HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2025/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 20 tháng 02 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG, HỘI NGHỊ, THAM QUAN, VỀ NGUỒN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
ngày 9 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2024 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ
cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và
các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực cho
chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 1039/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm
2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân quy
định chính sách hỗ trợ chế độ điều dưỡng, hội nghị, tham quan, về nguồn đối với
người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND-VHXH ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân
dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ chế độ điều
dưỡng tập trung, hội nghị, tham quan, về nguồn đối với người có công với cách
mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ
quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đang hưởng chế độ ưu
đãi và có đăng ký thường trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 2. Hỗ trợ chi phí đưa đón, chi phí ăn, ở (nếu
có) phát sinh trong thời gian đi đường (đi và về) của đối tượng đi điều dưỡng
phục hồi sức khỏe tập trung và hỗ trợ chi phí đi tham quan, về nguồn, dự hội
nghị
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chi phí thuê phương tiện đưa đón đi và về (bao gồm
cả chi phí thuê phương tiện đưa đón đến sân bay, nhà ga): bằng tàu lửa, ô tô
hoặc máy bay (hạng phổ thông) được thanh toán theo hóa đơn thực tế.
b) Hỗ trợ chi phí ăn uống thanh toán theo hóa đơn thực
tế: tối đa 180.000 đồng/người/buổi (không quá 03 buổi/ngày).
c) Hỗ trợ chi phí thuê phòng nghỉ được thanh toán
theo hóa đơn thực tế, cụ thể: đối với các quận, thành phố thuộc Thành phố trực
thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: thanh toán mức giá
thuê phòng ngủ tối đa là 2.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02
người/phòng; đối với các vùng còn lại: thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa
là 1.800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ
đi tham quan, về nguồn, dự hội nghị 01 lần/người/năm do Trung ương hoặc Thành ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam Thành phố
tổ chức và mời tham dự.
b) Người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ
được hỗ trợ chi phí đưa đón, ăn uống, phòng nghỉ trong thời gian tham gia điều
dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung là nhũng người được hưởng chế độ ưu đãi điều
dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách Thành phố và ngân sách quận, huyện, thành
phố Thủ Đức theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai
thực hiện hiệu quả Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám
sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh Khóa X Kỳ họp thứ hai mươi mốt thông qua ngày 20 tháng 02 năm 2025 và
có hiệu lực từ ngày 02 tháng 3 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Các sở, ban, ngành TP.HCM;
- HĐND-UBND-UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, 05 huyện;
- UBND-UBMTTQVN các quận;
- Trung tâm Công báo TP.HCM;
- Lưu: VT, (Phòng CT HĐND-Duyên).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|