có quyết định chủ trương đầu tư sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước cấp tỉnh theo nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh thì
tiếp tục sử dụng nguồn vốn hỗ trợ theo mức vốn hỗ trợ đã được quyết định.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội chỉ được hỗ trợ nguồn vốn sau khi có dự án được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
4. Phương thức hỗ trợ:
Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách cấp huyện.
Điều 12. Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo
và phát huy giá trị di tích được xếp hạng
1. Đối tượng hỗ trợ:
Các di tích xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia tại nơi
thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh; trường hợp di
tích nằm trong danh mục đầu tư tại Nghị quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng
10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ
hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng giai đoạn 2019-2025 thì thực
hiện theo Nghị quyết này.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% kinh phí tu bổ, tôn tạo, phát huy giá
trị di tích được xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia (bao gồm các hạng mục công
trình kiến trúc chính và sân, vườn, cổng, tường rào và hạ tầng kỹ thuật trong
khuôn viên đồng bộ).
3. Điều kiện hỗ trợ:
Có dự án đầu tư xây dựng tu bổ, tôn tạo, phát huy
giá trị di tích xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa và pháp luật có liên quan;
phù hợp với thứ tự ưu tiên đầu tư và khả năng cân đối vốn.
4. Phương thức hỗ trợ:
Kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng tu
bổ, tôn tạo, phát huy giá trị di tích xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia được cơ
quan có thẩm quyền bố trí theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Hỗ trợ duy trì thường
xuyên hạ tầng, cảnh quan và môi trường
1. Đối tượng hỗ trợ:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có làng thực hiện “Làng
văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100 triệu đồng/làng/năm để thực hiện các nhiệm
vụ gồm:
a) Mua thùng phân loại hoặc xây dựng bể, chế phẩm xử
lý rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình;
b) Các hoạt động cải tạo, chỉnh trang, duy trì thường
xuyên cảnh quan, hạ tầng và môi trường cần thiết khác theo phân cấp nhiệm vụ
chi của cấp xã.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Các nội dung hỗ trợ phải có dự án hoặc dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Phương thức hỗ trợ:
Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để thực hiện.
Điều 14. Hỗ trợ phục dựng, bảo
tồn, phát huy các lễ hội truyền thống
1. Đối tượng hỗ trợ:
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện phục dựng,
bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống là di sản văn hóa phi vật thể trong danh
mục kiểm kê tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% kinh phí phục dựng, bảo tồn, phát huy lễ
hội truyền thống là di sản văn hóa phi vật thể trong danh mục kiểm kê được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Có kịch bản (hoặc phương án) và dự toán kinh phí phục
dựng, bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống là di sản văn hóa phi vật thể trong
danh mục kiểm kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phương thức hỗ trợ:
Giao dự toán kinh phí cho cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ thực hiện phục dựng, bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống tại các
“Làng văn hóa kiểu mẫu”.
Điều 15. Hỗ trợ nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao
1. Đối tượng hỗ trợ:
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các hoạt động nâng
cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tại làng thực
hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao: 50 triệu
đồng/làng;
b) Hỗ trợ xây dựng tủ sách tại Nhà văn hóa: 30 triệu
đồng/làng;
c) Hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể thao: 30 triệu
đồng/làng/năm.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Các nội dung hỗ trợ phải có dự án hoặc dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Phương thức hỗ trợ:
Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để thực hiện.
Điều 16. Hỗ trợ quy tập các mộ
riêng lẻ về nghĩa trang
1. Đối tượng hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân có mộ riêng lẻ của người thân
nằm trên phạm vi diện tích đất tự nhiên của làng thực hiện xây dựng “Làng văn
hóa kiểu mẫu” tự nguyện di chuyển mộ riêng lẻ theo kế hoạch về các nghĩa trang,
nghĩa địa tập trung hiện hữu hoặc đã được quy hoạch.
Trường hợp mộ vô chủ hoặc không còn thân nhân chăm
sóc, mộ chưa có người nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tìm hiểu
thông tin, xác lập hồ sơ vị trí, địa điểm, hình dạng (ảnh chụp) mộ để thuê tổ
chức, cá nhân làm dịch vụ di chuyển.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ di chuyển mộ riêng lẻ với mức bằng 100% kinh
phí bồi thường, hỗ trợ di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất (theo đơn giá
hoặc chi phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thực hiện di chuyển).
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Việc di chuyển mộ nằm trong kế hoạch được Ủy ban
ban nhân dân cấp xã phê duyệt và tổ chức thông báo công khai để tuyên truyền, vận
động người dân đăng ký thực hiện;
b) Mộ riêng lẻ được di chuyển vào các nghĩa trang,
nghĩa địa tập trung hiện hữu hoặc đã được quy hoạch. Trong quá trình di chuyển
phải bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ một lần sau khi hoàn thành việc di chuyển
mộ riêng lẻ.
b) Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã thực hiện chi trả.
5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ được thực hiện theo Phụ
lục VII kèm theo Nghị quyết này.
Điều 17. Hỗ trợ sắp xếp lại
các cột điện, đường dây điện hạ thế để đảm bảo an toàn giao thông, cảnh quan
1. Đối tượng hỗ trợ:
Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế thực hiện di chuyển
cột điện, đường dây điện hạ thế để đảm bảo an toàn giao thông, cảnh quan tại
làng thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” (trừ trường hợp thuộc đối tượng
phải di chuyển để thực hiện các dự án đầu tư).
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% kinh phí di chuyển cột điện, đường dây
điện hạ thế về vị trí yêu cầu (bao gồm cả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
tại vị trí mới).
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Nằm trong kế hoạch di chuyển được Ủy ban ban
nhân dân cấp xã phê duyệt;
b) Có phương án và dự toán di chuyển được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ một lần sau khi hoàn thành việc di chuyển.
b) Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để chi trả.
5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ được thực hiện theo phụ
lục VIII kèm theo Nghị quyết này.
Điều 18. Hỗ trợ đào tạo nhân
viên y tế thôn, tổ dân phố đạt chuẩn do Bộ Y tế quy định
1. Đối tượng hỗ trợ:
Nhân viên y tế thôn, tổ dân phố tại làng thực hiện
xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” chưa đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn,
đào tạo do Bộ Y tế quy định.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo và các chi phí hợp lệ
khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền khi tham dự khóa đào tạo theo khung
chương trình đào tạo của Bộ Y tế quy định.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Cá nhân được đào tạo phải có cam kết thực hiện nhiệm
vụ là nhân viên y tế thôn, tổ dân phố tối thiểu 36 tháng kể từ ngày được cấp chứng
nhận đào tạo (trừ trường hợp bất khả kháng); đơn cam kết được thực hiện khi
đăng ký tham dự khóa đào tạo.
4. Phương thức hỗ trợ:
Kinh phí ngân sách tỉnh giao dự toán cho cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các lớp đào tạo theo khung chương trình do Bộ
Y tế quy định.
Điều 19. Hỗ trợ tự nguyện dừng
hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư
1. Đối tượng hỗ trợ:
Hộ chăn nuôi gia súc và động vật khác trong chăn
nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không
gây ô nhiễm môi trường) tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư tại
nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”; đi thuê chuồng trại chăn nuôi tại
các khu vực được phép chăn nuôi để tiếp tục sản xuất chăn nuôi.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ cho hộ chăn nuôi 0,5 triệu đồng/m2
chuồng nuôi, nhưng không quá 120 triệu đồng/01 hộ chăn nuôi đối với các hộ chăn
nuôi tự tháo dỡ chuồng nuôi hoặc tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi.
b) Đối với hộ chăn nuôi tự nguyện dừng hoạt động
chăn nuôi trong khu dân cư và đi thuê chuồng trại chăn nuôi tại các khu vực được
phép chăn nuôi để tiếp tục sản xuất chăn nuôi, ngoài hưởng mức hỗ trợ tại điểm
a khoản 2 Điều này còn được hưởng hỗ trợ thuê chuồng trại với mức cụ thể như
sau:
- Đối với trâu, bò hỗ trợ tối đa: Trâu, bò thịt:
150.000 đồng/con/tháng thực nuôi; Bò sữa: 300.000 đồng/con/tháng thực nuôi.
- Đối với lợn hỗ trợ tối đa: Lợn thịt: 30.000 đồng/con/tháng
thực nuôi; Lợn nái: 200.000 đồng/con/tháng thực nuôi.
- Thời gian hỗ trợ: Không quá 36 tháng kể từ khi
vào đàn lứa đầu tiên.
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Đối với các hộ chăn nuôi dừng hoạt động chăn
nuôi:
- Thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi về diện
tích, số lượng đàn vật nuôi và dự kiến thời gian chấm dứt hoạt động chăn nuôi với
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Hộ chăn nuôi tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi
trong khu dân cư (trừ trường hợp phải di dời để thực hiện các dự án đầu tư).
b) Đối với hộ chăn nuôi tại điểm b khoản 2 điều
này, ngoài đáp ứng các điều kiện tại điểm a khoản 3 Điều này, còn phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có hợp đồng thuê chuồng trại chăn nuôi hợp pháp với
chủ chuồng trại tại khu vực được phép chăn nuôi trên địa bàn Vĩnh Phúc.
- Số lượng vật nuôi được hỗ trợ phải được đại diện
của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và không vượt
quá số lượng tại thời điểm khai báo chăn nuôi.
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Đối với hộ chăn nuôi tại điểm a khoản 2 Điều
này: Hỗ trợ một lần sau khi hộ chăn nuôi hoàn thành việc tháo dỡ chuồng trại
chăn nuôi hoặc tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi.
b) Đối với hộ chăn nuôi tại điểm b khoản 2 Điều này
được hỗ trợ sau khi có nghiệm thu số lượng vật nuôi thực tế và kết quả thẩm định
của cơ quan có thẩm quyền.
c) Kinh phí hỗ trợ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chuyển ngân sách cấp xã để chi trả.
5. Trường hợp trong “Làng văn hóa kiểu mẫu” có khu
vực không được phép chăn nuôi theo quy định tại Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định khu vực không được phép chăn
nuôi và chính sách hỗ trợ di dời hộ chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì áp dụng chính sách hỗ trợ theo quy định
của Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND .
6. Quy trình, thủ tục hỗ trợ: Được thực hiện theo
Phụ lục IX kèm theo Nghị quyết này./.
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN
MÔ HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục hành chính đăng ký
thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn
đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại theo Mẫu số 1.1) tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả
trả lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp
(Nếu số lượng mô hình đăng ký thực hiện vượt số lượng mô hình theo Nghị quyết
này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề xuất lựa chọn mô hình) gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã gửi, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
kiểm tra, đánh giá và ban hành văn bản chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được thực hiện mô hình; giao Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký mô hình và công khai tại nhà văn hóa thôn, tổ
dân phố nơi thực hiện “Làng văn hóa kiểu mẫu”. Trường hợp mô hình không được
chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ
thương mại theo Mẫu số 1.1
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ
thương mại theo Mẫu số 1.1
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận để tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình
|
2. Thủ tục hành chính thực hiện
chính sách hỗ trợ mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề
nghị hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại theo Mẫu số 1.2)
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết
quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các
cơ quan có liên quan.
c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ
điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường
hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thông báo nêu rõ lý do.
d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban
nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch
vụ thương mại theo Mẫu số 1.2
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch
vụ thương mại theo Mẫu số 1.2
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ
và kinh phí. Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MÔ HÌNH ĐIỂM DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
1. Thủ tục hành chính đăng ký
thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Ban quản lý du lịch cộng đồng
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Ban quản lý du lịch cộng đồng nộp hồ sơ (đơn đề
nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng theo Mẫu số 2.1) tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả
lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp
(Nếu số lượng mô hình đăng ký thực hiện vượt số lượng mô hình theo Nghị quyết
này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề xuất lựa chọn mô hình) gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá
và ban hành văn bản chấp thuận để Ban quản lý du lịch cộng đồng được thực hiện
mô hình. Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
theo Mẫu số 2.1
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
theo Mẫu số 2.1
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận để Ban
quản lý du lịch cộng đồng được thực hiện mô hình
|
2. Thủ tục hành chính thực hiện
chính sách hỗ trợ mô hình điểm du lịch cộng đồng
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Ban quản lý du lịch cộng đồng, tổ chức, hộ gia
đình cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Ban quản lý du lịch cộng đồng nộp hồ sơ (đơn đề
nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng theo Mẫu số 2.2) tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả
lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các
cơ quan có liên quan.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ
điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường
hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thông báo nêu rõ lý do.
c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban
nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch
cộng đồng theo Mẫu số 2.2
2. Minh chứng về đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia về
du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ (TCVN 13259:2020).
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch
cộng đồng theo Mẫu số 2.2
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ
và kinh phí hỗ trợ.
Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN MÔ HÌNH DU LỊCH HOMESTAY, FARMSTAY
1. Thủ tục hành chính đăng ký
thực hiện mô hình du lịch homestay, farmstay
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn
đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay theo Mẫu số 3.1) tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả
lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp (Nếu số lượng
mô hình đăng ký thực hiện vượt số lượng mô hình theo Nghị quyết này, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề xuất lựa chọn mô hình) gửi Ủy ban nhân dân
cấp huyện (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả).
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá
và ban hành văn bản chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thực hiện
mô hình; giao Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân đã đăng ký mô hình và công khai tại nhà văn hóa thôn, tổ dân phố nơi thực
hiện “Làng văn hóa kiểu mẫu”. Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay,
Farmstay theo Mẫu số 3.1
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay,
Farmstay theo Mẫu số 3.1
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận để tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình
|
3. Thủ tục hành chính thực hiện
chính sách hỗ trợ mô hình du lịch homestay, farmstay
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề
nghị hỗ trợ thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay theo Mẫu số 3.2) tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả
trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi
Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả).
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các
cơ quan có liên quan.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ
điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường
hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thông báo nêu rõ lý do.
c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban
nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình du lịch
Homestay, Farmstay theo Mẫu số 3.2
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
1. Đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay,
Farmstay theo Mẫu số 3.2
2. Minh chứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020
- Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ và Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 7800:2017 - Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ
và kinh phí hỗ trợ.
Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN MÔ HÌNH XÂY DỰNG VƯỜN SẢN XUẤT
1. Thủ tục hành chính đăng ký
thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đăng ký thực
hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất theo Mẫu số 4.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp
(Nếu số lượng mô hình đăng ký thực hiện vượt số lượng mô hình theo Nghị quyết
này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề xuất lựa chọn mô hình) gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá
và ban hành văn bản chấp thuận để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô
hình. Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản
xuất theo Mẫu số 4.1
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản
xuất theo Mẫu số 4.1
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận để Hộ
gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình
|
2. Thủ tục hành chính thực hiện
chính sách hỗ trợ mô hình xây dựng vườn sản xuất
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ
trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất theo Mẫu số 4.2) tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong
thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các
cơ quan có liên quan.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ
điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường
hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thông báo nêu rõ lý do.
c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban
nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn
sản xuất theo Mẫu số 4.2
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn
sản xuất theo Mẫu số 4.2
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ
và kinh phí hỗ trợ.
Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ NHÀ CÓ GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC
1. Thủ tục hành chính đăng ký
thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
10
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
11
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
12
|
Đối tượng
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
13
|
Trình tự thực hiện
|
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đăng ký thực
hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.1) tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả
trả lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh
giá và ban hành văn bản chấp thuận để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện.
Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
14
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
15
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị
nhà có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.1
|
16
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
17
|
Mẫu đơn
|
Đơn đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà
có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.1
|
18
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản chấp thuận để hộ gia đình, cá nhân được
thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc hoặc không chấp
thuận
|
2. Thủ tục hành chính thực hiện
chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
10
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
11
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
12
|
Đối tượng
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
13
|
Trình tự thực hiện
|
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ
trợ thực hiện mô hình bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
theo Mẫu số 5.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các
cơ quan có liên quan.
c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ
điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường
hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thông báo nêu rõ lý do.
d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban
nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định.
|
14
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
15
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình bảo vệ và
phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.2
|
16
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
17
|
Mẫu đơn
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình bảo vệ và
phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.2
|
18
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ
và kinh phí hỗ trợ.
Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
VI. QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VAY VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
THÔNG QUA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VĨNH PHÚC
2
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hỗ trợ cho vay
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc đối với vay vốn tại thành phố Vĩnh Yên.
- Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối
với vay vốn tại các huyện, thành phố Phúc Yên.
|
3
|
Cách thức thực hiện thủ tục
|
Trực tiếp
|
4
|
Đối tượng
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân
vay vốn (người vay vốn)
|
5
|
Trình tự thực hiện
|
1. Người vay vốn nộp hồ sơ (đơn đề nghị vay vốn để
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo Mẫu số 6.1) tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm xác nhận và trả lời Người vay vốn trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đơn,
Người vay vốn nộp hồ sơ (đơn đề nghị vay vốn theo Mẫu số 6.1) tại Tổ Tiết kiệm
và vay vốn tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội
Vĩnh Phúc (nếu vay trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên) hoặc Phòng Giao dịch Ngân
hàng chính sách xã hội các huyện, thành phố Phúc Yên (vay trên địa bàn thành
phố Phúc Yên và các huyện) có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện cho vay vốn
theo quy định của pháp luật và Nghị quyết này trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của người vay; thông báo từ chối cho vay
(ghi rõ lý do) đến người vay và Ủy ban nhân dân cấp xã. Đồng thời, thông báo
kết quả cho vay đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày cho vay.
|
6
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
7
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị vay vốn để phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ theo Mẫu số 6.1
2. Hồ sơ vay vốn theo theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc.
|
8
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
11
|
Mẫu đơn
|
Đơn đề nghị vay vốn để phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ theo Mẫu số 6.1
|
12
|
Kết quả thực hiện
|
- Thông báo kết quả cho vay; hợp đồng tín dụng.
- Thông báo từ chối cho vay.
|
VII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN QUY TẬP CÁC MỘ RIÊNG LẺ VỀ NGHĨA TRANG
1. Thủ tục hành chính đăng ký
thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn
đăng ký thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang theo Mẫu số 7.1) tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả
trả lời trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận
và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định và ban
hành văn bản chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện quy tập
các mộ riêng lẻ về nghĩa trang. Trường hợp không được chấp thuận, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đăng ký thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về
nghĩa trang theo Mẫu số 7.1
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đăng ký thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa
trang theo Mẫu số 7.1
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được thực hiện hoặc không chấp thuận
|
2. Thủ tục hành chính thực hiện
chính sách hỗ trợ quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề
nghị hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang theo Mẫu số 7.2)
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết
quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đủ điều kiện hỗ trợ
và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp không đủ điều
kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do.
c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân
cấp xã chi trả tiền hỗ trợ theo quy định.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng
lẻ về nghĩa trang theo Mẫu số 7.2
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng
lẻ về nghĩa trang theo Mẫu số 7.2
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt đủ điều kiện hỗ trợ và kinh
phí hỗ trợ.
Thông báo nếu không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
VIII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN SẮP XẾP LẠI CÁC CỘT ĐIỆN, ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN HẠ THẾ
1. Thủ tục hành chính đăng ký
thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế nộp hồ sơ (đơn
đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế theo Mẫu số
8.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận
kết quả trả lời trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định và ban
hành văn bản chấp thuận để chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế thực hiện sắp xếp
lại các cột điện, đường dây điện hạ thế. Trường hợp không được chấp thuận, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện,
đường dây điện hạ thế theo Mẫu số 8.1
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01(bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện,
đường dây điện hạ thế theo Mẫu số 8.1
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản chấp thuận để Chủ sở hữu hệ thống điện hạ
thế được thực hiện hoặc không chấp thuận.
|
2. Thủ tục hành chính thực hiện
chính sách hỗ trợ sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế nộp hồ sơ (đơn
đề nghị hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế theo
Mẫu số 8.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận
và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các
cơ quan có liên quan.
c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận đủ điều kiện
hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp mô
hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thông báo nêu rõ lý do.
d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban
nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột
điện, đường dây điện hạ thế theo Mẫu số 8.2
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 (bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột
điện, đường dây điện hạ thế theo Mẫu số 8.2
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ. Thông báo
không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
IX. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỰ
NGUYỆN DỪNG HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRONG KHU DÂN CƯ
1. Thủ tục hành chính tự nguyện
dùng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Hộ chăn nuôi
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Hộ chăn nuôi nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ
theo Mẫu số 9.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận
và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các
cơ quan có liên quan.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt hộ chăn
nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ.
Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thông báo nêu rõ lý do.
c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí hỗ
trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho hộ chăn nuôi theo quy định.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đề nghị tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi
trong khu dân cư và đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 9.1
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01(bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi trong khu
dân cư và đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 9.1
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ
và bổ sung kinh phí hỗ trợ.
Thông báo hộ chăn nuôi không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
2. Thủ tục hành chính hỗ trợ
thuê chuồng trại chăn nuôi tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
1
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
3
|
Đối tượng
|
Hộ chăn nuôi
|
4
|
Trình tự thực hiện
|
1. Hộ chăn nuôi nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ
thuê chuồng trại chăn nuôi theo Mẫu số 9.2 và hợp đồng thuê chuồng trại chăn
nuôi) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận
kết quả trả lời trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận
và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ.
c) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt hộ chăn
nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ.
Trường hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do.
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bổ sung kinh phí hỗ
trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho hộ chăn nuôi theo quy định.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi
theo Mẫu số 9.2
2. Hợp đồng thuê chuồng trại chăn nuôi.
|
7
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01(bộ)
|
8
|
Mẫu đơn
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi
theo Mẫu số 9.2
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ
và bổ sung kinh phí hỗ trợ.
Thông báo hộ chăn nuôi không đủ điều kiện hỗ trợ.
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Mẫu 1.1- Đơn đăng ký thực hiện mô hình kinh
doanh dịch vụ thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện mô hình
kinh doanh dịch vụ thương mại
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………….
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………….
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân ):
……………………………………………………………………………………………………..
- Số CCCD/CMND:………. Ngày cấp:………. Nơi cấp: …………..
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch
vụ thương mại tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của
HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình đăng ký: ………………………………………………………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):
………………………………
- Quyền sử dụng sở hữu đất, nhà để thực hiện mô
hình: ………………………………
- Diện tích sàn dự kiến để thực hiện mô hình:
………………………………………………
3. Dự kiến thời gian hoàn thành mô hình (Ghi
rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): ………………………………………………
4. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông
tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 1.2- Đơn đề
nghị hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện mô
hình kinh doanh dịch vụ thương mại
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:………………Ngày cấp:……………… Nơi cấp:
………………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô
hình kinh doanh dịch vụ thương mại tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình: ………………………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm thực hiện) ………………………………
- Diện tích sàn để thực hiện mô hình: ………………………………
3. Thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ
thời gian đưa mô hình vào khai thác, sử dụng):
………………………………………………………………………………
4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân căn cứ mô hình đã thực
hiện để giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết
này kèm theo các tài liệu chứng minh.
5. Số tiền đề nghị hỗ trợ: ………………………………
6. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản: ………………………………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………… Chi nhánh: ………………………………
7. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông
tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2.1- Đơn đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch
cộng đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện mô hình
điểm du lịch cộng đồng
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện Ban quản lý du lịch cộng
đồng): ………………………………
- Số CCCD/CMND:.....……………… Ngày cấp:……………… Nơi cấp:.....………………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng
đồng tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
như sau:
1. Tên mô hình đăng ký:
………………………………………………………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):
………………………………………………
3. Dự kiến thời gian hoàn thành mô hình (Ghi
rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): ………………………………………………………………
4. Cam kết: Ban quản lý du lịch cộng đồng cá
nhân xin cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định
của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm
du lịch cộng đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện
mô hình điểm du lịch cộng đồng
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện Ban quản lý du lịch cộng
đồng): …………………………………
- Số CCCD/CMND:………………………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp:
…………………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Tôi (Người đại diện Ban quản lý du lịch cộng đồng),
làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng tại
Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình: ……………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện mô hình:
Địa điểm (ghi tên địa điểm thực hiện)
……………………………………………………
3. Thời gian hoàn thành mô hình:
………………………………………………………..
4. Thời gian bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………
5. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ:
Ban quản lý du lịch cộng đồng căn cứ mô hình đã
thực hiện để giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị
quyết này kèm theo các tài liệu chứng minh.
6. Số tiền đề nghị hỗ trợ: ………………………………………
7. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản: ………………………………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………………… Chi nhánh: …………………………
6. Cam kết: Chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các
điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3.1- Đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch
Homestay, Farmstay
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện mô hình
du lịch Homestay, Farmstay
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân ):
……………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:………………………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp:
……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện mô hình du lịch
Homestay, Farmstay tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết
của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình đăng ký:
…………………………………………………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):
………………………………………
- Quyền sử dụng, sở hữu đất, nhà (thuộc sở hữu, đi
thuê,...) để thực hiện mô hình:
……………………………………………………………………………………………
- Diện tích dự kiến thực hiện mô hình:
……………………………………………………
3. Dự kiến thời gian hoàn thành mô hình (Ghi
rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): …………………………
4. Cam kết:
Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện
hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình du
lịch Homestay, Farmstay
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện
mô hình du lịch Homestay, Farmstay
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):
……………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:…………………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp:
……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình du lịch
Homestay, Farmstay tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết
của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình: ………………………………………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm thực hiện) ………………………………………
- Quyền sử dụng, sở hữu đất, nhà (thuộc sở hữu, đi
thuê,...) để thực hiện mô hình:
…………………………………………………………………
- Diện tích thực hiện mô hình: …………………………
3. Thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ thời
gian đưa mô hình vào khai thác, sử dụng):
…………………………………………………………………
4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân căn cứ mô hình đã
thực hiện để giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị
quyết này kèm theo các tài liệu chứng minh.
5. Số tiền đề nghị hỗ trợ: ………………………………………
6. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản: ………………………………………………………………………………
Tại ngân hàng:………………………………………Chi nhánh:………………………………
6. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông
tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 4.1- Đơn đăng ký thực hiện mô hình xây dựng
vườn sản xuất
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện mô hình
xây dựng vườn sản xuất
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân ):
……………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:…………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp:
…………………………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản
xuất tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
như sau:
1. Tên mô hình đăng ký: …………………………………………………………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):
………………………………………
- Quyền sử dụng đất để thực hiện mô hình:
………………………………………
- Diện tích vườn dự kiến để thực hiện mô hình:
………………………………………
3. Dự kiến thời gian hoàn thành mô hình (Ghi
rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng):
……………………………………………………
4. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông
tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 4.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình
xây dựng vườn sản xuất
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện
mô hình xây dựng vườn sản xuất
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân ):
……………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:…………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình xây
dựng vườn sản xuất tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết
của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình: …………………………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm thực hiện)
………………………………………
- Quyền sử dụng đất để thực hiện mô hình:
………………………………………
- Diện tích sàn để thực hiện mô hình:
……………………………………………………
3. Thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ
thời gian đưa mô hình vào khai thác, sử dụng):
………………………………………………………………………………
4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân căn cứ mô hình đã thực hiện
để giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết
này kèm theo các tài liệu chứng minh.
5. Số tiền đề nghị hỗ trợ: …………………………
6. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản: ……………………………………………………………………………………
Tại ngân hàng:………………………………………Chi
nhánh:……………………………….
7. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông
tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 5.1- Đơn đăng ký thực hiện bảo vệ và phát
huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện bảo vệ
và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):
…………………………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:………………………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp:
……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá
trị nhà có giá trị kiến trúc tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo
Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên nhà đăng ký (nhà ở, nhà thờ họ, vườn):
…………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):
…………………………
- Quyền sử dụng, sở hữu đất, nhà (thuộc sở hữu, đi
thuê,...) để thực hiện mô hình: …………………………
3. Nội dung đăng ký (Ghi rõ trùng tu, tu
bổ nhà ở, nhà thờ họ; tu bổ, tôn tạo khuôn viên sân vườn): ……………
4. Dự kiến thời gian hoàn thành (Ghi rõ
thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng):
…………………………
5. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông
tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 5.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình bảo
vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện
mô hình bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân ):
……………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:…………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp: ……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình bảo
vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên
địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên nhà (nhà ở, nhà thờ họ, vườn):
…………………………
2. Địa điểm thực hiện: (Ghi tên địa điểm
thực hiện) …………………………
3. Thời gian hoàn thành: ……………………………………………………
4. Nội dung đã thực hiện (Ghi rõ trùng
tu, tu bổ nhà ở, nhà thờ họ; tu bổ, tôn tạo khuôn viên sân vườn):
…………………………
5. Số tiền đề nghị hỗ trợ: ……………
6. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản: …………………………………………………………………
Tại ngân hàng:………………………… Chi nhánh: …………………………
7. Cam kết:
Tôi (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại
diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân) cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều
kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 6.1- Đơn đề nghị vay vốn để phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh
Phúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Vay vốn để phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã
hội Vĩnh Phúc
Kính gửi1:
…………………………………….
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của cơ sở
sản xuất kinh doanh /đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):
……………………………………………………
- Số CCCD/CMND:………………………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp:
……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số…………………………
do Ủy ban nhân dân xã ……………cấp ngày ……………………………………………………
□ Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ xây dựng "Làng Văn hóa kiểu mẫu" trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030. Tôi (Người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất kinh
doanh/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân) làm đơn này đề nghị vay vốn để
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội Vĩnh Phúc theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
………………………………………
2. Vốn thực hiện dự án:……………………… đồng, trong đó: Vốn
tự có:…………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:……………………………………………………
đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………).
Để sử dụng vào mục đích cụ thể như sau:
Số TT
|
Mục đích sử dụng
vốn vay
|
Số lượng
|
Thành tiền (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay:…………… Tháng. Trả gốc:…………… Trả lãi:
……………
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Vĩnh Phúc đối với vay vốn tại thành phố Vĩnh Yên. Phòng Giao dịch Ngân
hàng chính sách xã hội đối với vay vốn tại các huyện, thành phố Phúc Yên.
Mẫu 7.1- Đơn đăng ký thực hiện Quy tập các mộ
riêng lẻ về nghĩa trang
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện Quy tập
các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):
……………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:…………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ
về nghĩa trang tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của
HĐND tỉnh như sau:
1. Phương án thực hiện và dự toán kinh phí quy tập
các mộ riêng lẻ về nghĩa trang nhân dân hiện hữu hoặc địa điểm quy hoạch:
Số TT
|
Mộ cần quy tập
(ghi rõ mối
quan hệ hoặc mộ vô chủ)
|
Địa điểm hiện tại
|
Địa điểm dự kiến
quy tập
|
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Ông Nguyễn Văn A (ví dụ bố đẻ)
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
3. Dự kiến thời gian hoàn thành (Ghi rõ
thời gian):………………………………………
4. Cam kết: Tôi (Người đại diện theo pháp luật
của tổ chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân) cam kết mộ cần quy tập nêu
trên không có tranh chấp và cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ
trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 7.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy tập
các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện
Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/đại diện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND:…………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp: ……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện Quy tập các
mộ riêng lẻ về nghĩa trang tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị
quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Phương án thực hiện và dự toán kinh phí quy tập
các mộ riêng lẻ về nghĩa trang nhân dân hiện hữu hoặc địa điểm quy hoạch:
Số TT
|
Mộ cần quy tập
(ghi rõ mối
quan hệ hoặc mộ vô chủ)
|
Địa điểm ban đầu
|
Địa điểm quy tập
|
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Ông Nguyễn Văn A (ví dụ bố đẻ)
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2. Thời gian hoàn thành việc di chuyển mộ riêng
lẻ (Ghi rõ thời gian hoàn thành):
………………………………………………………………………………
3. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản: …………………………………………………………………
Tại ngân hàng:………………………… Chi nhánh: …………………………
4. Cam kết: Tôi cam kết hoàn thành việc di
chuyển mộ riêng lẻ và chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo Nghị
quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 8.1- Đơn đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột
điện, đường dây điện hạ thế
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện sắp xếp
lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện Chủ sở hữu hệ thống điện
hạ thế): ………………………………
- Số CCCD/CMND:……………… Ngày cấp:……………… Nơi cấp:
………………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện,
đường dây điện hạ thế tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết
của HĐND tỉnh như sau:
1. Phương án thực hiện và dự toán kinh phí sắp xếp
lại các cột điện, đường dây điện hạ thế:
Số TT
|
Cột điện cần sắp
xếp lại
(ghi rõ ký hiệu,
vị trí)
|
Phương án di
chuyển
|
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Cột điện
|
|
|
……
|
|
|
|
2
|
Đường dây
|
|
|
……
|
|
|
|
3. Dự kiến thời gian hoàn thành (Ghi rõ
thời gian):………………
4. Cam kết: Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế
cam kết thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế và cam kết chỉ
nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của
HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 8.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại
các cột điện, đường dây điện hạ thế
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện
sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện Chủ sở hữu hệ thống điện
hạ thế): ……………
- Số CCCD/CMND:…………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp: ……………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại
các cột điện, đường dây điện hạ thế tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Phương án thực hiện và dự toán kinh phí sắp xếp
lại các cột điện, đường dây điện hạ thế:
Số TT
|
Cột điện cần sắp
xếp lại
(ghi rõ ký hiệu,
vị trí)
|
Phương án di
chuyển
|
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Cột điện
|
|
|
……
|
|
|
|
……
|
|
|
|
……
|
|
|
|
2
|
Đường dây
|
|
|
……
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
……
|
|
|
|
2. Thời gian hoàn thành việc sắp xếp lại các cột
điện, đường dây điện hạ thế (Ghi rõ thời gian hoàn thành):
……………………………………………………
3. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản:………………………………………………………………………………
Tại ngân hàng:………………………………………Chi nhánh:…………………………
4. Cam kết: Chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các
điều kiện hỗ trợ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 9.1- Đơn đề nghị hỗ trợ việc dừng hoạt động
chăn nuôi trong khu dân cư tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ việc dừng
hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa
kiểu mẫu”
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện cho hộ gia đình):
………………………………………………
- Số CCCD/CMND:……………… Ngày cấp:……………… Nơi cấp:
………………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ việc dừng hoạt động
chăn nuôi trong khu dân cư tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị
quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi
Số TT
|
Loại vật nuôi
|
Số lượng (con)
|
Diện tích nền
chuồng nuôi (m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Trâu, bò
|
|
|
|
2
|
Lợn các loại
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Đề nghị nhà nước hỗ trợ số tiền do tự nguyện
dừng hoạt động chăn nuôi số tiền như sau:
3. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản:………………………………………………………………………………
Tại ngân hàng:………………………………Chi nhánh:…………………………………
4. Cam kết: Tôi xin cam kết chấm dứt hoạt động
chăn nuôi và chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của
Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 9.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thuê chuồng trại
chăn nuôi tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thuê chuồng
trại chăn nuôi tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân huyện/thành phố …………………………………………
- Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn ………………………………………
|
- Họ và tên (Người đại diện cho hộ gia đình):
…………………………………………………
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:………………………… Nơi cấp:
…………………………
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành
phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thuê chuồng trại chăn
nuôi tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
như sau:
1. Kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi
Số TT
|
Loại vật nuôi
|
Số lượng (con)
|
Diện tích nền
chuồng nuôi (m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Trâu, bò
|
|
|
|
2
|
Lợn các loại
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Đề nghị nhà nước hỗ trợ số tiền cho việc thuê
chuồng trại chăn nuôi (nếu có) như sau:
…………………………………………………………………
3. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản: ………………………………………………………………………………
Tại ngân hàng:………………………… Chi nhánh: ………………………………………
4. Cam kết: Tôi xin cam kết chấm dứt hoạt động
chăn nuôi tại làng tại Làng văn hóa kiểu mẫu và chỉ nhận hỗ trợ thuê chuồng trại
chăn nuôi nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của
HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|